Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_thu_2_3_4_nam_hoc_2022_2023_tr.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- Tuần 3 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:THAM GIA PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “ KHÉO TAY HAY LÀM’’ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tự làm được một món đồ thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: sản phẩm thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động phong trào” Khéo tay hay làm” * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- - HS theo dõi -HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. -HS trả lời: vui, thích, hứng thú, - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. - HS lên tham gia. + Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy -HS nêu cảm xúc như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. - GV nhận xét hoạt động. -HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng khéo tay hay làm. - HS thực hiện yêu cầu. - TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi. - Lắng nghe - GV cho một số HS lên tham gia. + HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau hoạt động này? - TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN ( Tiết 5 + 6)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết được 2-3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà. - Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi - Trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. Ngôn ngữ Văn học 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. - Phát triển năng lực quan sát. - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: HS hát bài: - 2- 3 HS lên nói câu giới thiệu về mình. - GV nhận xét tuyên dương. GV giới HS nối lên giới thiệu về mình. thiệu bài học. HS đọc tên bài. - HS nối tiếp đọc. 2. Khám phá: Bài 1: Nhìn tranh, kể về các việc bạn nhỏ đã làm. - 2 – 3 HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu của bài tập. HS quan sát để nhận biết việc làm trước, -HS trả lời. việc làm sau. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bức tranh. -HS quan sát. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc nội dung bức tranh. - HS đọc và trao đổi thảo luận nhóm.
- - GV gọi HS lên chia sẻ trước lớp. -Từng nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: Viết 2-3 câu kể một việc em đã làm ở nhà. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em đã làm được việc gì? + Em làm việc đó thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS đọc. 3.Đọc mở rộng: - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS những bài viết về hoạt - HS tìm đọc bài viết về hoạt động của động của thiếu nhi thiếu nhi - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài đọc, tên tác giả. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Tổ chức thi đọc một số câu bài có hoạt động gần gũi với thiếu nhi. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS thực hiện. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt Bài 5: EM CÓ XINH KHÔNG ? ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân 2. Năng lực chung. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc 3. Phẩm chất. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Một số tranh ảnh về loài vật. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - 2 HS đọc lại một đoạn trong bài: Làm - HS đọc và nêu nội dung đoạn vừa việc thật là vui và nêu nội dung của đọc. đoạn vừa đọc - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? - 2-3 HS chia sẻ. + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá:
- 2.1. Đọc văn bản - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy - Tranh minh họa voi em đang đứng tranh vẽ gì? cùng hươu với cặp sừng bằng cành cây - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt khô trên đầu. nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau - Cả lớp đọc thầm. mỗi đoạn. - HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - Bài đọc được chia làm mấy đoạn. Bài chia làm 2 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ bộ râu giống tôi. râu, gương,lên, + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm - 2-3 HS đọc. rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - HS lần lượt đọc. - HS đọc, trao đổi theo nhóm: Câu 1: Voi em đã hỏi voi anh, hươu và dê điều gì? Câu 2. Sau khi nghe hươu và dê nói, - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: voi em đã làm gì cho mình xinh hơn? Em có xinh không? - Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ
- Câu 3. Trước sự thay đổi của voi em, một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào voi anh đã nói gì? cằm. - Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng Câu 4. Em học được điều gì từ câu và râu thế này? Xấu lắm!” chuyện của voi em?( Câu hỏi MR) 3. Luyện đọc lại. Mẫu: Em chỉ đẹp khi là chính mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý Em nên tự tin vào vẻ đẹp của mình... giọng của nhân vật. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GVHD HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. - HS đọc. 4. Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - HS khác bổ sung. - GV nhận xét chốt: 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: nhặt cành cây, nhổ - 2-3 HS đọc. khóm cỏ dại, ngắm mình trong gương. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. sao lại chọn ý đó. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em bỏ sừng và râu? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên trình bày. 5. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS đọc. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá nhân cảm nhận hay ý kiến gì không? nêu suy nghĩ của mình về câu nói của - GV nhận xét giờ học. mình nếu là voi anh. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ.
- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán BÀI 5. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (T1). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm trong những trường hợp đơn giản và với những số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn (một bước tính) liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: máy chiếu; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi. Rung chuông vàng. - GV tổng kết trò chơi, kết nối vào bài. - HS cùng GV tổng kết trò chơi. - GV ghi tên bài. 2.Hoạt động Luyện tập - GV nêu BT1. Bài 1: Tính nhẩm theo mẫu
- - GV HD HS phân tích mẫu ý a. - HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách gọi theo số chục của các số? - GV cho HS nêu miệng kết quả. - HS làm việc cá nhân, điền vào VBT. - GV cho HS giải thích cách tìm ra số để điền vào dấu “?”. - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích - GVHD tương tự với ý b. cách nhẩm. GV nhận xét và chốt ý: Cộng, trừ nhẩm các số tròn chục ta lấ số chục cộng, trừ số chục. - GV nêu bài tập 2. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài trong vở. Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV theo dõi, giúp đỡ HS trình bày - HS đọc bài 2. bài. - HS xác định yêu cầu bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, chốt nội dung: Khi làm - HS làm bài vào vở. tính cộng theo cột dọc cần lưu ý: viết - 4 HS lên bảng làm. số thẳng cột, thực hiện tính từ phải - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. sang trái. - GV cho HS quan sát tranh BT3, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giải thích để HS hiểu đây là bài Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có toán: Tính tổng hoặc hiệu của hai số cùng kết quả sau đó so sánh các số để tìm được hai - HS đọc yêu cầu bài tập 3. phép tính có cùng kết quả. - Cho HS làm trong nhóm 2. - HS lắng nghe. - GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn và chốt nội dung. - HS lắng nghe gợi ý và trao đổi trong nhóm 2, tìm 2 phép tinh có cùng kết
- KL: Biết tính và so sánh kết quả tính. quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp - HS nhận xét, góp ý. sức. - GVHD HS xác định yêu cầu bài: Tính Bài 4. Số? lần lượt kết quả các phép tính rồi điền - HS đọc yêu cầu bài. số vào dấu “?” - HS lắng nghe. - GV cùng các HS còn lại làm trọng tài. - Hai đội chơi tiếp sức. - GV cùng HS phân định thắng thua. - HS nêu cảm nhận của mình sau khi 3.Hoạt động Vận dụng tham gia chơi. - GV cho HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi: Bài 5 + “Bài toán cho biết gì, hỏi gì?”. - GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó tìm - HS tóm tắt bài theo HD của GV. phép tính thích hợp rồi trình bày bài - HS giải bài toán. giải. - GV cho 2 HS đọc bài giải. Tổ chức trưng bày bài làm tốt. KL : Giải toán dạng nhiều hơn * GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhận xét, góp ý. dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. CHIỀU Toán BÀI 5. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
- - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học - GV cho HS làm bảng con đặt tính toán. và tính phép: 40 + 50 . Gọi 1 HS lên - Lớp làm bảng con: 40 + 50 bảng làm: 17 + 51 - 1HS lên bảng làm: 100 - 40 - GV yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần của phép cộng mà mình vừa làm. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. - GV cùng HS nhận xét. 2. Hoạt động Luyện tập - GV nêu BT1. Bài 1. Đ, S? - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS xác định yêu cầu bài tập. tự làm bài. - HS làm việc cá nhân trong vở bài tập. - GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS - HS giải thích. Chẳng hạn: a) Sai (S), vì đặt giải thích rõ kết quả cho từng trường tính sai.
- hợp. (Vì sao đúng, sai?) - Sau khi HS làm bài, GV có thể yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chữa bài cho nhau. - GV chốt ý: Ghi nhớ cách đặt tính - Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ. và tính theo cột dọc. - HS nhắc lại. GV nêu BT2. - GV HD HS tính nhẩm rồi nêu kết Bài 2: Tính quả. - HS đọc bài 2. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS nêu miệng kết quả. - HS làm việc nhóm, trao đổi và nói cho nhau - GV nhận xét và chốt ý: Bài tập giúp nghe cách mình đã tính nhẩm. củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm. - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích vì sao lại điền số đó. - HS lắng nghe. - GV nêu bài tập 3. Bài 3: - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS xác định yêu cầu. nêu cách làm bài: Tính kết quả của + Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + từng phép tính, so sánh các kết quả 8; 70 - 30 đó với 50, trả lời từng câu hỏi. + Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 86 – 6; 32 + 20; 30 + 40 - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS trình bày - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. bài. - GV nhận xét, chốt nội dung: Bài tập củng cố cách cộng, trừ và so sánh các số trong phạm vi 100. 3.Hoạt động Vận dụng Bài 4: Tìm chữ số thích hợp - GV cho HS đọc bài tập 4 - HS đọc đề toán bài 4. - GV HDHS tìm hiểu yêu cầu bài: - HS xác định yêu cầu. - GV hướng dẫn HS dựa vào quy tắc - HS làm bài cá nhân. tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - HS báo cáo kết quả. Chẳng hạn, ở câu a: Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số - Kết quả: a) 36 b) 98 c) 55
- phải tìm là 8. Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4. - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. KL: dựa vào quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - GV nêu bài toán. Bài 5. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Đàn trâu và bò có 28 con; có 12 con trâu. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi có bao nhiêu con bò.. - GV cho HS nêu miệng phép tính và - HS nêu phép tính và câu trả lời. câu trả lời. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài giải - GVHDHS viết vào vở bài 5. Số con bò nhà bác Bình có là: KL: Biết giải dạng toán cho tổng và 28 – 12 = 16 (con) một số hạng đã biết, tìm số hạng còn Đáp số: 16 con bò. lại - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện toán LUYỆN TẬP ÔN TẬP PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 . . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Củng cố cộng nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục
- và giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Gọi thuyền” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, - HS tham gia trò chơi luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. (nêu mục tiêu bài học), ghi bài - HS ghi vở 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a - HS đọc và b. Con cần thực hiện đúng phép tính - HS lắng nghe hướng dẫn tính nhẩm và điền kết quả vào sau dấu bằng - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền a. 50+50= 100 b)20+80 = 100 40+ 60 = 100 30+70 = 100 .....90+10=100 80 + 20= 100 - HS nhận xét - HS chữa bài - HS trả lời: Dựa vào phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực - HS thực hiện hiện phép tính? 53 48 56 37 42 - YC HS thực hiện vở ôli + 5 + 21 + 22 + 41 + 23 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở kiểm tra chéo - 2 -3 HS đọc. Bài 3: a)Nối hai phép tính có cùng kết - 1-2 HS trả lời. quả theo mẫu. - HS làm bài theo cặp - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ: Hai phép tính có cùng - Bài yêu cầu làm gì? kết quả là: 40 + 30 và 50 + 20; 60 + 6 - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng và 66 + 0; 20 + 80 và 50 + 50; 52+2 phép thính rồi nêu hai phép tính cùng và 44+10. kết quả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của phép tính này. - Tìm số thích hợp để điền vào trong b) Số? ô - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS chia sẻ - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép - HS làm bài tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - YC HS thực hiện tính nhẩm - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện: - YC HS làm vở Bài giải - Nhận xét, tuyên dương. Khi đó lớp 2A1 có tất cả số học sinh là: 41 + 4 = 45 học sinh Đáp số: 45 học sinh 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học.
- - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng * Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: Voi em thích mặc đẹp và thích được khen xinh. Ở nhà, voi em luôn hỏi anh: “Em có xinh không?”. Voi anh bao giờ cũng khen: “Em xinh lắm!”. Một hôm, gặp hươu, voi em hỏi: - Em có xinh không?
- Hươu ngắm voi rồi lắc đầu: - Chưa xinh lắm vì em không có đôi sừng giống anh. Nghe vậy, voi nhặt vài cành cây khô, gài lên đầu rồi đi tiếp. Gặp dê, voi hỏi: - Em có xinh không? - Không, vì cậu không có bộ râu giống tôi. Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, gắn vào cằm rồi về nhà. Về nhà với đôi sừng và bộ râu giả, voi em hớn hở hỏi anh: - Em có xinh không? Voi anh nói: - Trời ơi, sao em lại thêm sừng và râu thế này? Xấu lắm! Voi em ngắm mình trong gương và thấy xấu thật. Sau khi bỏ sừng và râu đi, voi em thấy mình xinh đẹp hẳn lên. Giờ đây, voi em hiểu rằng mình chỉ xinh đẹp khi đúng là voi. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng. - Nêu lại cách đọc diễn cảm. -HS nêu lại cách đọc diễn cảm. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn 1 đoạn, lớp nhận xét. (ngắt) giọng. - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm trình độ). cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về - Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. nhà.// - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu * Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
- - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, HS nhóm 4 thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc đề bài - BT yêu cầu: Dựa vào bài đọc, nối - GV gọi HS trình bày kết quả câu thoại phù hợp với nhân vật - HS trình bày bài: + Chưa xinh lắm vì em không có đôi sừng giống anh – hươu + Em có xinh không? – voi em + Em xinh lắm! – Voi anh + Không, vì cậu không có bộ râu - GV nhận xét, tuyên dương HS giống tôi - dê => GV chốt: Dựa vào bài đọc để nối - HS nghe đúng các câu tương ứng với các nhân vật trong bài Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - BT yêu cầu: Tô màu những ô chứa từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể - GV chia lớp thành 2 đội tổ chức cho HS - HS thi tìm từ ngữ chỉ bộ phận cơ thi tìm ô chứa từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể thể : + Những ô chứa từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đầu, râu, tai, sừng, cằm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, khen - HS nghe thưởng đội thắng cuộc. 3. Vận dụng. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2022 Toán BÀI 5. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng - GV cho HS nhắc lại lưu ý khi đặt ta đoàn kết. tính rồi tính theo cột dọc. - HS nhắc lại, lớp nhận xét góp ý. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: Luyện tập - HS ghi bài vào vở. 2.Hoạt động Luyện tập - GV cho HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Viết mỗi số thành tổng - Câu a: GV cho HS nêu yêu cầu của - HS đọc bài tập 1. bài. - HS xác định yêu cầu. + GV cho HS nêu cách làm: Tính kết quả từng phép tính, tìm những phép - HS lắng nghe.
- tính có cùng kết quả. + GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. - Câu b: GV cho HS nêu yêu cầu của + Kết quả: Những phép tính có cùng kết quả bài. là: 5 + 90 và 98 – 3. + GV cho HS nêu cách làm: Tính kết Câu b. HS làm tương tự câu a. quả của từng phép tính, so sánh các + Kết quả: Phép tính 14 + 20 có kết quả bé kết quả đó, tìm phép tính có kết quả nhất. bé nhất. + GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS làm bài rồi chữa bài KL: Biết cách viết số thành tổng - GV cho HS đọc BT2. Bài 2: Số? - GV hướng dẫn HS tìm số ở ô có dấu “?” dựa vào tính nhẩm. - HS đọc bài tập 2. Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng - HS xác định yêu cầu. mấy chục bằng 2 chục? (1 chục cộng - HS làm bài cá nhân. 1 chục bằng 2 chục). Từ đó có số phải tìm là 10. - GV cho HS làm bài. Khi chữa bài, - HS nối tiếp nêu đáp án. yêu cầu HS nêu cách làm từng trường - Lớp nhận xét, đánh giá. hợp. KL: Nắm được cấu tạo số - Cho HS đọc bài tập 3. Bài 3: Tính - GVHDHS nắm vững yêu cầu - HS đọc bài tập 3. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính - HS xác định yêu cầu. lần lượt từ trái sang phải. - HS thực hiện theo HD. - GV làm mẫu. - HS lên bảng chữa bài. - Có thể trình bày như sau: - GV cho HS làm bài rồi chữa bài a) 50 + 18 - 45 = 68 – 45 = 23; b) 76 - 56 + 27 = 20 + 27 = 47. KL: Nắm được thứ tự thực hiện các - HS cùng GV nhận xét. phép tính - GV cho HS quan sát tranh BT4, yêu Bài 4 cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Có 96 ghế, có 62 ghế đã có khán giả. + Bài toán hỏi gì? + Còn bao nhiêu ghế không có khán giả? - GV cho HS nêu miệng phép tính và - HS nêu phép tính và câu trả lời. câu trả lời. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. - GV cùng HS nhận xét.