Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17

docx 21 trang thuytrong 22/10/2022 4021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17

  1. Trường Tiểu học Thứ ngày tháng . năm 2021 Giáo viên: KẾ HOẠCH DẠY HỌC Lớp: MÔN: TOÁN Tuần: 17 – Tiết: 81 Bài 47: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên sinh 5’ 1. Khởi Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia vào - HSTL động : một cuộc phiêu lưu, các con có thích không? MT : Tạo “Cuộc phiêu lưu kì thú của chàng Chằn Tinh tốt tâm thế vui bụng” tươi, hứng thú cho hs - Để tham gia trò chơi này, các con sẽ phải giúp - HS lắng nghe vào bài. chàng Chằn Tinh trả lời các câu hỏi qua các cửa ải. Và nếu chúng mình trả lời đúng thì sẽ giúp chàng Chằn Tinh giải cứu được cô nàng Công Chúa xinh đẹp đấy!” - Các con đã sẵn sàng chưa nào? - Bây giờ các con hãy chú ý: Cuộc phiêu lưu của chúng mình bắt đầu: “ Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc nọ, có một nàng công chúa tên là Fiona vô cùng xinh đẹp. Nàng bị giam cầm trên một tòa tháp rất cao. Ở nơi - HSTL đó có một con rồng vô hùng hung hãn đang canh giữ. Và chàng Chằn Tinh tốt bụng của chúng ta sẽ phải vượt qua các thử thách để cứu được nàng công
  2. chúa. Bây giờ, chúng mình hãy theo chân chàng Chằn Tinh vào khu rừng nhé.” Chàng Chằn Tinh bắt đầu đi vào khu rừng, ở đó chàng gặp lão Bá Tước rất hung ác. Lão Bá Tước đưa ra câu hỏi: ? Ngươi hãy đọc cho ta số này? (17) (Slide có ghi âm) - GV: Bạn nào có thể giúp anh trả lời câu hỏi này nào? Cô mời CHUYỂN: Cảm ơn con, vậy là chúng mình đã vượt qua ải thứ nhất rồi. Chàng Chằn Tinh tiếp tục tiến sâu vào khu rừng và chàng đã gặp một chú mèo Đi – Hia rất là đanh đá. Chú mèo Đia – Hia cũng đưa ra một câu hỏi hết sức khó: ? Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? 11- 7 (Ai muốn giúp anh nào?) - Ai nhận xét câu trả lời của bạn? Cô mời con. - Cô cảm ơn con, đúng rồi đấy, lớp mình thưởng cho bạn một tràng pháo tay nào! - HSTL: Mười bảy CHUYỂN: Vậy là chúng mình đã giúp anh chàng Chằn Tinh vượt qua ải số 2 rồi đấy! Tiếp tục tiến vào lâu đài, anh Chằn Tinh đã gặp con gì đây nhỉ? Đúng rồi, Con Rồng hung ác đã đưa ra một câu hỏi rất khó như sau: ? Ngươi hãy cho ta biết điền dấu gì vào đây? 6 + 3 - HS nghe 6 + 1 - Cả lớp cùng trả lời cho cô dấu đó là dấu nào? Cô khen lớp mình, cô thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào. - HSTL: 11-7=4 - Cô cảm ơn lớp chúng mình, cô thấy lớp chúng mình rất giỏi. - HSNX Vậy là lớp chúng mình đã giúp anh Chằn Tinh giải cứu được nàng công chúa Fi – ô – na xinh đẹp rồi đấy. - HS vỗ tay - GVNX và tổng kết trò chơi. - HS nghe
  3. - HSTL: con Rồng ạ! - HSTL: Dấu lớn hơn ạ - HS vỗ tay - HS nghe 15’ 2. Thực - Trong bài học ngày hôm nay, cô và các con tiếp - HS lắng nghe hành -luyện tục “Ôn tập về phép tính cộng, phép tính trừ trong tập phạm vi 20”. MT: HS - GV ghi bảng tên bài lên bảng. củng cố, hoàn thiện - 3 HS nhắc lại – Cả kiến thức, kĩ lớp đồng thanh và năng áp ghi vở. dụng vào giải bài tập. 10’ Bài tập 4 : - Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng nghe yêu - HS nghe và quan MT: HS biết cầu của cô nhé! sát thực hiện - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 4 (phần a) dãy tính từ ? Đề bài y/c gì? trái qua - GV y/c HS thảo luận nhóm 4. - HS đọc y/cầu bài phải. *CHỮA BÀI: tập. a) Tính - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ. 6+6+4= - Cô mời đại diện nhóm trình bày. - HSTL: Tính 7+7+3= - HS thảo luận 16-8+8= nhóm 18-9-2= - GV cho HS giao lưu. 5+9-4= - Đại diện nhóm lên trình bày.
  4. - Đại diện nhóm trình bày (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc gì không?) ? HS1: Tại sao bạn lại ra KQ dãy tính này là 16? Nêu cho tớ cách làm. - ĐD Nhóm: Tớ lấy 6+6=12; 12+4=16. - HS1: Tớ thấy cậu nêu đúng rồi đấy. Tớ cảm ơn cậu! - HS2: Tớ cũng ra kết quả dãy tính là 16 nhưng tớ có cách làm khác nhóm bạn. - ĐD Nhóm: Mời bạn nêu cách làm của mình. - HS2: Tớ lấy 6+4=10; 6+10=16. Theo bạn mình làm vậy có được không? - ĐD Nhóm: Theo mình, bạn làm vậy cũng không sai. Vì phép cộng có tính chất giao hoán mà kết quả không thay đổi. Trong dãy tính có 2 phép tính cộng - Cảm ơn nhóm . Cô xin mời nhóm khác nào. Cô ta có thể thực hiện mời nhóm theo thứ tự từ trái - GV cho HS giao lưu sang phải hoặc theo cách khác. Lấy SH2 - Cô cảm ơn 2 nhóm. Cô khen 2. + SH3 được bao * Khai thác: nhiêu + với SH1 mà ? Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính con làm thế kết quả không thay nào? đổi. - HS2: Cảm ơn bạn, *TÌNH HUỐNG: tớ đã hiểu. TH HS sai : (HS1 sai phép tính 16-8+8=0)
  5. ?Con nêu cho cô cách làm ở dãy tính này - ĐD Nhóm: Ở dưới - Gọi HS2 nx lớp bạn nào có kết ? Con có thể giúp bạn sửa sai được k? quả giống nhóm tớ - Gọi HS3 NX: Theo con bạn giúp bạn sửa như vậy giơ tay. -> HS giơ đã đúng chưa? tay nếu đúng. ? HS1: Con đã nhận ra chỗ sai của mình chưa? Con nêu lại cho cô cách tính đúng giống bạn nào? -Đại diện nhóm ? Các con nx cho cô, bạn sửa lại bài đã đúng chưa? trình bày GV Chốt: Như vậy, con đã biết thực hiện các phép (Nhóm tớ vừa trình tính trong một dãy tính theo thứ tự từ trái sang phải. bày xong, mời bạn Lần sau con chú ý để làm bài được tốt hơn nhé. nhận xét) - HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài đúng rồi. - Cả lớp vỗ tay. - HSTL: Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HS1TL: Con lấy 8+8=16; 16-16=0 - HS2 NX: Bạn làm sai ạ. - HS2 TL: Con lấy 16-8=8; 8+8=16 - HS3 NX - HS1: Rồi ạ! 16- 8=8; 8+8=16. - HS1 tự tay sửa bài của mình - Cả lớp: Rồi ạ. 5’ b) Xếp các Vừa rồi cô thấy chúng mình đã làm rất tốt bài tập 4 - HS nghe chữ cái phần a rồi, chúng ta cùng chuyển sang phần b. tương ứng - Cô mời 1 bạn đọc cho cô y/c bài tập 4 phần b. với kết quả - Đề bài y/c chúng ta làm gì?
  6. phép tính ở - Phần này cô sẽ để chúng mình hoạt động nhóm 2 - HS đọc to y/c câu a vào trong ít phút để tìm ra đáp án. Thời gian của các con các ô ?, em bắt đầu. - HSTL sẽ biết thêm - Đã hết giờ thảo luận. Cô mời nhóm trả lời nào. tên một loài - HS hoạt động động vật - Gọi HS NX nhóm 2 trong sách ? Con làm thế nào để tìm đc chữ SAO ở ô này? Nêu đỏ Việt cho cô và cách bạn nghe cách làm của nhóm con Nam. được k? - HSTL: Con thưa cô Tên loài vật - Những ai tìm đc đáp án giống nhóm bạn giơ tay cô nhóm con tìm đc là xem. SAO LA ạ. - Cô khen tất cả các con. Ô chữ bí ẩn ở bài tập 4b - HSNX chính là SAO LA. - HSTL: Con dóng - SAO LA: hay còn được gọi là "Kỳ lân Châu Á" là kết quả 17 với chữ một trong những loài thú hiếm nhất trên thế giới cái S, Kết quả 16 sinh sống trong vùng núi rừng Trường Sơn tại Việt với chữ cái A, kết Nam và Lào được các nhà khoa học phát hiện vào quả 10 với chữ cái năm 1992. Sao la được xếp hạng ở mức Nguy cấp O. Con được ô chữ (có nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao) SAO ạ. trong Sách đỏ của Liên minh Bảo tồn Thế giới - HS giơ tay nếu (IUCN) và trong Sách đỏ Việt Nam. đúng. 18’ 3. Vận Vừa rồi cô thấy chúng mình đã nắm được cách tính dụng : các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 rồi. Bây MT: HS vận giờ cô và các con sẽ cùng nhau đến với phần tiếp dụng KT, KN theo VẬN DỤNG. Cô mời cả lớp hướng lên màn đã học để hình. giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế. 7’ Bài tập 5 a : - GV chiếu bài 5 a. - HS quan sát MT: HS vận - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS đọc đề bài dụng KT, KN - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem để giải bài - Bài toán cho biết gì? - HS thực hiện toán có lời - Bài toán hỏi gì? y/cầu văn. - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. * CHỮA BÀI: - HS suy nghĩ làm - GV chiếu bài làm của HS1 vở - Y/c HS đọc bài làm của mình. ? Vì sao con lại lấy 16-7.
  7. - HS quan sát - HS đọc - Gọi HSNX - GV chiếu bài HS 2 - HSTL: Vì bạn - Y/c HS đọc bài làm Dũng nhặt đc 16 vỏ - Gọi HSNX sò, bạn Huyền nhặt - Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô xem. ít hơn bạn Dũng 7 - 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp cô. vỏ sò. Nên con lấy - Có bạn nào làm sai khôg? 16-7 ạ. - HSNX ? Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình đã - HS quan sát được học - HS đọc - Gọi HSNX - HSNX GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng - HS giơ tay nếu toán ít hơn. Với dạng toán này các con lấy số lớn đúng. trừ đi số ít hơn để được số bé nhé. - HS đổi vở. - HS sửa nếu sai. - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - HS nghe và ghi nhớ. 11’ Bài tập 5 b : - Cô mời chúng mình cùng hướng lên màn hình nào. - HS quan sát MT: HS vận - Cô mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. dụng KT, KN - Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài toán cho - HS đọc đề để giải bài biết gì? Bài toán hỏi gì? toán có lời - Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập này vào phiếu - HS thực hiện yêu văn. của mình. cầu - GV chiếu 2 phiếu bài của HS. - Y/C HS đọc bài làm của mình. - Gọi HSNX - HS làm phiếu cá - GVNX nhân - Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem. - Bạn nào sai bài này?
  8. - Cô đố bạn nào biết: Bài toán này thuộc dạng toán - HS quan sát nào đã học? - Gọi HSNX - HS đọc bài làm - GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con - HSNX nhớ làm phép tính cộng nhé. - HS giơ tay nếu đúng. - HS sửa bài nếu sai. - HSTL - HSNX - HS lắng nghe và ghi nhớ 2’ 4. Củng cố - - Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ? - HSTL dặn dò - Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính ta làm thế MT: HS khắc nào? - HSTL sâu kiến - GVNX tiết học. thức. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về phép cộng, - HS nghe phép trừ trong phạm vi 100” IV. LƯU Ý CHO GIÁO VIÊN:
  9. Trường Tiểu học Thứ ngày tháng . năm 2021 Giáo viên: KẾ HOẠCH DẠY HỌC Lớp: MÔN: TOÁN Tuần: 17 – Tiết: 82 BÀI 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100 - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). - Giải bài toán về cộng, trừ. - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100 ) - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Khởi động - Gv tổ chức học sinh hát bài - HS hát và vận động theo hát: Em học toán bài hát Em học toán Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, - GVNX hoạt động sinh động kết hợp - Giáo viên tổ chức cho học kiểm tra kiến thức cũ. sinh chơi trò chơi: “Chạy - HS chia thành 2 nhóm tiếp sức”. tham gia trò chơi: -GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm tham gia - HS thảo luận nhóm. trò chơi, trong thời gian quy - Đại diện các nhóm nêu định, nhóm nào thực hiện kết quả xong các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng. - HS lắng nghe.
  10. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Hôm nay chúng ta sẽ củng - Hs lắng nghe cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giáo viên ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài vào vở. bảng: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 B. Hoạt dộng thực 10’ hành, luyện tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu - Gọi một em đọc yêu cầu đề của bài và làm bài. Mục tiêu: Vận dụng bài. được kiến thức kĩ - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Đặt tính rồi tính. - Vận dụng bảng cộng, trừ năng về phép cộng đã - Kiểm tra chéo trong cặp. học vào giải bài tập nêu trên để thực hành phép cộng trong phạm vi 100, chú ý cách đặt tính sao cho số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia sẻ: - Ghi lên bảng và xem máy chiếu: 10+38=? 42-27=? 31+49=? - Đặt tính và ghi ngay kết 80-56=? quả vào vở. - Học sinh làm vào vở 77+23=? 100-89=? Dự kiến kết quả như sau: 8+92=? 100-4=? - Yêu cầu làm bài tập. - HS nối tiếp chia sẻ bài
  11. - Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = (mỗi em đọc kết quả 1 96 ta có cần nhẩm để tìm kết phép tính). quả của 100 - 4 hay không? - Theo dõi nhận xét bài Vì sao? bạn. - Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại. - HS tự tìm hiểu yêu cầu - Mời các tổ nối tiếp báo cáo của bài và làm bài. kết quả. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Nhận xét bài làm học sinh. -*Gv chốt lại cách thực hiện Hs lắng nghe và ghi nhớ phép cộng, trừ. - Yêu cầu hs viết phép tính -Hs nêu đề toán 12’ Bài 2: Tìm các phép vào nháp tính có kết quả bằng nhau -Để làm được bài này các em cần chú ý: Đặt các phép tính như BT1 - Hs làm bài vào vở. Dự ghi kết quả lại và so sánh kiến đáp án. chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết quả của chúng - Hs tham gia trò chơi bằng nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này. - Nhận xét bài làm của hs - Khen đội thắng cuộc. - Hs nhận xét bài của bạn Bài 3: Tính 10’ - Hs thực hiện nhóm đôi, - Hs nêu cách tính Thực hành tính và so thực hành tính rồi so sánh sánh kết quả kết quả. - Hs tính Học sinh chia sẻ cách thực Trả lời: hiện với nhóm mình. 67 + 10 80 - 46 - Hs chữa bài nối tiếp -Hs lắng nghe và ghi nhớ
  12. C. Vận dụng - GV tổ chức HS chơi trò - HS lắng nghe “Ai Nhanh – Ai đúng” MT: HS vận dụng - GV chiếu Slide câu hỏi và - HS lắng nghe và quan sát kiến thức đã học giải nêu: bài toán liên quan “Lấy hai trong ba túi gạo - HS giơ thẻ trả lời đến thực tế nào đặt lên đĩa cân bên phải để hai bên thăng bằng? - Gv tuyên dương những HS giơ thẻ nhanh-đúng. 1 D. Củng cố- dặn dò - Hôm nay chúng ta học - 2, 3 hs nhắc lại cách thực những gì? hiện phép cộng, trừ. MT: HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức - GVNX tiết học -Hs lắng nghe IV. Lưu ý cho GV:
  13. Trường Tiểu học Thứ ngày tháng . năm 2021 Giáo viên: KẾ HOẠCH DẠY HỌC Lớp: MÔN: TOÁN Tuần: 17 – Tiết: 83 Bài 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000. (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán liên quan đến phép cộng, trừ trong pham vi 100. 2. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán và có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Powerpoint bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ, thẻ chơi trò chơi. 2. Học sinh: SHS, vở ghi Toán, bộ đồ dùng toán học, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôn tập và khởi - GV cho HS khởi động theo - Lớp khởi động theo bài động: bài hát: Em học toán. hát: Em học toán. MT: Tạo tâm thế - GV cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia trò chơi cho hs vào bài. Rung chuông vàng. theo nhóm đôi. - GV nhận xét, kết nối vào bài học. - GV ghi bảng: Ôn tập về - HS ghi vở. phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. 2. Luyện tập - GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài * Bài 4: Tính. toán. toán. MT: HS biết thực - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở ghi. hiện phép tính và vào vở. nêu được cách - Sau khi HS làm bài, yêu tính. cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau. - HS đổi chéo vở, kiểm - GV chiếu bài làm 1 – 2 HS trả lỗi sai (nếu có). chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Hoạt động vận - GV yêu cầu HS quan sát - HS đọc bài toán. dụng tranh minh họa và đọc đề bài phần a.
  14. * Bài 5: Bài toán - GV hướng dẫn HS phân có lời văn. tích bài toán: MT: HS vận dụng + Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: Mẹ được kĩ năng, kiến Nam cần 95 quả xoài. Mẹ thức vào giải toán đã hái được 35 quả. có lời văn. + Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi: Mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài? + Muốn biết mẹ còn phải hái - Muốn biết mẹ phải còn bao nhiêu quả xoài, ta làm phải hái bao nhiêu quả phép tính gì? xoài, phải làm phép tính + GV tóm tắt dữ kiện bài trừ. toán (Chiếu slide): “Mẹ Nam cần 95 quả xoài. Mẹ đã hái 36 quả. Vậy mẹ cần phải hái - Phép tính của bài toán: bao nhiêu quả?”. Vậy ta 95 – 36. thực hiện phép tính nào? - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở. vào vở. Mẹ còn phải hái số quả xoài là: 95 – 36 = 59 (quả). Đáp số: 59 quả xoài. - GV chiếu bài 1 HS và yêu - HS nêu cách làm bài cầu trình bày bài làm của của mình. mình. - HS đổi chéo vở, sửa lỗi - GV nhận xét, sửa lỗi (nếu sai (nếu có). bài làm có lỗi sai). - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc đề bài - HS đọc bài toán. phần b. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: - HS làm việc nhóm 4: + HS trao đổi, phân tích bài + Trao đổi, phân tích bài toán như phần a. toán, đưa ra cách làm. + HS giải bài toán vào bảng + HS thống nhất cách giải phụ. và làm vào bảng phụ. Vườn nhà Thanh có số cây vải là: 27 + 18 = 45 (cây) - GV tổ chức thi đua báo cáo Đáp số: 45 cây vải. kết quả. - HS trình bày bài làm - GV và HS giao lưu đặt câu của nhóm. hỏi: - HS giao lưu:
  15. + Vì sao nhóm con thực hiện + Bài toán thuộc dạng phép tính cộng trong bài toán nhiều hơn (Số cây vải này? nhiều hơn số cây nhãn 18 - GV nhận xét, tuyên dương. cây). - Chuẩn bị: Bảng Bingo, bút lông. * Trò chơi Bingo - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi, + GV chia các đội (Mỗi bàn cách chơi. là 1 đội), phát bảng bingo và - Thông qua trò chơi: bút lông cho các đội. + HS củng cố kĩ năng + GV lần lượt nêu và chiếu tính nhẩm các phép cộng, các phép tính (mỗi phép tính trừ trong phạm vi 100. chiếu 7 giây). + Tạo hứng thú với các + HS tính nhẩm kết quả rồi con số trong học tập. khoanh tròn vào ô có kết quả + HS được tương tác qua tương ứng. trò chơi. + Đội có các ô cùng hang được khoanh thì hô Bingo. + GV cùng HS kiểm tra kết quả. 4. Củng cố- dặn - Hôm nay, con đã học - HS nhắc lại tên bài học. dò: những nội dung gì? MT: HS ghi nhớ - Sau khi học xong bài hôm - HS nêu ý kiến của mình. khắc sâu kiến thức. nay, con có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi lớp học. IV. Lưu ý cho GV:
  16. Trường Tiểu học Thứ ngày tháng . năm 2021 Giáo viên: KẾ HOẠCH DẠY HỌC Lớp: MÔN: TOÁN Tuần: 17 – Tiết: 84 BÀI 49: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐẠI LƯỢNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhận biết các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và các điểm thẳng hàng nhau. - Vân dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ. 2. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bài giảng powerpoint, thẻ từ, - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Nội dung dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 1.Khởi động - GV cho HS hát bài Hình -HS hát Mục tiêu: Tạo tâm khối. thể tích cực, hứng (?) Bạn nào cho cô biết trong -Hình tròn, hình tam giác, thú học tập cho HS bài hát có tên các hình nào? hình vuông, và kết nối với bài -HS lắng nghe học mới. -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới Các con thấy rằng trong bài có rất nhiều các hình khác nhau, để ôn tập về các hình học đó và ôn tập các đại lượng chúng mình cùng đến với bài học hôm nay: Ôn tập về hình học và đại lượng. -GV ghi bảng 15’ 2.Thực hành, luyện -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài tập: (?) Đề bài yêu cầu chúng ta a) Chỉ ra đường thẳng, đường Bài 1 (trang 98) làm gì? cong, đường gấp khúc trong MT: Củng cố kĩ các hình năng nhận dạng b) Nêu tên 3 điểm thẳng hàng đường thẳng, đường trong hình gấp khúc, đường -GV yêu cầu HS thảo luận cong, 3 điểm thẳng nhóm 2 trong 2p hàng. -GV chữa bài a) Tổ chức trò chơi Ai nhanh -HS chơi ai đúng?
  17. Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS. Lần lượt từng thành viên trong đội nối tiếp nhau gắn thẻ tên tương ứng với các hình. Đội nào gắn xong nhanh nhất và có nhiều đáp án chính xác là đội giành chiến thắng. -HS lắng nghe -GV nhận xét -Hình tròn liên tưởng đến -Liên hệ: Ở phần khởi động, đường cong; hình vuông, hình chúng ta kể tên được các tam giác liên tưởng đến hình khối. Nhìn các hình đường gấp khúc, khối đó, các con liên tưởng đến đường nào mà chúng -1 HS lên chữa mình đã học? Sau khi HS chữa, hỏi: b) GV gọi 1 HS lên chữa. (?) Tớ muốn nghe nhận xét từ bạn 10p Bài 2 (trang 98) -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc MT: a) -Đo và tính độ dài các đường + Củng cố kĩ năng (?) Phần a) yêu cầu chúng ta gấp khúc từ A đến B nhận diện các điểm, làm gì? -HS thảo luận nhóm 4 3 điểm thẳng hàng. -GV cho HS thảo luận nhóm + Củng cố kĩ năng 4 trong 2p, trả lời câu hỏi: +Có 3 đường gấp khúc từ A vẽ đoạn thẳng. + Có bao nhiêu đường gấp đến B (đường màu tím, đường khúc từ A đến B? màu vàng, đường màu xanh) + Đường gấp khúc màu tím + Các đường gấp khúc đó và màu vàng được tạo bởi 3 được tạo bởi mấy đoạn đoạn thẳng. thẳng? + Đường gấp khúc màu xanh được tạo bởi 2 đoạn thăng. -HS chọn 1 đường gấp khúc đo và tính độ dài -GV yêu cầu HS chọn 1 đường gấp khúc từ A đến B -HS làm vở để đo và tính độ dài vào vở. -GV chữa bài -HS chữa -GV cho HS nhận xét – chữa -HS nhận xét, lắng nghe bài. => Chốt: Đê tính độ dài -HSTL: Để tính độ dài đường đường gấp khúc ta làm thế gấp khúc ta tính tổng độ dài nào? các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó. -GV yêu cầu 1 HS đọc đề -1 HS đọc bài phần b) -Phần b) yêu câu làm gì? -Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm
  18. -Để vẽ được đoạn thẳng 1dm -HSTL: Đổi 1dm = 10cm. con cần chú ý điều gì? Vẽ đoạn thẳng 1dm là vẽ đoạn thẳng 10cm -GV nhận xét, yêu cầu HS -HS vẽ vẽ đoạn thẳng 1dm vào vở. -GV chữa bài => chiếu vở -HS chữa, nhận xét (?) Con hãy nêu cho cô cách + Xác định hai điểm, điểm vẽ đoạn thẳng này. thứ 1 trùng với vạch số 0, điểm thứ 2 trùng với vạch số 10, dùng thước nối hai điểm với nhau từ trái sang phải. -GV nhận xét -HS lắng nghe 9p 3. Vận dụng -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc Bài 3 (trang 99) (?) Đề bài cho ta biết gì? + Đề bài cho biết bình sữa to MT: Vận dụng vào Đề bài hỏi gì? có 23l, bình sửa nhỏ ít hơn giải bài toán thực tế bình sữa to 8l. (có lời văn) liên + Đề bài hỏi bình sữa nhỏ có quan đến phép trừ. bao nhiêu lít sữa. -GV yêu cầu HS làm vở -HS làm vở -GV chữa bài -HS chữa + Vì sao để tìm số lít sữa ở + HSTL: Vì bình sửa nhỏ ít bình nhỏ ta làm phép tính 23 hơn bình sữa to nên ta sẽ làm – 8? phép trừ.  Cô mời 1 bạn nhận xét -HS nhận xét bài làm và câu trả lời của bạn? + Bạn nào có câu lời giải khác làm khác? Cô mời -HS quan sát, nhận xét  GV nhận xét -GV hỏi: Để làm tốt bài toán có lời văn, các con cần lưu ý -HSTL: Đọc kĩ đề để lựa chọn điều gì ? phép tính đúng. => Chốt: Để làm tốt các bài toán có lời văn, các con cần đọc kĩ đề và lựa chọn phép tính đúng nhé. 1p 4. Củng cố - dặn dò -Hỏi: Qua các bài tập, chúng -HS nêu ý kiến MT: Ghi nhớ, khắc ta được củng cố và mở rộng sâu nội dung bài kiến thức gì? -GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Lưu ý cho GV:
  19. Trường Tiểu học Thứ ngày tháng . năm 2021 Giáo viên: KẾ HOẠCH DẠY HỌC Lớp: 2 MÔN: TOÁN Tuần: 17 – Tiết: 85 Bài 49: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS được ôn tập kiến thức về hình học, đo lường - Quan sát hình đã cho, tìm điểm tương đồng để ghép vào chỗ trống phù hợp. - Xác định được cân nặng của các hàng hóa tương ứng. - Lựa chọn hàng hóa phù hợp với yêu cầu về cân nặng cho trước. 2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: Thông qua việc quan sát hình ảnh thực tiễn các loại hàng hóa, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: Yêu thích môn Toán, tích cực ứng dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Khởi động : GV bắt nhịp cho hs hát HS hát MT : Tạo hứng thú cho hs vào bài. 12’ 2. Luyện tập – thực -Giới thiệu tên bài - Ghi vở hành : - Ghi bảng Bài 4 - Gọi Hs đọc yêu cầu BT4 -1HS đọc yc MT : HS nhận dạng - BT có mấy yêu cầu - HSTL được hình tứ giác, tìm - Chiếu slide nội dung bài - 2; 3HSTL sự tương đồng và xác phần a, hỏi mỗi mảnh bìa định được các vị trí sau có dạng hình gì? mảnh ghép thích hợp - GVNX - Chiếu slide nội dung phần -HS quan sát b, hình vuông được tạo thành từ 12 mảnh ghép với các hình dạng khác nhau - Yêu cầu HS TL nhóm đôi -HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ xem hai mảnh bìa ở phần a ghép được vào vị trí nào trong hình vuông? - Gọi đại diện các nhóm -Đại diện các nhóm trình trình bày bày -HSTL
  20. + Suy nghĩ thế nào mà con chọn mảnh bìa màu vàng ghép được vào vị trí hình 5? -HSTL + Dựa vào đâu con chọn mảnh bìa màu đỏ ghép vào vị trí hình 6? -HSNX -Gọi HSNX - Quan sát hình đã cho, dựa - Dựa vào đâu để biết một vào đặc điểm hình đó, quan hình có thể đặt vào vị trí sát chỗ trống nào có điểm trống của hình khác? giống nhau thì chọn - Gọi HS kéo thả hình để kiểm tra (hoặc gắn mảnh bìa -1;2HS thực hành màu vàng và đỏ vào miếng bìa hình vuông). Chốt: từ việc nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng, các con đã xác định được vị trí mảnh ghép thích hợp. 15’ 3. Vận dụng Để giúp các con ôn tập về Bài 5 : đơn vị đo lường, cô và các MT: HS nhận ra các con cùng đến với bài tập 5. loại hàng hóa và cân -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -1HS đọc yc BT năng tương ứng theo - Yêu cầu HS đọc tên đồ vật - 2 HS đọc đơn vị kg. HS tìm các và cân nặng tương ứng. số đo cân nặng của các - Yêu cầu Hs thảo luận loại hàng hóa sao cho nhóm 4 giúp chị Lan mua tổng bằng 10kg các mặt hàng sao cho tổng cân nặng là 10kg bằng cách đánh dấu vào cột tương ứng với mỗi đồ vật. - Dành cho mỗi nhóm 3p -HS thảo luận nhóm 4 hoàn thảo luận, giúp đỡ các nhóm thành phiếu học tập gặp khó khăn - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận -Đại diện nhóm trình bày kết nhóm, minh họa gắn vật thật quả bằng lời, HS khác trong (hoặc kéo đồ vật trên phần nhóm thực hành minh họa mềm tương tác) - Gọi nhóm khác nhận xét, -Nhóm khác nhận xét, bổ bổ sung sung - Đưa đáp án có đầy đủ các cách có thể mua đồ sao cho - HS quan sát tổng là 10kg.
  21. - Lưu ý HS ngoài những cách mà các nhóm đã trình - HS nghe bày, về nhà suy nghĩ thêm các cách làm khác. - Khi nhận nhiệm vụ đi chợ, siêu thị có nhiều cách lựa - HS nghe chọn, cần chọn đồ cần mua phù hợp với nhu cầu sử dụng. 3’ 4. Củng cố - dặn dò -Hôm nay học bài gì? - HSTL MT : HS khắc sâu kiến - Dặn HS về ôn tập lại kiến - HS ghi nhớ thức. thức đã học và chuẩn bị bài sau IV. LƯU Ý CHO GIÁO VIÊN: PHIẾU HỌC TẬP MÔN TOÁN NHÓM: . Đánh dấu vào cột tương ứng với mỗi loại hàng sao cho tổng số lượng hàng là 10kg. Hàng Thịt Gà Đường Gạo Bắp cải Bột giặt Cà chua Bí ngô Mít Cách 1kg 2kg 1kg 3kg 2kg 4kg 1kg 8kg 5kg Cách 1 Cách 2