Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_phan.docx
KHBD_tuan_9_thu_56_137da.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự nhiên xã hội BÀI 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Nói được tên, địa chỉ của trường -Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường -Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ -Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường -Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó. 2. Năng lực chung Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường. 3. Phẩm chất - Yêu trường, yêu lớp, cùng nhau giữ gìn trường lớp sạch đẹp, phấn đấu học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Khởi động GV bật nhạc bài : Em yêu trường em HS hát + Tên trường học của chúng ta là gì? HS nghe và trả lời + Em đã khám phá được những gì ở trường? để HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Khám phá GV chiếu trên màn hình (hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh) một số hoạt động của trường mình HS quan sát màn hình . HS thảo luận nhóm
- (ngoài hoạt động dạy học), đặt câu hỏi để HS trả Đại diện nhóm trình bày lời: HS nhận xét, bổ sung cho Đó là hoạt động gì? nhóm bạn Diễn ra ở đâu?, sau đó dẫn vào tiết học. HS làm việc nhóm đôi và trình bày hiểu biết của bản thân HS hoạt động N4 Hướng dẫn HS quan sát lần lượt các hình trong SGK, thảo luận về nội dung thể hiện trong hình HS lắng nghe theo câu hỏi gợi ý của GV hoạt động N4 thời gian 5p + Ở trường có hoạt động nào? + Ai đã tham gia những hoạt động nào? + Các hoạt động đó diễn ra ở đâu? )từ đó HS kể HS lắng nghe và thực hiện được các hoạt động chính diễn ra ở trường; biểu HS quan sát tranh, thảo luận và diễn văn nghệ chào mừng năm học mới, chăm sóc trả lời câu hỏi. cây trong vườn trường, giờ tập thể dục, chào cờ, Đại diện nhóm hs trả lời - Khuyến khích các em kể về những hoạt động khác mà các em đã tham gia hoặc được nghe kể Các HS chia sẻ, nhận xét (ví dụ: chơi các trò chơi tập thể, đồng diễn thể dục, đóng kịch, hội sách, ) Yêu cầu cần đạt: HS kể được các hoạt động được thể hiện trong SGK và nói được ý nghĩa của các hoạt động đó 3. Thực hành GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, thảo luận về các hoạt động chính ở trường. Hoạt động theo nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. GV theo dõi, nhận xét và động viên. Nêu các thành viên trong Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý mái trường, kính trường trọng thầy cô của mình. 4. Vận dụng GV gợi ý để HS trao đổi theo cặp đôi về những Hoạt động nhóm đôi theo từng hoạt động của trường mà em đã tham gia và cảm tình huống trong skg và nhận xúc khi tham gia hoạt động đó, xét việc nên và không nên làm.
- Yêu cầu HS nói được hoạt động của mình thích Quan sát trên màn hình và trả tham gia nhất và lí do vì sao. lời câu hỏi. GV tổng hợp lại và giới thiệu một số hoạt động của trường (sử dụng tranh ảnh, clip, video). Yêu cầu cần đạt: HS nói được cảm nghĩ của mình khi tham gia các hoạt động ở trường. Kể lại các hoạt động khác mà Hướng dẫn về nhà em dã tham gia HS tìm thêm một số bài hát về trường lớp, thầy cô Đại diện nhóm trình bày HS Kể với bố mẹ, anh chị về những hoạt động đã tham lắng nghe gia ở trường. Nhận xét tuyên dương - Nhắc lại nội dung bài học HS nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học Bài 9: VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được với thực tế. - Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, 2 chậu cây, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS suy ngẫm trả lời. + Những vật nào phát ra ánh sáng? + Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của con người, động vật, thực vật? - GV phát phiếu học tập KWL, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi cột K và W. - GV giới thiệu- ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Ánh sáng đối với sự sống của thực vật HĐ 1.1 - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và thảo - HS quan sát, thảo luận nhóm. luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: + Tìm sự khác nhau của hai cây ở hình 1b, 1d. + Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của hai cây ở hình 1? - Mời đại diện 1 vài nhóm trình bày, cả lớp - Đại diện 1 vài nhóm trình bày, nhận xét. cả lớp nhận xét. - GV cùng HS rút ra kết luận: Ánh sáng ảnh - HS lắng nghe, ghi nhớ. hưởng đến sự sống và phát triển của thực vật. HĐ 1.2 - Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK và trả lời - HS quan sát, trả lời, cả lớp câu hỏi: Vì sao những cây hoa ở hình 2 đều nhận xét. quay về cùng một hướng? - Nhận xét, kết luận: Hoa hướng dướng luôn - HS lắng nghe. hướng về phía mặt trời. Nếu mặt trời di chuyển từ đông sang tây thì hoa hướng dương cũng xoay mặt bông hoa theo mặt trời. HĐ 1.3 - Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK và thảo - HS quan sát, thảo luận nhóm. luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: Nêu những các
- con người sử dụng ánh sáng đối với cây trồng và tác dụng của các làm đó. - Mời đại diện 1 vài nhóm trình bày, cả lớp - Đại diện 1 vài nhóm trình bày, nhận xét. cả lớp nhận xét. + Hình 2a. Dùng đèn LED chiếu ánh sáng vào ban đêm giúp cây thanh long phát triển tốt hơn và còn làm cho cây ra hoa trái vụ. + Hình 2b. Sử dụng ánh sáng đèn LED có thể điều chỉnh ánh sáng giúp cây non phát triển. + Hình 2c. “Nhà lưới trồng rau màu" giúp che mưa, chắn gió, che nắng gắt giúp rau màu phát triển và còn ngăn sự xâm hại của côn trùng. – Nêu câu hỏi: Hãy nêu ví dụ về cách con - HS trả lời, cả lớp nhận xét. người sử dụng ánh sáng đối với cây trồng ở địa phương em. - Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của - HS trả lời, cả lớp nhận xét. thực vật? - GV nhận xét, kết luận: Vai trò của ánh - HS lắng nghe, ghi nhớ. sáng đối với sự sống của thực vật: + Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho các loài cây. + Cây trồng sẽ chóng tàn lụi nếu thiếu ánh sáng. + Ánh sáng ảnh hưởng đến thời gian ra lá, nở hoa, kết trái của cây. + Có thể dùng ánh sáng đèn điện để kích thích sự phát triển của cây trồng. + Ánh sáng quá mạnh cũng làm cho cây nhanh chết. *Thí nghiệm 3: - GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí - HS tiến hành thí nghiệm. nghiệm: đổ một thìa nước lên chồng khăn, chồng đìa, chồng giấy ăn sau đó nhấc ra.
- - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét nước - HS quan sát, trả lời. thấm qua vật nào? Vì sao em biết? - GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất - HS lắng nghe, ghi nhớ. của nước: nước thấm qua một số vật (giấy ăn, khăn mặt, quần áo,..) HĐ 2: Ánh sáng đối với sự sống của động vật - Cho HS xem đoạn phim và hình 3 SGK và - HS quan sát và trả lời. trả lời câu hỏi: Động vật cần ánh sáng để làm gì? - GV nhận xét. - HS lắng nghe - Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của - HS nêu động vật? - HS nêu - GV nhận xét, kết luận: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật: + Động vật cần ánh sáng để: di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. + Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho thực vật. Thực vật lại cung cấp thức ăn cho động vật. - Yêu cầu HS quan sát hình 5 SGK và trả lời - HS trả lời. câu hỏi: Người ta dùng ánh sáng đèn điện ở các trang trại nuôi gà để làm gì? - Dùng ánh sáng của đèn điện ở các trang trại nuôi gà để tăng thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều, chóng tăng cân, đẻ nhiều trứng. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Theo em, ánh sáng có quan trọng với động - HS nêu. vật và thực vật không? Vì sao? - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) .
- . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh nhận biết được đồng tiền Việt Nam. - Biết sử dụng đồng tiền Việt Nam khi chi tiêu, mua sắm cùng bố mẹ. 1. Về năng lực: hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (NL phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi) HS có khả năng: 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Phát triển năng lực riêng: HS chia sẻ cảm xúc và thực hành rèn luyện thói quen quý trọng và sử dụng tiền hợp lí. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu lao động, yêu quý đồng tiền. - Chăm chỉ: HS biết sử dụng đồng tiền đúng với mục đích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động - GV tổ chức hoạt động trò chơi nhận biết về giá trị của các tờ tiền Việt Nam. 3. Phương tiện dạy học. -Giáo viên: bộ thẻ mệnh giá tiền Việt Nam, kính lúp. -Học sinh: một số đồ dùng có ghi mệnh giá tiền như hộp bút, thước kẻ
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Trong giờ học 1.Khởi động (3p) Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nhận biết đồng tiền -HS chơi trò chơi Việt Nam. + Chiếu trên màn hình các đồng tiền Việt Nam - HS quan sát, nêu nhận xét + GV mời HS quan sát các đồng tiền và giới thiệu mệnh - HS thảo luận nhóm quan sát giá, đồng thời đề nghị HS nhận xét đặc điểm khác biệt tờ tiền mà GV đã phát cho. của tờ tiền đó (màu sắc, chữ số, hình ảnh được in trên tờ tiền). - GV tổ chức trò chơi củng cố: Ai nhanh nhất? - HS chơi trò chơi + Cách chơi: GV đưa tờ tiền thật lên. Nhóm nào nhận ra thì giơ tay, nói đúng mệnh giá đồng tiền nhanh nhất thì thắng. Nhóm nào có số lần nói đúng mệnh giá đồng tiền nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc. -Nghe, ghi nhớ. =>Kết luận: Khi đi mua hàng, chúng ta cần nhận biết đồng tiền thật chính xác và nhanh, vì thế, cần ghi nhớ đặc điểm của tờ tiền mỗi mệnh giá để không nhầm lẫn. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Khám phá chủ đề (15p) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và ghi nhớ các hình ảnh trên đồng tiền Việt Nam đều gắn bó với văn hoá và con người Việt Nam. Rèn luyện khả năng quan sát. HĐ1: Tìm hiểu về đồng tiền việt Nam. -HS nhận số tiền ghi bằng thẻ - GV yêu cầu HS quan sát đồng tiền và mô tả các hình ảnh trên mặt trước và mặt sau tờ tiền đó (hình ảnh Bác Hồ, danh lam thắng cảnh,...). -HS thảo luận, quan sát theo - GV chia HS làm nhiều nhóm nhỏ (hoặc theo cặp đôi). yêu cầu. Mỗi nhóm chọn 1 tờ tiền để quan sát.GVgiao nhiệm vụ. -Đại diện các nhóm trình bày, - GV cho HS thảo luận và trình bày các nhóm khác bổ sung nếu có.
- GV kết luận: Về những điểm giống nhau và khác nhau - Lắng nghe, ghi nhớ. giữa các đồng tiền Việt Nam. Ý nghĩa những hình ảnh trên đồng tiền–giới thiệu về đất nước, cảnh đẹp Việt Nam, nhân vật lịch sử−lãnh tụ của nhân dân. 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề (15p) Mục tiêu: HS thực hành sử dụng tiền để mua hàng hoá. HĐ2: Trò chơi Đi chợ - Hs trong nhóm tự thảo luận, - GV tổ chức các quầy hàng cùng giá hàng đi kèm. nhận vai và thực hành trò chơi. -HS tự phân công chọn lựa các vai khác nhau: bán hàng và người mua hàng ở các quầy. -GV tổ chức cho HS chơi trò mua và bán hàng, lựa chọn hàng và kiểm tra thông tin về sản phẩm, tính số tiền cần trả cho người bán. -HS lắng nghe. -GV gợi ý HS trong vai người bán hàng thực hiện kĩ năng giới thiệu sản phẩm, nhớ và nói đúng giá tiền, mời khách vào quầy và cảm ơn người mua. -GV nhắc nhở HS trong vai người mua hàng thực hiện kĩ năng hỏi về sản phẩm, kiểm tra sản phẩm, tính nhẩm số tiền phải trả. - Học sinh trả lời theo ý thích. + Em đã mua được món đồ nào? Vì sao em chọn + Em mua được cái thước vì mua món đồ đó? em đang cần một chiếc thước +Em đã chi bao nhiêu tiền? Em tính tiền có nhầm để kẻ. lẫn gì không? Em có kiểm tra lại hàng khi mua + Em đã chi 3000 đồng, em có không? Em để tiền ở đâu? Em có mang túi đi mua kiểm tra lại hàng . hàng không? + Người bán hàng rất lịch + Nhận xét xem người bán, người mua có lịch sự sự không. GV kết luận: GV cùng HS đọc đoạn thơ: Nhờ công sức lao động - Học sinh đọc theo giáo viên. Mới làm ra đồng tiền Em giữ gìn quý trọng Học tiêu tiền thông minh C. Sau giờ học 4. Cam kết, hành động (2p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam
- kết thực hiện hành động. - GV đề nghị HS về nhà cùng bố mẹ, người than quan sát, nhận xét, tìm hiểu them các tờ tiền Việt Nam khác. -HS nhận nhiệm vụ, về nhà - GV gợi ý HS về nhà xung phong đi chợ cùng người thực hành theo yêu cầu. thân, xin phép được tự chọn một món đồ và tự tay trả tiền cho người bán hàng, kiểm tra món đồ sau khi mua. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Bài 7: ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí của khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu được một số công trình kiến trúc chính trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết được thời gian, địa điểm tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng Vương hiện nay. - Trình bày được những nét sơ lược về lễ giỗ Tổ Hùng Vương. - Thể hiện được niềm tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, tìm tòi, khám phá * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ, hình ảnh, video. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Mở đầu: - GV chiếu câu ca dao: “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng Mười tháng Ba” - Câu ca dao trên gợi cho em nhớ đến lễ - HS trả lời hội nào ở nước ta? Hãy chia sẻ điều em biết về lễ hội này. - GV nhận xét, chốt: Câu ca dao trên nhắc tới lễ hội Đền Hùng (ở tỉnh Phú Thọ). Đây là lễ hội được tổ chức ngày 10/3 âm lịch hằng năm để tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng. Cũng chính vì thế mà Bác Hồ đã có câu: “ Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.” - Mời các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay: “Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương” để hiểu hơn về nơi đây. - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Khu di tích Đền Hùng - GV treo lược đồ hình 1 SHS - YC HS quan sát, thảo luận nhóm đôi xác - HS xác định trong SHS định vị trí của khu di tích Đền Hùng hình 1 SHS và cho biết khu di tích này thuộc thành phố, tỉnh nào? - GV mời đại diện nhóm lên bảng xác định - Đại diện nhóm lên bảng và trả khu di tích trên lược đồ phóng to và trả lời lời câu hỏi câu hỏi. - GV nhận xét, xác định lại chính xác vị trí - HS khác nhận xét, bổ sung. khu di tích: Hình 1: Đây là lược đồ thể hiện tên và vị trí của các đơn vị hành chính của tỉnh Phú Thọ. Trên lược đồ cũng thể hiện tên và vị trí của khu di tích Đền Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy
- Cương, thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - GV nhấn mạnh: Nơi đây là trung tâm của - HS lắng nghe vùng đất mà các Vua Hùng lập nên nhà nước đầu tiên của người Việt. - GV chiếu sơ đồ hình 2 SHS, cho HS tiếp - HS kể tên và xác định vị trí tục thảo luận cặp: Kể tên và xác định vị trí trong nhóm một số công trình kiến trúc chính trong khu di tích Đền Hùng trên sơ đồ hình 2. - GV mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lần lượt nêu ý kiến, lên bảng xác định trên sơ đồ hình 2 - GV nhận xét, chốt: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình 2: Một số công trình kiến trúc chính của Đền Hùng: Đền Hạ, Đền Trung, Đền Thượng, lăng Vua Hùng, đền Quốc Tổ Lạc Long Quân, đền Tổ Mẫu Âu Cơ,... - GV chiếu hình ảnh giới thiệu về một số công trình kiến trúc chính của khu di tích Đền Hùng; kết hợp giới thiệu thêm về Cổng đền; Đền Hạ; Đền Thượng (SGV) - Em cảm thấy các công trình nơi đây như - HS nêu cảm nghĩ thế nào? - Khi đến tham quan khu di tích Đền Hùng - HS liên hệ em cần có thái độ như thế nào? HĐ 2: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương - YC HS đọc thông tin trong SHS và cho - HS trả lời biết: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu? Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày mồng 10 tháng Ba âm lịch hằng năm; tại khu di tích Đền Hùng (thuộc xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ).
- - GV chiếu tư liệu giới thiệu về lý do chọn - HS xem tư liệu ngày 10/3 âm lịch là ngày giỗ Tổ Hùng Vương: - GV YC HS dựa vào thông tin trong SHS, - HS thảo luận nhóm giới thiệu hình ảnh và thảo luận nhóm: Giới thiệu sơ cho các bạn trong nhóm cùng lược về lễ Giỗ Tổ Hùng Vương. nghe. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt: - HS nhận xét, bổ sung Giới thiệu sơ lược kết hợp chiếu hình 3,4 SHS: Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được Nhà nước tổ chức theo nghi lễ truyền thống. Nghi thức quan trọng nhất là lễ rước kiệu vua và lễ dâng hương. Đoàn rước kiệu lần lượt đi qua các đền để đến Đền Thượng. Phần hội có các trò chơi như: thi gói bánh chưng, giã bánh giầy, hát Xoan, đấu vật,... - Theo em, lễ giỗ Tổ Hùng Vương có ý - HS nêu nghĩa gì? Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức nhằm tôn vinh công lao dựng nước của các Vua Hùng. - GV chiếu video một số hoạt động trong - HS theo dõi lễ giỗ Tổ Hùng Vương. + Phần lễ: + Phần hội thi gói bánh chưng: - GV kết luận: Đền Hùng – nơi cội nguồn - Lắng nghe của dân tộc, của đất nước, luôn là biểu tượng tôn kính, linh thiêng; quy tụ và gắn bó các dân tộc Việt Nam. 3. Vận dụng
- - HS xem - GV cho HS xem clip Tìm hiểu nhân ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: - HS liên hệ - Các Vua Hùng đã có công lao rất lớn trong công cuộc dựng nước và giữ nước. Các em cần làm gì để bày tỏ lòng biết ơn đối với các Vua Hùng. - GV nhận xét, chốt kiến thức - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Luyện tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phát triển kĩ năng đặt câu nêu công dụng của đồ vật. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. HS hát bài: “Vui đến trường”. - GV dẫn dắt vào bài -HS lắng nghe 2. Luyện tập , thực hành. -HS đọc mục bài. Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng học tập của em Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2) - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với - GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ bạn đồ dùng học tập mình có. dùng học tập của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS lên chia sẻ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành HS : Bút, sách vở, thước, Bộ đồ dùng, vv. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS xem bài mẫu: Cây bút chì này cũng bình thường như - HS đọc yêu cầu mọi cây bút chì khác. Chiều dài của nó - HS lắng nghe khoảng một gang tay. Thân bút tròn, cỡ bằng ngón tay út của em, dài khoảng một gang tay người lớn. Vỏ ngoài thân bút làm bằng gỗ, sơn những vạch xanh đỏ xen kẽ nhau, nước sơn bóng loáng rất đẹp. Trên lớp sơn có một dòng chữ in bằng nhũ vàng óng -HS thực hiện ánh. Cây bút mới, hai đầu đều bằng phẳng, - HS lắng nghe nom rất sắc sảo. Nhìn đầu nào cũng thấy
- chính giữa thân gỗ là một lõi chì màu đen nhánh. -GV gọi 1-2 HS đọc bài của mình -GV chữ bài, nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng. - Kể cho người thân nghe về một đồ dùng học tâp của em. - HS chia sẻ. - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh nhận biết được đồng tiền Việt Nam. - Biết sử dụng đồng tiền Việt Nam khi chi tiêu, mua sắm cùng bố mẹ. 1. Về năng lực: hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (NL phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi) HS có khả năng: 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Phát triển năng lực riêng: HS chia sẻ cảm xúc và thực hành rèn luyện thói quen quý trọng và sử dụng tiền hợp lí.
- 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu lao động, yêu quý đồng tiền. - Chăm chỉ: HS biết sử dụng đồng tiền đúng với mục đích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động - GV tổ chức hoạt động trò chơi nhận biết về giá trị của các tờ tiền Việt Nam. 3. Phương tiện dạy học. -Giáo viên: bộ thẻ mệnh giá tiền Việt Nam, kính lúp. -Học sinh: một số đồ dùng có ghi mệnh giá tiền như hộp bút, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Trong giờ học 1.Khởi động (3p) Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nhận biết đồng tiền -HS chơi trò chơi Việt Nam. + Chiếu trên màn hình các đồng tiền Việt Nam - HS quan sát, nêu nhận xét + GV mời HS quan sát các đồng tiền và giới thiệu mệnh - HS thảo luận nhóm quan sát giá, đồng thời đề nghị HS nhận xét đặc điểm khác biệt tờ tiền mà GV đã phát cho. của tờ tiền đó (màu sắc, chữ số, hình ảnh được in trên tờ tiền). - GV tổ chức trò chơi củng cố: Ai nhanh nhất? - HS chơi trò chơi + Cách chơi: GV đưa tờ tiền thật lên. Nhóm nào nhận ra thì giơ tay, nói đúng mệnh giá đồng tiền nhanh nhất thì thắng. Nhóm nào có số lần nói đúng mệnh giá đồng tiền nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc. -Nghe, ghi nhớ. =>Kết luận: Khi đi mua hàng, chúng ta cần nhận biết đồng tiền thật chính xác và nhanh, vì thế, cần ghi nhớ đặc điểm của tờ tiền mỗi mệnh giá để không nhầm lẫn. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Khám phá chủ đề (15p)
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và ghi nhớ các hình ảnh trên đồng tiền Việt Nam đều gắn bó với văn hoá và con người Việt Nam. Rèn luyện khả năng quan sát. HĐ1: Tìm hiểu về đồng tiền việt Nam. -HS nhận số tiền ghi bằng thẻ - GV yêu cầu HS quan sát đồng tiền và mô tả các hình ảnh trên mặt trước và mặt sau tờ tiền đó (hình ảnh Bác Hồ, danh lam thắng cảnh,...). -HS thảo luận, quan sát theo - GV chia HS làm nhiều nhóm nhỏ (hoặc theo cặp đôi). yêu cầu. Mỗi nhóm chọn 1 tờ tiền để quan sát.GVgiao nhiệm vụ. -Đại diện các nhóm trình bày, - GV cho HS thảo luận và trình bày các nhóm khác bổ sung nếu có. GV kết luận: Về những điểm giống nhau và khác nhau - Lắng nghe, ghi nhớ. giữa các đồng tiền Việt Nam. Ý nghĩa những hình ảnh trên đồng tiền–giới thiệu về đất nước, cảnh đẹp Việt Nam, nhân vật lịch sử−lãnh tụ của nhân dân. 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề (15p) Mục tiêu: HS thực hành sử dụng tiền để mua hàng hoá. HĐ2: Trò chơi Đi chợ - Hs trong nhóm tự thảo luận, - GV tổ chức các quầy hàng cùng giá hàng đi kèm. nhận vai và thực hành trò chơi. -HS tự phân công chọn lựa các vai khác nhau: bán hàng và người mua hàng ở các quầy. -GV tổ chức cho HS chơi trò mua và bán hàng, lựa chọn hàng và kiểm tra thông tin về sản phẩm, tính số tiền cần trả cho người bán. -HS lắng nghe. -GV gợi ý HS trong vai người bán hàng thực hiện kĩ năng giới thiệu sản phẩm, nhớ và nói đúng giá tiền, mời khách vào quầy và cảm ơn người mua. -GV nhắc nhở HS trong vai người mua hàng thực hiện kĩ năng hỏi về sản phẩm, kiểm tra sản phẩm, tính nhẩm số tiền phải trả. - Học sinh trả lời theo ý thích. + Em đã mua được món đồ nào? Vì sao em chọn + Em mua được cái thước vì mua món đồ đó? em đang cần một chiếc thước +Em đã chi bao nhiêu tiền? Em tính tiền có nhầm để kẻ. lẫn gì không? Em có kiểm tra lại hàng khi mua + Em đã chi 3000 đồng, em có không? Em để tiền ở đâu? Em có mang túi đi mua kiểm tra lại hàng .
- hàng không? + Người bán hàng rất lịch + Nhận xét xem người bán, người mua có lịch sự sự không. GV kết luận: GV cùng HS đọc đoạn thơ: Nhờ công sức lao động - Học sinh đọc theo giáo viên. Mới làm ra đồng tiền Em giữ gìn quý trọng Học tiêu tiền thông minh C. Sau giờ học 4. Cam kết, hành động (2p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - GV đề nghị HS về nhà cùng bố mẹ, người than quan sát, nhận xét, tìm hiểu them các tờ tiền Việt Nam khác. - GV gợi ý HS về nhà xung phong đi chợ cùng người -HS nhận nhiệm vụ, về nhà thân, xin phép được tự chọn một món đồ và tự tay trả thực hành theo yêu cầu. tiền cho người bán hàng, kiểm tra món đồ sau khi mua. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội BÀI 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. 2. Năng lực chung - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn
- - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp. 3. Phẩm chất - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + 2 bộ cờ đuôi nheo, trên mỗi cờ có gắn tên các trò chơi + Các viên sỏi nhỏ, không có cạnh sắc nhọn + Một số hình ảnh về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường. + Đồ trang trí lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra HS lắng nghe câu hỏi để HS trả lời: - Em thường chơi những trò chơi gì? HS trả lời - GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào nội - HS kể về trò chơi mình thích dung tiết học. 2. Hoạt động khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, - HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: thảo luận +Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng hình - Đại diện các nhóm trình bày + Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì sao? - Các nhóm khác nhận xét, bổ + Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? sung - Khuyến khích HS kể tên những hoạt động an - HS kể tên toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. 3. Hoạt động thực hành