Giáo án Hoạt động trải nghiệm 2 (Kết nối tri thức) - Bài 24: Phòng tránh bị bắt cóc

doc 5 trang thuytrong 22/10/2022 33231
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm 2 (Kết nối tri thức) - Bài 24: Phòng tránh bị bắt cóc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_2_ket_noi_tri_thuc_bai_24_phon.doc

Nội dung text: Giáo án Hoạt động trải nghiệm 2 (Kết nối tri thức) - Bài 24: Phòng tránh bị bắt cóc

  1. Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lều cắm trại hoặc mảnh vải, tấm chăn tối màu (1,5m x 2m) ; bìa màu các loại đánh số; bìa tam giác hoặc chuông thật đủ cho mỗi tổ / nhóm. Bìa màu A4; - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi người lạ - người quen. GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai - HS quan sát, thực hiện theo HD. “vị khách bí mật” được chui vào tấm lều du lịch đã dựng sẵn hoặc căng tấm vải dài sao cho che được hết đại diện mỗi tổ. + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm bìa màu khác nhau hoặc đánh số không trùng với số tổ của mình. Các thành viên còn lại của tổ có 2 phút để thảo GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho luận và cử một người đưa ra lần lượt những “vị khách bí mật” và lắng nghe -HS thảo luận và có thể đưa ra một số câu trả lời để tìm ra đâu là “người quen” câu hỏi. và đâu là “người lạ”. + “Bạn thích màu gì?” + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - HS tham gia chơi. - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc.
  2. - GV chia cho mỗi nhóm bìa tam giác hoặc chuông. - Các nhóm nhận đồ dùng. - Mời các nhóm đọc tình huống rồi thảo luận và xác định xem tình huống nào cần - Nhóm HS thực hiện theo yêu phải rung chuông hay không rung cầu. chuông báo động. - Mời HS tham gia sắm vai giải quyết tình huống. - HS hoạt động nhóm phân vai và tìm cách giải quyết tình huống. Lần lượt các nhóm lên trình bày -GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi gặp trước lớp. khó khăn. -GV nhận xét và khen các nhóm. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ rút ra được bài học sau mỗi tình huống. - GV đưa ra thêm một số tình huống khác cho HS, trò chuyện với HS lí do vì sao lại chọn rung chuông? Có điều gì có - Bị bắt cóc, bị đưa đi xa không thể xảy ra nếu không biết tự “Rung gặp bố mẹ, không được về chuông báo động”? nhà GV đọc và mời HS đọc thuộc cùng mình. Người quen dù tốt bụng, Vẫn không phải người thân! - HS lắng nghe Người lạ nhìn và gọi, - HS thực hiện đọc nối tiếp. Rung chuông đừng phân vân! - GV kết luận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Thảo luận về cách phân biệt người quen, người thân. - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một số -GV cùng HS thảo luận về đặc điểm của đặc điểm như: một số người thân. + Ông (bà) nội / ông (bà) ngoại của em có vẻ ngoài thế nào? (cao hay thấp, màu của mái tóc, quần áo bà hay mặc, ). - GV hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó +Giọng nói của bác / chú / dì có điều gì khăn. đặc biệt? (hắng giọng trước khi nói, giọng trầm hay giọng cao, ). - GV nhận xét phần chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp -Để nhận ra NGƯỜI THÂN (thẻ chữ) rất dễ nếu biết chịu khó quan sát, lắng nghe và tìm ra những điều đặc biệt của
  3. họ. GV đưa ra tình huống để cùng HS -HS sử dụng thẻ chữ người thân, người thảo luận: quen để tham gia trả lời các tình huống + Khi em ở nhà một mình, bác hàng và chia sẻ với bạn cùng bàn. xóm rất thân muốn vào chơi, em có nên -HS xung phong chia sẻ trước lớp và mở cửa không? nói vì sao mình chọn tấm thẻ đó. + Tháng nào cô cũng đến và bố mẹ luôn nhờ em ra gửi tiền điện cho cô, cô gọi - 3 bàn HS trả lời. cửa em có mở cửa không? Tại sao? + Hôm nay bố mẹ đón muộn, cô bạn của mẹ muốn đưa em về, em có đi cùng cô ấy không? Vì sao? -GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa màu - HS lấy giấy và làm theo hướng A4, đề nghị HS đặt bàn tay mình lên tờ dẫn. bìa và vẽ viền bàn tay ấy. Sau đó, HS cắt bàn tay đã vẽ ra và ghi lên mỗi ngón tay tên của một người thân nhất sẽ trợ giúp khi em cần. 4. Cam kết, hành động: - Em sẽ nói gì để từ chối đi với người lạ? -HS trả lời. - Về nhà HS cùng thảo luận với bố mẹ và nghĩ ra một câu nói độc đáo làm mật - HS thực hiện. khẩu để cả nhà luôn nhận ra nhau. Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN THAM GIA CHỦ ĐIỂM: “CHÚNG EM TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN” I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: -HS mạnh dạn xử lí một số tình huống có nguy cơ bắt cóc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mũ nhân vật sói, mũ nhân vật cừu. - HS: SGK.
  4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 24: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 24. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 25: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà 25. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - HS chia sẻ với bạn về 5 ngón tay “người - HS chia sẻ. thân” của mình. b. Hoạt động nhóm: - GV mời 8 – 10 HS đóng vai cừu, chọn 1 bạn vào vai cừu nhỏ. 10 – 12 bạn đóng vai - HS xung phong sắm vai tham gia làm hàng rào nắm tay nhau bao quanh đàn vào câu chuyện. cừu. Các HS còn lại ngồi ở dưới sẽ đóng vai làm những chiếc chuông, kêu “Reng reng” khi cần thiết. GV vào vai sói và dẫn dắt câu chuyện
  5. -GV lần lượt đưa ra các tình huống để sói đến gần hơn với cừu. - Khi cừu nhỏ thấy nguy hiểm, bạn GV khuyến khích HS đưa ra phương án của trong vai cừu phất tay, các HS ở mình, khi nào “tiếng chuông báo động” sẽ dưới kêu “Reng reng, reng reng”. rung lên? - GV Khen ngợi, đánh giá. - GV kết luận. - HS lắng nghe 3. Cam kết hành động. Đề nghị HS học thuộc số điện thoại của 1 – - HS lắng nghe để thực hiện. 2 người thân và địa chỉ của nhà mình.