Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32

doc 10 trang thuytrong 22/10/2022 5081
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_32.doc

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32

  1. Toán TIẾT 155: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, .khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu bông và sóc bông? - HS nhắc lại. - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ tranh là mỗi con vật ( gà, ngỗng, vịt) - HS nêu. được biểu thị là một chấm tròn. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở - HS làm việc cá nhân. mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ. - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu nhóm trả lời. hỏi SHS. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào - Đại diện các nhóm trả lời. ít nhất? + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con?
  2. + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu - HS trả lời. que tính rời? - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá - HS làm việc cá nhân. nhân . - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - HS trả lời. - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp - HS trả lời. nào có ít que tính nhất? - HS nhận xét- HS nhắc lại . - HS nhắc lại. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 156 : CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: + Trong tranh có những bạn nào? - 2 -3 HS đọc. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng - 1-2 HS trả lời. có những quả bóng nào? - HS trả lời.
  3. + Các bạn đang làm gì? - Hs trả lời. - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng đó. - HS trả lời. - Hs trả lời. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. ( chiếu hình ảnh cho - HS trả lời. HS quan sát ) - HS trả lời. - Gv nhận xét- tuyên dương. 2.2. Luyện tập: Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân với SHS quan - HS làm việc cá nhân. sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu a,b,c. a. Bóng không thể vào khung thành. b. Bóng chắn chắn vào khung thành. c. Bóng có thể vào khung thành. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  4. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả - 1-2 HS trả lời. các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - HS làm việc cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a. Có thể ( vì Mai có thể nhận được các mặt) b. Chắc chắn ( vì mai có thể nhận được các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng có ít hơn 7 chấm) - Nhận xét, tuyên dương. c. Không thể. 2.3. Vận dụng Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả - HS làm việc cá nhân. các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc chắn. + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không thể. + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. 4. Hoạt động tiếp nối - Nhận xét giờ học.
  5. Toán TIẾT 157: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc nhóm quan sát tranh, - HS thảo luận nhóm 4. phân loại, và kiểm đếm một số sự vật cho trước. - Đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Hs làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS trả lời- 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu thời lượng
  6. cho mỗi môn học trên thời khóa biểu. - HS làm việc nhóm đôi. - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS thực hành và trải nghiệm phân loại và kiểm đếm số liệu. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu - Hs làm việc nhóm 6. nhận xét khi nhóm em quan sát. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động tiếp nối - Nhận xét giờ học.
  7. Toán TIẾT 158: ÔN TẬP CUỐI NĂM ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: -Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ( có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát SHS. - HS trả lời. - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Gv yêu cầu HS làm miệng tìm thêm - HS nhắc lại. số trong dãy số đã cho. - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu làm vở điền dấu lớn, bé, - HS làm vở. bằng. - GV chấm vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu làm vở ghi thứ tự từ bé - HS làm vở. đến lớn.( câu a) và câu b.
  8. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - So sánh hai chữ số tương ứng trong - Để thực hiện tìm số trong bài em làm từng cặp số, rồi chọn chữ số theo yêu như thế nào? cầu. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học.
  9. TIẾT 159: ÔN TẬP CUỐI NĂM ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ( có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu Hs quan sát SHS. - HS trả lời. - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2+ 3 - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Gv yêu cầu HS làm vở củng cố cách - HS làm vở. viết số thành tổng trăm, chục, đơn vị. - HS trao đổi chấm chéo. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn cộng nhẩm các trăm, - HS làm vở. chục, đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở bên phải. - HS làm vở - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
  10. - Câu a: Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số trong bộ dồ dung. Hướng dẫn HS - HS thực hiện trên bộ đồ dùng, làm ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 việc cá nhân. làm số trăm ( chữ số 0 không làm số trăm được) rồi lần lượt ghép hai tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ trước lớp. - HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - Gv nhận xét- tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học.