Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

doc 16 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_9_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 9 Thứ 2 ngày 31tháng10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS chơi trò chơi “ Em là phóng
  2. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là viên nhí” để phỏng vấn bạn mình phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể kể về những việc làm thể hiện về những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối lòng biết ơn đối với thầy cô. với thầy cô. - HS là phóng viên hỏi đáp, trình bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi về ngày 20/11 - Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp, - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời trình bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi về ngày 20/11 - HS trình bày, GV có thể chỉnh - GV lắng nghe và bổ sung cho các em. sửa thêm cho HS về cách trình - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể bày trước đám đông nhằm rèn chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày luyện kỹ năng mềm cho HS. trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng mềm cho HS. - HS thực hiện yêu cầu. 3.Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . 3. Phẩm chất. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. HS thực hiện - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung các tuần từ tuần 1 – 8. và lựa chọn đáp án đúng. +Cánh hoa bên ngoài ( màu hồng) là nội dung các bài đọc. - Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4- Ghép nội dung với tên bài đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) . - HS nghe. - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm theo yêu cầu có trong thăm, trình bày - HS làm việc nhóm đôi- Đại diện trước lớp. nhóm lên hái hoa và thực hiện yêu - HS nhận xét. cầu. - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng: - HS đọc. Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm - Hs làm việc nhóm đôi. trong khổ thơ 2 của bài thơ Yêu lắm trường ơi - HS nhận xét - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022
  4. SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu các loại từ đã học từ đầu năm HS thực hiện đến nay 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - Gọi HS đọc YC - HS quan sát, lắng nghe. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào đính bảng. bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng - HS nhận xét. thì thắng. - GV nhận xét – chốt. Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- bàn * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong mỗi hình
  5. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thực hiện. - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với - Hs làm việc nhóm 4 nội dung sau: + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với - Hs thực hiện nội dung : - HS làm việc nhóm đôi. + Đọc câu mẫu trong SHS. + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở BT5. + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. - Đại điện một số cặp trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt. - Hs nhận xét. * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để tạo thành 4 câu nêu đặc điểm. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội - HS đọc yêu cầu. dung: + Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật) - Hs làm việc theo nhóm 6 + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm) + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù hơp với hàng dưới. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Hs trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. - Hs nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ................................ .................................... CHIỀU Toán KI- LÔ- GAM ( TIẾT 3)
  6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Em là học sinh lớp 2 HS hát - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) 12kg + 23 kg = 45kg + 20kg = 9kg + 7kg = b) 42kg – 30kg = 13kg – 9kg = 60kg – 40kg = - GV nêu: - Tính nhẩm hoặ đạt tính. + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? - Đơn vị đo ở kết quả. + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: - HS quan sát tranh. + HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng câu hỏi. nặng 7kg. - Con gà cân nặng 3kg. - Câu b làm tương tự câu a. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
  7. - Quan sát tranh - HS quan sát tranh. - Bài toán cho biết gì? - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ 2 nặng 50kg. - Bài toán yêu cầu gì? - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc của cả hai bao? - HS thực hiện giải bài vào vở. - HS làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bao thóc cân nặng là: 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. - HS nêu bài toán và làm bài vào vở. - HS thực hiện giải bài vào vở. a) Bài giải Rô – bốt B cân nặng là: 32 + 2 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 30 kg. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? - Rô – bốt B. + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Rô – bốt C. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3.Hoạt động vận dụng - Gv tổ chức cho hs Thảo luận N4 nêu ví dụ củng cố về nặng hơn, nhẹ hơn trong cuộc sống sau đó - HS hoạt động N4 (3p) tìm cách giải bài toán, Các nhóm chia sẻ bài toán và cách - Nhận xét giờ học. thực hiện bài toán. Lăng nghe ................................. .................................... Luyện toán LUYỆN : KI – LÔ- GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực chung - Củng cố dạng toán về Ki - lô - gam. - Củng cố kĩ năng giải toán về ít hơn.
  8. 2. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện Toán, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết Hs theo dõi lắng nghe học. B. Hướng dẫn thực hành. - GV hướng dẫn HS làm một số bài tập - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân theo nhóm đối tượng: Nhóm 1: Làm bài 1, 2, 3 Nhóm 2: Làm bài 2, 3, 4, 5. - HS đọc yêu cầu bài và làm bài Bài 1: Viết các số sau. cá nhân vào vở. Gọi 2 em lên - Sáu ki - lô -gam:........................................ bảng làm bài, chữa bài. - Mười ki – lô gam:.................................. -Tám – ki – lô gam:.................................. - Hai mươi lăm ki – lô – gam:.................. Bài 2: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. a. 16 kg + 4 kg = b. 63kg + 16kg = - HS làm bài vào vở, hai em lên 65kg - 54 kg = 79kg – 47kg = bảng làm bài, chữa bài - Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị là ki - lô – gam.. Đáp án: a. 20 kg; 11kg. b. 79kg; 32kg Bài 3: Bao gạo cân nặng 58 kg. Bao ngô - HS tự tóm tắt bài toán và giải vào nhẹ hơn bao gạo 23 kg. Hỏi bao Ngô cân vở. Một em làm bài vào bảng phụ, nặng bao nhiêu ki - lô – gam? chữa bài. - Một HS đọc đề bài. H: Bài toán cho ta biết gì? H: Bài toán hỏi gì? * Nhóm 2: HSNK làm thêm bài tập nâng cao. Bài 4: Bao gạo và bao đường nặng tổng - HS đọc yêu cầu bài và làm bài
  9. cộng là 19 kg. Bao gạo nặng 7kg. Hỏi vào vở. bao đường nặng bao nhiêu kg? - Một HS đọc đề bài. Bài giải: H: Bài toán cho ta biết gì? Bao đường cân nặng số kg là: H: Bài toán hỏi gì? GV theo dõi nhận xét, chữa bài 19 - 7 = 12( kg ) Đáp số : 12 kg. Bài 5: Năm nay ông 62 tuổi cháu 5 tuổi . Hỏi khi ông 71 tuổi thì cháu bao nhiêu tuổi? Hướng dẫn HS :+ Tìm số tuổi ông tăng lên. - HS đọc yêu cầu bài và làm bài + Tìm tuổi cháu. vào vở. Bài giải: Tuổi ông tăng lên là: 71 – 62 = 9 ( tuổi) Tuổi cháu là: 5 + 9 = 14 ( tuổi ) Đáp số: 14 tuổi. - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương những em làm bài tốt. C. Hoạt động ứng dụng. Về nhà xem lại bài và chuẫn bị bài mới. LuyệnTiếng Việt LUYỆN TẬP.TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM; DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. - Củng cố kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm 2.Năng lực chung.
  10. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Lắng nghe. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng đọc to trước lớp. - Học sinh lập nhóm. phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Nhận phiếu và làm việc. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. Đáp án: - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm Ngày xuân mơ nở trắng rừng trong những câu thơ: Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ve kêu rừng phách đổ vàng Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Nhớ cô em gái hái măng một mình.” Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình.” Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm. a. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Đáp án: a. Hai chân chích bông xinh xinh b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu bằng hai chiếc tăm. c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu.
  11. mảnh vỏ chấu chắp lại. c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng Bài 3. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu hai mảnh vỏ chấu chắp lại. chấm hỏi Bé nói với mẹ : – Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □ Đáp án: Mẹ ngọc nhiên : Bé nói với mẹ : – Nhưng con đỡ biết viết đâu □ – Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho Bé đáp : bạn Hà. Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cùng chưa biết Mẹ ngạc nhiên : đọc □ – Nhưng con đã biết viết đâu? c. Hoạt động 3: Sửa bài Bé đáp: - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, – Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng sửa bài. chưa biết đọc. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa luyện. bài. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ................................. .................................... Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2.Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  12. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Lớp hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. .2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống - HS đọc yêu cầu. - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp đôi thực hiện. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo - HS đọc yêu cầu. các nội dung: - 2 HS thực hiện. + Đọc 1 lượt 4 tình huống. + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án đúng cho mỗi tình huống. - Hs làm việc nhóm đôi. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. * Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc - HS nhận xét. kiểu câu nào ở cột B? - Goi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc nhóm đôi: - HS đọc. - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, - HS thực hiện. câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm chéo. - HS đọc. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs làm việc nhóm đôi. - HS nhận xét. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương . - HS nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - HS thực hiện ở nhà sau đó chia sẻ với - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. bố mẹ . RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ................................. ....................................
  13. Toán LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Em là học sinh HS hát lớp 2 - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62: + Hình dạng bình và cốc như thế nào? - 2-3 HS trả lời. + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? + Cái bình to hơn cái cốc. Cái nào đựng được ít nước hơn? - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng cái cốc đựng được ít nước hơn. được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a - HS lấy ví dụ và chia sẻ. sgk/tr.62: + Lượng nước ở bình rót ra được mấy - Được 4 cốc. cốc? - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - 2 -3 HS đọc. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - HS quan sát. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, - 1-2 HS trả lời. viết tắt là l. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu.
  14. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? - 2 lít. 2.1. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với - HS quan sát. lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả - HS so sánh và trả lời. lời đúng. + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai - Nhận xét, tuyên dương. và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l nước. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình. - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô lít, hai mươi lít. trống. - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Viết số cốc nước vào ô trống? a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 - So sánh lượng nước ở bình B nhiều cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc giải bài toán có lời văn. Bài giải Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 6 – 4 = 2 (cốc) 3. Vận dụng: Đáp số: 2 cốc - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong - Bằng nhau. bình và cố như thế nào? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ................................. ....................................
  15. Đạo đức BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS biết được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 2. Năng lực chung - Rèn luyện khả năng quan sát. 3. Phẩm chất - -Giúp học sinh yêu thích môn học hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs nghe/ đọc bài thơ: “ Đồng hồ quả lắc” - Trong bài thơ, đồng hồ nhắc chúng ta - HS thực hiện. điều gì? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá: *Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của việc quý trọng thời gian. - GV cho hs quan sát tranh sgk tr.24. Hsquan sát Thảo luận nhóm 4. Đọc lời chú thích trong mỗi tranh. - GV kể chuyện “ Bức trang dở dang”. HS thảo luận nhóm 4. - Mời hs vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt nội dung câu chuyện. - HS lắng nghe - GV hỏi : Vì sao Lan kịp hoàn thành - 2-3 HS kể chuyện. bức tranh còn Hà bỏ dở cơ hội tham gia cuộc thi ? - 2-3 HS trả lời. Theo em, vì sao cần quý trọng thời gian ? -GV chốt : Khi đã làm việc gì, chúng ta cần đề ra kế hoạch, dành thời gian, tập
  16. chung vào công việc không nên mải chơi như bạn Hà trong câu chuyện. Quý trọng thời gian giúp chúng ta hoàn - HS lắng nghe. thành công việc với kết quả tốt nhất. *Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - GV chia nhóm 4. Giao nhiệm vụ cho các nhóm QS tranhsgk tr.25 và trả lời câu hỏi : + Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của các bạn trong tranh ? - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết - HS thảo luận nhóm 4. quả thảo luận trước lớp. - HS chia sẻ. + Theo em thế nào là biết quý trọng thời gian ? - GV nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS trả lời. - GV chốt: Qus trọng thời gian là biết sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí như: thực hiện các công viecj - HS lắng nghe. hang ngày theo thời gian biểu ; phấn đấu thực hiện đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra ; giờ nào việc đấy 3.Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. ................................. ....................................