Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

doc 19 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_9_thu_5_6_nam_hoc_2022_2.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 9 SÁNG Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 7+8) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe nói, kể một câu chuyện. 2.Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS chơi. - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. - 1 HSđọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. -GV yêu cầu quan sát các bức tranh trong SHS. - HS thảo luận nhóm 4. - Thảo luận nhóm 4 - thực hiện nội dung - Cho HS nêu tên câu chuyện dưới tranh. - kể chuyện trong nhóm. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt - HS kể. - Mời đại diện các nhóm thi kể. - GV đưa ra tiêu chí kể chuyện bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nhận xét. - HS nhận xét- GV nhận xét- tuyên dương. * Hoạt động 2: Cùng bạn hỏi đáp về những câu chuyện em và bạn vừa kể. - 1 HS. - Gọi HS đọc yêu câu cầu. - HS làm nhóm đôi- 1 HS hỏi – 1 HS trả lời và ngược lại. -HS thảo luận nhóm đôi thực hiện. - Đại diện một số nhóm trình bày. - HS nhận xét.
  2. - GV nhận xét- chốt. - HS thực hiện ở nhà sau đó chia sẻ 3. Vận dụng: với bạn câu chuyện mà mình thích Về nhà kể lại một câu chuyện đã học mà em thích nhất. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán TIẾT 43: LÍT ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. phẩm chất -Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát thầy cô là HS hát tất cả - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành - 2 -3 HS đọc. *. Luyện tập: - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài. a) 5l + 4l = 9l b) 9l – 3l = 6l - Bài yêu cầu làm gì? 12l + 20l = 32l 19l – 10l = 9l - yêu cầu HS làm bài theo mẫu. 7l + 6l = 13l 11l – 2l = 9l - Lưu ý đơn vị đo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. - Khi làm bài này ta lưu ý điều gì? - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS quan sát. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. - Bài yêu cầu làm gì? a) 1l + 2l = 3l 5l + 8l = 13l - Cho HS quan sát tiếp tranh b) 1l + 2l + 5l = 8l sgk/tr.64: - HS tự làm vào vở. - 2 -3 HS đọc.
  3. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát. Bài 3: - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. - Gọi HS đọc YC bài. 5l – 2l = 3l 10l – 4l = 6l - Bài yêu cầu làm gì? 15l – 5l = 10l - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64: - HS tự làm vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS quan sát. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đếm. - Bài yêu cầu làm gì? a) HS tính. - Cho HS quan sát tiếp tranh Đồ vật Bình Ấm Xô Can sgk/tr.65: Số lít nước 2l 3l 5l 7l + Đếm số ca nước ở cạnh mỗi vật? - HS quán sát. + Tính tổng số lít nước ở mỗi ca đó rồi ghi kết quả vào bảng. - Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng ít - Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả nước nhất. vừa tính. + So sánh các số ở bảng để xem đồ vật nào đựng nhiều nước nhất và đồ vật nào đựng ít nước nhất. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 nêu. Bài 5: - Trong can có 15l nước mắm. Mẹ đã rót 7l - Gọi HS đọc YC bài. nước mắm vào các chai. - GV nêu bài toán. - Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước + Bài toán cho biết gì? mắm? - HS làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? Bài giải Trong can còn lại số lít nước mắm là: - HS giải bài vào vở. 15 – 7 = 8 (l) - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 8l - Ki – lô – gam, lít. - Đo khối lượng. 3. Vận dụng: - Chúng ta đã học đơn vị đo nào? - Đo dung tích. - Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để đo gì? - Đơn vị đo lít dùng để đo gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
  4. ................................. .................................... Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ : CÓ BẠN THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn. - Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn nói. 2. Năng lực chung - Giúp HS biết ứng xử hợp lí với bạn trong nhiều tình huống khác nhau. - HS tập trung lắng nghe và biết cách bày tỏ sự cổ vũ, ủng hộ để bạn nói. 3. Phẩm chất -Giúp học sinh hiểu việc làm thể hiện tình bạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ tranh / thẻ rời dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn. Tờ bìa hình bông hoa bằng nửa tờ A4 đủ cho mỗi HS một tờ. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS Chơi trò Đứng theo hiệu lệnh - HS lắng nghe và tham gia chơi. - GV tập trung HS ở một khoảng sân. HS đứng thành từng cặp đôi. GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS cùng chơi. + Luật chơi: Các nhóm cùng lắng nghe tiếng hô của GV hoặc người quản trò. GV hô số chân như thế nào thì các nhóm (2 người ) phải co chân lên, sao cho tổng số chân của cả nhóm bằng với con số trong hiệu lệnh. - GV dẫn dắt, vào bài. - Hs lắng nghe BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI - Ghi đề bài trong vở - Đọc đề 2. Khám phá chủ đề: * Hoạt động: Sắm vai xử lí tình huống. - YCHS thảo luận nhóm 4, sắm vai, xử lí các - HS thảo luận nhóm 4.
  5. tình huống: + Bút bạn hỏng, em ngồi cạnh biết được, em - HS thảo luận nhóm 4. sắm vai, xử sẽ nói gì? lí tình huống + Bút em hỏng, bạn cho mượn, em phải nói - HS thảo luận nhóm 4. sắm vai, xử gì? lí tình huống + Thấy bạn mệt, em ngồi cạnh bạn, em sẽ nói - HS thảo luận nhóm 4. sắm vai, xử gì, làm gì? lí tình huống + Em và bạn có chuyện hiểu nhầm nhau, em - HS thảo luận nhóm 4. sắm vai, xử sẽ nặng lời với bạn hay im lặng? Em có cách lí tình huống ứng xử nào khác không? - GV quan sát , hỗ trợ hs Yc các nhóm thể hiện việc sắm vai và xử lí -Hs sắm vai và xử lí tình huống của tình huống của nhóm mình trước lớp nhóm mình trước lớp - Hs lớp Nx, bổ sung -GVNX, đánh giá -Tuyên dương các nhóm hs có cách xử lí tình huống tốt - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm xúc của mình: + Em đã từng gặp tình huống thật như vậy - HS trả lời. chưa? - HS trả lời. + Sau khi giúp bạn, bạn cảm ơn em, em cảm thấy thế nào? * GV kết luận: Bạn bè cần quan tâm, chia sẻ - HS lắng nghe. với nhau, sẵn sàng hỗ trợ nhau và biết xin lỗi, cảm ơn nhau. Thẻ chữ: QUAN TÂM, CHIA SẺ. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS ngồi thành vòng tròn theo nhóm - HS thực hiện 5. Mỗi nhóm sẽ lắng nghe câu chuyện của một bạn kể. - GV cùng HS thảo luận để mỗi nhóm tìm ra - HS trả lời. ai là người biết “lắng nghe tích cực”. + Ai biết nghe không ngắt lời? + Ai biết nhìn bạn chăm chú?
  6. + Ai biết gật đầu cổ vũ, động viên bạn? + Ai biết đặt câu hỏi cho bạn khi bạn kể xong? + Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng tình với bạn? * GV kết luận: Để bạn hiểu mình và mình - HS lắng nghe. hiểu bạn, em hãy trở thành người biết “lắng nghe tích cực”. - GV mời học sinh cùng thử làm hành động - HS thực hiện. cổ vũ, động viên bạn – “Uhm!”, “Hay tuyệt!”. “À!” 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa bông hoa và - HS thực hiện yêu cầu HS ghi tên người bạn thân nhất của mình lên bông hoa. - Về nhà em hãy tìm gặp bạn thân của mình để trò chuyện, chia sẻ. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHIỀU Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các dồ vật theo đơn vị lít. -Vận dụng thực hành cân nặng, đong, đo lượng nước vào một số bài toán trong thực tế 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  7. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát. - HS hát. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a - HS quan sát. sgk/tr.66: - Giới thiệu HS các lại cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ và cách sử - HS lắng nghe, nhắc lại. dựng mỗi loại cân đó. - GV cân thử một số đồ vật và cân một - HS thực hành. số bạn HS trong lớp. - GV cho HS quan sát ca 1l, chai 1l - HS quan sát. hoặc các cốc nhỏ dung để đong, đo lượng nước của một số đồ vật. - Yêu cầu HS thực hành đong, đo - HS thực hành. lượng nước mà đã được chuẩn bị. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước a) Quyển vở nặng hơn. Bút chì nhẹ lượng, cảm nhận và trả lời. hơn. b) Quả bóng bay nhẹ hơn. Quả bóng đá - Nhận xét, tuyên dương. nặng hơn. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước - Quả bưởi nặng hơn quả cam. lượng, cảm nhận và trả lời. b) Cho HS quan sát cân - HS quan sát cân trong SGK. + Quả bưởi cân nặng mấy ki – lô – - Quả bưởi cân nặng 1kg. gam? c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi - HS cầm và ước lượng. lên tay và ước lượng hoặc cân và trả - HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và lời. quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi trả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg.
  8. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát cân đồng hồ - HS quan sát. sgk/tr.67: + Đọc số đo trên đồng hồ? + Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân nặng 5kg. - Yêu cầu HS giải bài toán. - HS giải bài vào vở. Bài giải Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là: 5 – 2 = 3 (kg) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 3 kg. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài - GV tổng kết nội dung bài học học - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................................. .................................... Luyện toán LUYỆN TẬP : LÍT . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố về nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Củng cố về đơn vị đo lít. - Biết thực hành cân một số đồ vật quen thuộc, thực hành xác định dung tích đồ vật. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ trống - Bài tập yêu cầu gì? - HS: Điền số vào ô trống 20l+ 10l= l 50l – 20l = l - HS làm bài 40l+ 15l= l 60l – 30l = .l 20l+ 10l=30l 50l – 20l = 30l 30l + 25l = .l 70l- 40l = .l 40l+ 15l=55l 60l – 30l = 30l - GV yêu cầu HS quan sát tranh rồi viết số 30l + 25l = 55l 70l- 40l = 30l thích hợp vào chỗ chấm. - HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Thực hành cân các đồ vật. - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời. - Bài tập yêu cầu gì? - HS thực hành cân theo nhóm 4. - Yêu cầu HS thực hành cân theo nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Số? - HS đọc a) - HS làm bài. - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. a. Bình A chứa được 10 cốc nước. Bình B chứa được 8 cốc nước. - GV gọi HS nhận xét. b. Cả hai bình chứa được 18 cốc nước. - GV đánh giá, nhận xét. c. Bình A chứa được nhiều hơn bình B 2 b) - GV hướng dẫn tương tự. cốc nước. - HS nhận xét. - HS làm bài, nêu cách làm. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau. - GV đánh giá, nhận xét. Chốt bài làm đúng. - HS đọc. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc đề bài. - Thực hành theo nhóm 4. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. - Yêu cầu HS thực hành đổ nước vào xô - HS nêu kết quả. theo nhóm 4. a. Xô đỏ có 4l nước. - Yêu cầu HS nêu đáp án. b. Xô xanh có 5l nước. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chú ý. 3. Củng cố, dặn dò:
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV kết luận về ý nghĩa li-lô-gam và lít. - Nhận xét giờ học. LuyệnTiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật, hoạt động - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2.Năng lực chung. -Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp. bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật Đáp án: trong khổ thơ sau : “Hai bàn tay em “Hai bàn tay em
  11. Như hoa đầu cành Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh.” Cánh tròn ngón xinh.” Bài 2. Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự Đáp án: nhiên ) trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như búp bê cũng hếch mõm nhìn sang . mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Bài 3. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật Đáp án: trong khổ thơ sau : Tay em đánh răng Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. Tóc ngời ánh mai Bài 4 : Viết 3- 4 câu tả đồ dùng học tập c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
  12. SÁNG Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 9 + 10) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn ( giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản. 2.Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. - HS có ý thức chăm chỉ học tập.. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in sẵn. - 1 HS. - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ. - Gv chấm PBT – nhận xét. - HS thực hiện. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS. - GV gợi mở : - 1 HS. + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì ? + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? - HS đọc. + Ích lợi của đồ vật đó là gì? - HS trả lời. - Gọi vài HS nêu miệng. - GV hướng dẫn liên kết các câu thành - HS trả lời. đoạn văn ngắn. - HS trả lời. - Yêu cầu HS làm vở.
  13. - GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số - HS thực hiện. đoạn văn hay. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán Bài 17 : THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI-LÔ-GAM.LÍT ( T2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật ,cân sức khỏe. - Biết sử dụng ca 1l ,cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế( liên quan đến kg ,lít). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua sử dụng công cụ và phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Cân bàn đồng hồ ,PHT -HS :SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Tổ chức cho hs chơi trò chơi HS chơi trò chơi :Giúp ong xây tổ GVnhận xét 2.Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Bài 1: -Gọi HS đọc YC bài -2HS đọc -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ,quan sát tranh để điền thông tin vào PHT -HS thảo luận nhóm 4 Tên Việt Rô-bốt Nam Mai Cân 24 kg ? kg ? kg ? kg nặng Bạn nào cân nặng nhất ?Bạn nào cân nhẹ nhất ? -Đại diện các nhóm lên trình
  14. -Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ bày -HS nhận xét -HS trả lời -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 2: -Gọi HS đọc YC bài - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ),yêu cầu -Đại diện các nhóm lên trình HS cân một số đồ vật bày Nhóm 1: Cặp sách ,hộp bút -HS trả lời Nhóm 2:Hộp sữa ,Hộp bánh Nhóm 3:Sách ,vở Nhóm 4:Đồ chơi ( Ô tô ,đồng hồ) -Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 3: -Gọi HS đọc YC bài -GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: +Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? -2 HS đọc +Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? +Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? Và - Bình của bạn Việt rót được 8 nhiều hơn là mấy cốc? cốc + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? - Bình của bạn Mai rót được 7 -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào cốc vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày -Bình của bạn Việt rót được -HS nhận xét nhiều hơn bình của bạn Mai là 1 cốc. -GV nhận xét ,tuyên dương. -HS lấy 8-7=1 Bài 4: -HS làm bài -Gọi HS đọc yêu cầu bài. a.Muốn tìm lượng nước cả hai bình ta thực hiện phép tính gì? b.Lượng nước ở bình nào ít hơn? -Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn bình A bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? -1-2 HS đọc - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên -Phép tính cộng,lấy 9 + 7 bảng trình bày
  15. -GV gọi cá nhân đọc bài làm -Bình B ít hơn -HS nhận xét -Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 5: -HS làm bài -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? -GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên bảng trình bày -HS đọc -HS nhận xét -Lấy 3+5=8 -GV nhận xét ,tuyên dương 3.Vận dung - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét giờ học. CHIỀU Luyện Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật. - Biết viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Lớp hát - HS hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau: - HS đọc yêu cầu. -Hs làm việc nhóm đôi Những con chích chòe nhanh nhảu. - Đại diện nhóm trình bày. Những chú khướu lắm điều. Những con chào maò đóm dáng. Những bác cu gáy -HS nhận xét.
  16. trầm ngâm. Bài 2: Đặt 3 câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường lớp. -HS đọc yêu cầu. - Goi HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm chéo. - Cho HS làm việc nhóm đôi: - Đại diện nhóm trình bày. - GV gợi ý thêm câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. Bài 3. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào câu sau. - HS chia sẻ - HS nhận xét Bạn Mai bạn Lan đều thích học hát. Mẹ em là giáo viên Hôm nay bạn có đi học không - Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương . 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Làm một số bài tập toán - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Khởi động, kết nối - Học sinh lắng nghe - GV cho HS nghe hát bài Nào ai chăm ai ngoan GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành GV chia nhóm để HS hoàn thành bài:
  17. 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành HS hoàn thành các bài còn lại ở vở +Hoàn thành vở bài tập toán. bài tập + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt 2. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau Hs đọc bài Bài 7: Chọn câu trả lời đúng? - Câu 1. Tính theo mẫu: Mẫu: 6 kg + 7 kg = 13 Kg a) 9 kg + 6 kg = 7 l + 6 l = b) 13 kg – 4 kg = 14 l – 8 l = - HS làm bài tập c) 63 kg + 25 kg= 42 l + 17 l = d) 87 kg – 56 kg = 58 l – 34 l = A. 2 B. 16 C. 15 Câu 2. Nam có 16 viên bi, Nam cho Việt 7 viên bi . Hỏi Nam còn lại bao nhiều viên bi? Câu 3. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất: A. 9 + 6 B. 7 + 7 C. 8 + 9 Câu 4. Phép tính nào dưới đây có kết quả bé Chữa bài. Nhận xét nhất: A. 11 – 4 B. 14 – 8 C. 13 – 5 Câu5: Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau với số bé nhất có hai chữ số. 3. Vận dụng: - Trò chơi đố bạn ôn lại bảng trừ - Gv nhận xét chung giờ học Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP- CÓ BẠN THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sơ kết tuần 9. Đề ra kế hoạch tuần 10 - Biết cách nói về người bạn của mình - Biết nói lời thân mật cùng với bạn thân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết bày tỏ tình cảm của mình với bạn, biết vẽ tặng bạn bức tranh đẹp
  18. - Phẩm chất nhân ái, trung thực, biết yêu thương bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy bìa, ví đựng tiền III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động tổng kết tuần - Cán bộ lớp tổng kết thi đua các tổ - GV yêu cầu cán bộ lớp tổng kết thi đua các trong tuần học vừa qua. tổ trong tuần học vừa qua. - GV tổng kết thi đua tuần học và phổ biến kế hoạch tuần mới. Hoạt động: Chia sẻ thảo luận sau buổi thu hoạch Mục đích: Nói về người bạn của mình với góc nhìn tích cực, HS cảm thấy yêu quý bạn hơn, muốn giữ gìn, nâng niu tình bạn. Cách tiến hành: - HS chia sẻ theo cặp đôi về người - GV mời các HS chia sẻ theo cặp đôi về bạn của mình theo mẫu: người bạn của mình theo mẫu: + Bạn thân nhất của mình là ... + Bạn thân nhất của mình là ... + Mỗi lần gặp nhau, bạn ấy và + Mỗi lần gặp nhau, bạn ấy và mình hay ... mình hay ... (làm gì?) (làm gì?) + Điều mình thích nhất ở bạn ấy là + Điều mình thích nhất ở bạn ấy là ... ... - GV kết luận: Bạn thân là người cùng ta chia sẻ buồn vui. Có bạn thật vui! Hoạt động nhóm Mục đích: Thông qua trò chơi tạo sự hứng khởi, vui vẻ cho HS và nhắc nhở về việc lựa lời nhẹ nhàng để nói với bạn, lắng nghe bạn. Cách tiến hành: - HS làm theo cặp đôi: làm ống - GV cho HS làm theo cặp đôi để làm ống nghe để chơi trò Nói bạn nghe, nghe để chơi trò Nói bạn nghe, nghe bạn nói. nghe bạn nói. - GV đục sẵn lỗ dưới đáy cốc, cắt sẵn cho - Quan sát và lắng nghe GV hướng mỗi nhóm một đoạn dây dài khoảng 2m. dẫn làm ống nghe - GV làm mẫu để HS quan sát, đưa đến từng nhóm để HS quan sát kĩ hơn. Có thể mang đến lớp một bộ ống nghe mẫu. Cách làm: Xâu dây qua lỗ của hai chiếc cốc - HS thực hành làm ống nghe. giấy. Đầu dây buộc vào hai nửa que tăm. Dùng bút màu trang trí hai ống nghe nếu cốc giấy màu trắng. Sau đó thử nghiệm nói và nghe.
  19. - HS nghĩ đến một người bạn mà - GV kết luận: Giữa bạn bè có thể có những mình yêu quý. điều bí mặt, chúng ta thì thầm nói vào tai nhau hoặc qua ống nghe này. CAM KẾT HÀNH ĐỘNG - GV đề nghị mỗi HS nghĩ đến một người bạn mà mình yêu quý: Em hãy bày tỏ tình cảm với bạn bằng cách tự tay viết, vẽ hoặc làm một món đó bị mất tặng bạn, gây bất ngờ thú vị cho bạn. ____________________________________________