Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4

docx 16 trang thuytrong 22/10/2022 23280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_4.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: . Môn: Toán Lớp: 2 Tuần 4 – Tiết 16 Ngày tháng năm 20 . Bài 11: LUYỆN TẬP( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20. - Nêu được nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng” 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực:- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất:- Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một sô tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A. Hoạt động khởi động - Cho lớp hát bài “Tập -Lớp hát và kết hợp động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích đếm” và làm các động tác tác . cực, hứng thú học tập cho theo clip của bé Bảo Ngọc HS và kết nối với bài học -Bài hát nói về sau đó mới. GV giới thiệu bài
  2. 20’ B. Hoạt động thực hành, -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc luyện tập - GV yêu cầu HS làm vở 5 - HS làm bài Bài 3 (trang 22) phút, 3 HS làm bảng phụ Mục tiêu: HS nêu được - Gv gọi 3 HS đọc kết quả - 3HS chữa bài: nhận xét trực quan về bảng phụ, chữa bài. 9 + 2 = 11 ; 2 + 9 = 11 “Tính chất giao hoán của 8 + 4 = 12 ; 4 + 8 = 12 phép cộng” 7 + 4 = 11 ; 4 + 7 = 11 - Yêu cầu HS nhận xét kết -HS đối chiếu, nhận xét kết quả các phép tính trong quả các cặp phép tính đều từng cặp bằng nhau khi ta đổi chỗ các số hạng. -> GV kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - GV cho thêm 1 số ví dụ - HS vận dụng tính vận dụng tính chất. chất trả lời. 8 + 3 = 11 -> 3 + 8 = ? 5 + 7 = 12 -> 7 + 5 = ? Bài 4 (trang 23) - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc Mục tiêu: Vận dụng vào - GV hỏi HS: - HS trả lời: giải bài toán thực tế (có lời + Bài toán cho biết gì ? + Nhà Duyên nuôi 6 con văn) liên quan đến phép thỏ trắng và 7 con thỏ nâu. cộng có nhớ trong phạm vi + Bài toán hỏi gì? + Hỏi nhà bạn Duyên nuôi 20 tất cả bao nhiêu con thỏ ? - Yêu cầu HS làm vở, 1 - HS làm bài cá nhân. HS làm bảng phụ - GV chữa bài - Đổi chéo vở kiểm tra và - GV nhận xét, đánh giá và sửa cho bạn. chốt bài làm đúng. - HS gắn bảng phụ lên bảng: + Phép tính: 6 + 7 = 13 + Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả 13 con thỏ. 10’ C. Hoạt động vận dụng - Chiếu bài lên bảng, HS - HS đọc yêu cầu. Bài 5 (trang 23) QS và đọc yêu cầu. Mục tiêu: HS thảo luận - YC HS thảo luận nhóm -HS thảo luận: thực hành cộng (có nhớ) đôi thời gian 3 phút về hai + Dung: thực hiện bằng trong phạm vi 20 theo 2 cách làm tính cộng (có cách “làm cho tròn 10” cách: “đếm thêm” và “làm nhớ) trong pham vi 20 + Đức: thực hiện bằng cách cho tròn 10”. Nói cho bạn nghe cách đếm thêm
  3. mình thích và lí do. - Gv đưa thêm 1 vài ví dụ -HS thực hiện tính theo 2 khác để HS thực hiện theo cách: cả hai cách: + C1: Làm cho tròn 10 VD: 8 + 7 = ? 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15 + C2: Đếm tiếp 8-9-10-11-12-13-14-15 Vậy 8 + 7 = 15 - GV nhận xét, đánh giá, - HS lắng nghe kết luận: Khi thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 chúng ta làm cách nào cũng được, cách “đếm thêm” thường dùng trong trường họp cộng với số bé như 9 + 2; 9 + 3; 8 + 4; 3’ D. Củng cố - dặn dò Hỏi: Bài học ngày hôm - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc nay, em biết thêm được sâu nội dung bài điều gì? GV yêu cầu HS liên hệ, - HS lắng nghe để hôm tìm tòi một số tình huống sau chia sẻ với các trong thực tế liên quan đến bạn phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  4. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 4 Tiết 17 BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Bảng nhóm 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động: động - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi Mục tiêu: Tạo tâm điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết thế vui tươi, phấn quả của các phép cộng (có nhớ) khởi trong phạm vi 20 đã học. - GV yêu cầu HS thực hành với đồ - HS chia sẻ tình huống vật thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe
  5. 15’ B. Hoạt động hình - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả - HS thảo luận nhóm 4 thành kiến thức từng phép tính dưới dạng trò chơi tham gia trò chơi đố bạn Mục tiêu: Thành lập theo nhóm 4: Bạn A: rút một thẻ; và ghi lại vào bảng nhóm đọc phép tính, đố bạn B nêu kết được bảng cộng (có quả phép tính (có thể viết kết quả nhớ) trong phạm vi ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn 20) trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm. - GV phối hợp thao tác cùng với -HS sắp xếp các thẻ thành HS, gắn từng thẻ phép tính lên Bảng cộng thành từng cột bảng để tạo thành Bảng cộng như theo hướng dẫn cùa GV: SGK, đồng thời HS xếp các thẻ 9+2 thành một Bảng cộng trước mặt. 9+3 8+3 (VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính có số hạng thứ nhất là số 9 9+4 8+4 7+4 thành một cột, tương tự thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần 9+5 8+5 7+5 6+5 lượt là 8,7,6,5,4,3 - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) -HS lắng nghe và đọc trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS theo đọc các phép tính trong Bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét về -Hs trả lời theo câu hỏi đặc điếm của các phép cộng trong của GV: từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: + Các số hạng thứ nhất ở + Nhận xét các số hạng thứ nhất từng cột giống nhau trong từng cột. + Các số hạng thứ hai + Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột tăng dần 1 đơn vị. + Nhận xét kết quả của từng phép + Kết quả từng cột cũng tính trong từng cột tăng dần 1 đơn vị - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng -HS đố nhau theo nhóm và đố nhau tìm kết quả (làm theo bàn nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: -HS nghe và quan sát + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 theo chỉ dẫn của GV trên
  6. cộng với một số. máy chiếu. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng -HS làm theo hướng dẫn bảng cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước: của GV + Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. 8’ C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề Mục tiêu: HS sử - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở - HS làm bài dụng được bảng cộng để tìm ra kết quả của (có thể sử dụng Bảng cộng để tìm phép tính. kết quả) - HS đổi vở đặt câu hỏi a) - Gọi hs chữa miệng cho nhau, đọc phép tính 6+5 9+4 7+9 và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. 8+8 7+7 6+9 - Nhận xét bài làm của hs -HS nhận xét: các kết quả b) - Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của phần b và nhắc lại kết luận khi của từng cột giống nhau 8+3 7+6 9+5 đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. 3+8 6+7 5+9 7’ D. Hoạt động vận - Gv tổ chức cho hs tham gia trò -2 đội tham gia chơi dụng chơi “ Ong tìm hoa” (5 người/đội) Mục tiêu: Vận dụng + Giới thiệu luật chơi bảng cộng và kiến 2 đội tham gia chơi chọn những thức đã học ở các bài con ong mang trên mình những thẻ
  7. trước để tham gia trò tính với kết quả phù hợp trên chơi liên quan đến những bông hoa. các phép tính cộng + Gv nhận xét + Khen đội thắng (có nhớ) trong phạm -HS cùng GV nhận xét cuộc vi 20 đội thắng cuộc. 5’ E.Củng cố- dặn dò - GV nêu 1 vài phép tính đơn giản - HS trả lời dễ nhẩm để HS trả lời miệng. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . - Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, bố mẹ các phép tính liên quan -HS lắng nghe đến Bảng cộng mới học. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  8. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 4 Tiết 18 BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Bảng nhóm - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động: động - GV cho HS chơi trò chơi trò chơi - HS chơi trò chơi Mục tiêu: Tạo tâm “Đố bạn” để tìm kết quả của các thế vui tươi, phấn phép cộng trong bảng cộng đã học khởi tiết trước. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe
  9. 20’ B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 (tr.25) - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề Mục tiêu: HS xem - GV hướng dẫn HS làm bài: Quan - HS làm bài cá nhân theo bảng cộng (có nhớ) sát số ghi trên mỗi mái nhà chính là hướng dẫn của GV trong phạm vi 20 để kết quả phép tính tương ứng. HS điền các phép tính cần quan sát Bảng cộng tìm phép còn thiếu, từ đó ghi tính còn thiếu. nhớ dần kết quả của - GV yêu cầu HS chữa bài theo từng - HS chữa bài theo bàn, các phép tính trong cặp bảng cộng đã học mỗi bạn chỉ vào phép tính tiết trước. còn thiếu đố bạn nêu phép tính thích hợp và giải thích cách làm. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp và nhận xét bài làm của hs -HS chia sẻ và lắng nghe. Đáp án: Các phép tính còn thiếu là 5+6=11 2 + 9 =11 4+8=12 7+5=12 5+7=12 4+9=13; 7+6 =13; 8+5 =13;5+8=13 5+9 =14;8 +6 =14;6+8=14;7+7=14 8+7 =15 9 +6 =15 6 +9 =15 8+8=16 7+9 =16 9+7=16 Bài 3: (tr.25) - 1 HS đọc Mục tiêu: Vận dụng - Mời HS đọc to đề bài. bảng cộng mới - GV hỏi HS: - HS trả lời: thành lập để giải + Bài toán cho biết gì ? + Vườn nhà Tùng có 7 cây bài toán thực tế (có na và 9 cây xoài lời văn) liên quan đến phép cộng có + Hỏi vườn nhà Tùng có + Bài toán hỏi gì? nhớ trong phạm vi tất cả bao nhiêu cây na và 20 cây xoài? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm - HS làm bài cá nhân. bảng phụ - GV chữa bài - Đổi chéo vở kiểm tra và
  10. sửa cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài - HS gắn bảng phụ lên làm đúng. bảng: + Phép tính: 7 + 9 = 16 + Trả lời: Vườn nhà Tùng có tất cả 16 cây na và cây xoài. 7’ C. Hoạt động vận - Gv yêu cầu HS nghĩ ra một số tình - HS tự nghĩ dụng. huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi Mục tiêu: Vận dụng 20. được kiến thức kĩ năng đã học trong - GV khuyến khích HS nêu một vài -VD: Em có 8 viên bi, bạn bài tự nghĩ ra một tình huống tương tự. cho em thêm 5 viên bi số tình huống trong nữa. Vậy em có tất cả là thực tế liên quan 13 viên bi đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 3’ D.Củng cố- dặn dò - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết -HS trả lời thêm được điều gì? Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - Liên hệ về nhà, em hây tìm tình bài huống thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, -HS lắng nghe hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  11. TRƯỜNG TIỂU HỌC KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: . Môn: Toán Lớp: 2 Tuần 4 – Tiết 19 Ngày tháng năm 20 . Bài 13: LUYỆN TẬP( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 3. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Báng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. 4. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực:- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất:- Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Tranh vẽ và thẻ phép tính minh họa cho HS chơi trò chơi ở bài 3a 4. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A. Hoạt động khởi động -GV tổ chức cho HS chơi -HS chơi trò chơi Mục tiêu: Tạo tâm thể tích trò chơi “Truyền điện”: cực, hứng thú học tập cho + Giới thiệu luật chơi: HS và kết nối với bài học HS nêu một phép cộng (có mới. nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn tính nhẩm. Trả lời đúng được quyền gọi 1 bạn bất kì trả lời câu hỏi của mình. + GV nhận xét các phép -HS lắng nghe tính và dẫn vào bài mới
  12. 25’ B. Hoạt động thực hành, -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc luyện tập - GV yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở Bài 1 (trang 26) các phép tính câu a Mục tiêu: HS dựa vào - Gv gọi 3 HS nối tiếp đọc - 3HS chữa bài: Bảng cộng đã học tính kết quả ở 3 cột 9 + 2 = 11 ; 9 + 3 = 12 nhẩm 1 số phép tính có nhớ 5 + 7 = 12 ; 6 + 8 = 14 trong phạm vi 20, đồng thời 5 + 9 = 14 ; 5 + 8 = 13 nhận xét trực quan về tính chất giao hoán của phép - GV cùng HS làm mẫu - HS chữa miệng cộng. cột đầu câu b, hướng dần - HS vận dụng tính chất trả HS sử dụng nhận xét trực lời. quan về “Tính chất‘ 9 + 6 = 15 -> 6 + 9 = 15 giao hoán của phép cộng” 5 + 6 = 11 -> 6 + 5 = 11 để thực hiện tính nhẩm các 8 + 7 = 15 -> 7 + 8 = 15 phép tính còn lại. -> GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Bài 2 (trang 26) -Yêu cầu HS đoc đề - 1 HS đọc Mục tiêu: HS dựa vào - GV hướng dẫn HS làm - Cá nhân HS quan sát các Bảng cộng đã học điền số mẫu ngôi nhà thứ nhất. phép cộng ghi trong mồi còn thiếu vào1 số phép tính ngôi nhà; đôi chiêu với có nhớ trong phạm vi 20. các số biểu thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp với từng ô trống. - Yêu cầu HS làm bài cá -HS làm bài cá nhân nhân vào vở với 3 ngôi nhà còn lại. - GV cho HS chữa bài. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho GV nhận xét, chữa bài. nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài 3 a (trang 26) - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc Mục tiêu: HS tiếp tục ôn - Yêu cầu HS nêu cách - HS trả lời: lại và ghi nhớ các phép tính làm Tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20. (ghi trên từng tấm biển trên tay mồi con vật) rồi lựa chọn số chỉ kết quả thích hợp (ghi trong mồi chiếc xe buýt).
  13. - Yêu cầu HS thảo luận -HS thảo luận với bạn về nhóm đôi về cách tính cách tính nhẩm rồi chia sẻ nhẩm trước lớp. - GV cho HS chơi trò chơi - 2 đội lên chơi (8 HS/đội) “Tìm xe cho đúng” Đáp án: + Giới thiệu luật chơi: 2 9 + 5 = 14 6 + 7 = 13 đội lên nối thi tiếp sức 9 + 4 = 13 7 + 4 = 11 + GV chữa chốt kết quả 7 + 7 = 14 3 + 8 = 11 đúng 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 5’ C. Hoạt động vận dụng. - Gv yêu cầu HS nghĩ ra - HS tự nghĩ cá nhân Mục tiêu: Vận dụng được một bài toán gắn với thực kiến thức kĩ năng đã học tế có sử dụng 1 phép tính trong bài tự nghĩ ra một số ở bài tập số 3a vừa làm bài toán gắn với thực tế - GV gọi Hs trả lời -3HS trả lời: liên quan đến phép cộng VD: Bình hoa có 7 bông (có nhớ) trong phạm vi 20. hoa, mẹ cắm thêm vào lọ 4 bông hoa nữa. Hỏi lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông ? 3’ D. Củng cố - dặn dò Hỏi: - Bài học ngày hôm - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc nay, em biết thêm được sâu nội dung bài điều gì? - Để làm tốt các bài - HS chia sẻ tập, em nhắn bạn điều gì? IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
  14. TRƯỜNG TIỂU HỌC KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: . Môn: Toán Lớp: 2 Tuần 4 – Tiết 20 Ngày tháng năm 20 . Bài 13: LUYỆN TẬP( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 5. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Báng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 6. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực:- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất:- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 5. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Hình vẽ những bông hoa và các chú ong mang thẻ phép tính minh họa cho trò chơi ở phần khởi động. 6. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A. Hoạt động khởi động - Gv tổ chức cho hs tham gia -2 đội tham gia chơi (6 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích trò chơi “ Ong tìm hoa” người/đội) cực, hứng thú học tập cho + Giới thiệu luật chơi HS và kết nối với bài học 2 đội tham gia chơi chọn mới. những con ong mang trên mình những thẻ tính với kết quả phù hợp trên những bông hoa. + Gv nhận xét + Khen đội
  15. thắng cuộc -HS nhận xét đội thắng GV giới thiệu bài cuộc -HS lắng nghe 20’ B. Hoạt động thực hành, -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc luyện tập - GV yêu cầu HS nêu cách - HS trả lời: thực hiện lần Bài 3b (trang 27) làm bài lượt từ trái sang phải. Mục tiêu: HS biết vận dụng - GV yêu cầu HS làm vở 5 - HS làm bài bảng cộng (có nhớ) trong phút, 4 HS làm bảng phụ phạm vi 20 để thực hiện - Gv gọi 4 HS đọc kết quả - 4 HS chữa bài: dãy tính có hai phép tính bảng phụ, chữa bài. 9 + 5 + 1 = 14 + 1 cộng = 15 5 + 3 + 4 = 8 + 4 = 12 7 + 2 + 6 = 9 + 6 = 15 8 + 4 + 5 = 12 + 5 = 17 - Yêu cầu HS nhận xét kết -HS đối chiếu, nhận xét kết quả, GV chữa bài quả với vở của mình. Bài 4 (trang 27) - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc Mục tiêu: Hs thành lập các - GV hỏi HS: - HS trả lời: phép tính cộng từ các số đã + Hãy xác định các số hạng + Số hạng thứ nhất đã cho: cho. thứ nhất trong phép tính đã 7 và 8 cho + Những số hạng thứ hai cần + Số hạng thứ hai cần chọn điền. để điền: 4,1,5,3,2,9,6 - GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia đố nhau lần trò chơi “Đố bạn” theo nhóm lượt thay các số hạng để bàn và trong cả lớp thành lập các phép tính rồi - GV cho HS nhận xét, đánh tính tổng theo cặp, mỗi cặp giá sau mỗi phép tính mà các đổi chỗ đố 2 phép tính: cặp thành lập 10’ C. Hoạt động vận dụng - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc Bài 5 (trang 27) - GV hỏi HS: - HS trả lời: Mục tiêu: Vận dụng vào + Bài toán cho biết gì ? + Tổ Một vẽ được 6 bức giải bài toán thực tế (có lời tranh, tổ Hai vẽ được 7 bức văn) liên quan đến phép tranh. cộng có nhớ trong phạm vi + Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả hai tổ vẽ được tất 20 cả bao nhiêu bức tranh ? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS - HS làm bài cá nhân. làm bảng phụ - GV chữa bài của bạn làm - Đổi chéo vở kiểm tra và bảng phụ sửa cho bạn. - HS gắn bảng phụ lên
  16. - GV nhận xét, đánh giá và bảng: chốt bài làm đúng. + Phép tính: 6 + 7 = 13 + Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả 13 bức tranh. 3’ D. Củng cố - dặn dò -GV tổ chức cho HS chơi trò -HS tham gia chơi cá nhân Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc chơi “Vượt chướng ngại vật” và đánh giá, nhận xét câu sâu nội dung bài + Giới thiệu luật chơi: Trả trả lời của bạn cùng với GV lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến bài học là HS đã vượt qua dc 1 chướng ngại vật để về đích + Tổ chức cho HS tham gia chơi + GV nhận xét, đánh giá HS qua từng câu hỏi IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: