Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

doc 18 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_le_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. TUẦN 9 Thứ 2 ngày 31tháng10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Xem HS tuyên truyền về chủ đề - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát bài Thầy cô cho em mùa - GV dẫn dắt vào hoạt động. Xuân. - HS lắng nghe
  2. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là - HS chơi trò chơi “ Em là phóng phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể viên nhí” để phỏng vấn bạn mình về những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối kể về những việc làm thể hiện với thầy cô. lòng biết ơn đối với thầy cô. - HS là phóng viên hỏi đáp, trình - Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp, bày trước sân những ý kiến, câu trình bày trước sân những ý kiến, câu hỏi về hỏi về ngày 20/11 ngày 20/11 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV lắng nghe và bổ sung cho các em. - HS trình bày, GV có thể chỉnh - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể sửa thêm cho HS về cách trình chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày bày trước đám đông nhằm rèn trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng luyện kỹ năng mềm cho HS. mềm cho HS. 3.Vận dụng - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . 3. Phẩm chất. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. HS thực hiện - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung các tuần từ tuần 1 – 8. và lựa chọn đáp án đúng. +Cánh hoa bên ngoài ( màu hồng) là nội dung các bài đọc. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4- Ghép nội - Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b dung với tên bài đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) . - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. - HS nghe. - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước lớp. - HS làm việc nhóm đôi- Đại diện - HS nhận xét. nhóm lên hái hoa và thực hiện yêu - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án cầu. đúng. 3. Vận dụng: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm - HS đọc. trong khổ thơ 2 của bài thơ Yêu lắm trường ơi - Hs làm việc nhóm đôi. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS nhận xét RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Toán KI – LÔ – GAM( Tiết 2)
  4. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Cân đĩa, quả cân 1kg. - Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. như thế nào? - HS quan sát và cầm thử. + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. nặng 2kg (khi cân thăng bằng). - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, - HS lên cân thử. gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài.
  5. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - 2 -3 HS đọc. + Vì sao câu d sai? - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng + Vì sao câu e đúng? bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur - Nhận xét, tuyên dương. bưởi là sai. Bài 2: + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng - Gọi HS đọc YC bài. bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn - Bài yêu cầu làm gì? quả bưởi. - GV hướng dẫn mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS nêu miệng nối tiếp. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? - 2 -3 HS đọc. + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân - HS quan sát tranh. nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng và hộp nhẹ nhất. 4kg, hộp C cân nặng 5kg. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát, tìm. 4. Hoạt động vận dụng + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ - Hôm nay em học bài gì? nhất là hộp A. - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn? - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. Chiều Luyện toán
  6. LUYỆN : KI – LÔ- GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực chung - Củng cố dạng toán về Ki - lô - gam. - Củng cố kĩ năng giải toán về ít hơn. 2. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện Toán, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết Hs theo dõi lắng nghe học. B. Hướng dẫn thực hành. - GV hướng dẫn HS làm một số bài tập - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân theo nhóm đối tượng: Nhóm 1: Làm bài 1, 2, 3 Nhóm 2: Làm bài 2, 3, 4, 5. - HS đọc yêu cầu bài và làm bài Bài 1: Viết các số sau. cá nhân vào vở. Gọi 2 em lên - Sáu ki - lô -gam:........................................ bảng làm bài, chữa bài. - Mười ki – lô gam:.................................. -Tám – ki – lô gam:.................................. - Hai mươi lăm ki – lô – gam:.................. Bài 2: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. a. 16 kg + 4 kg = b. 63kg + 16kg = - HS làm bài vào vở, hai em lên 65kg - 54 kg = 79kg – 47kg = bảng làm bài, chữa bài - Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị là ki - lô – gam.. Đáp án: a. 20 kg; 11kg. b. 79kg; 32kg Bài 3: Bao gạo cân nặng 58 kg. Bao ngô - HS tự tóm tắt bài toán và giải vào nhẹ hơn bao gạo 23 kg. Hỏi bao Ngô cân vở. Một em làm bài vào bảng phụ, nặng bao nhiêu ki - lô – gam? chữa bài. - Một HS đọc đề bài.
  7. H: Bài toán cho ta biết gì? H: Bài toán hỏi gì? * Nhóm 2: HSNK làm thêm bài tập nâng cao. Bài 4: Bao gạo và bao đường nặng tổng - HS đọc yêu cầu bài và làm bài cộng là 19 kg. Bao gạo nặng 7kg. Hỏi vào vở. bao đường nặng bao nhiêu kg? - Một HS đọc đề bài. Bài giải: H: Bài toán cho ta biết gì? Bao đường cân nặng số kg là: H: Bài toán hỏi gì? GV theo dõi nhận xét, chữa bài 19 - 7 = 12( kg ) Đáp số : 12 kg. Bài 5: Năm nay ông 62 tuổi cháu 5 tuổi . Hỏi khi ông 71 tuổi thì cháu bao nhiêu tuổi? Hướng dẫn HS :+ Tìm số tuổi ông tăng lên. - HS đọc yêu cầu bài và làm bài + Tìm tuổi cháu. vào vở. Bài giải: Tuổi ông tăng lên là: 71 – 62 = 9 ( tuổi) Tuổi cháu là: 5 + 9 = 14 ( tuổi ) Đáp số: 14 tuổi. - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương những em làm bài tốt. C. Hoạt động ứng dụng. Về nhà xem lại bài và chuẫn bị bài mới. LuyệnTiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM; DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm.
  8. - Củng cố kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Lắng nghe. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng đọc to trước lớp. - Học sinh lập nhóm. phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Nhận phiếu và làm việc. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. Đáp án: - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm Ngày xuân mơ nở trắng rừng trong những câu thơ: Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ve kêu rừng phách đổ vàng Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Nhớ cô em gái hái măng một mình.” Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình.” Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm.
  9. a. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Đáp án: a. Hai chân chích bông xinh xinh b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu bằng hai chiếc tăm. c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu. c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng mảnh vỏ chấu chắp lại. hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Bài 3. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi Bé nói với mẹ : – Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Đáp án: Hà □ Bé nói với mẹ : Mẹ ngọc nhiên : – Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho – Nhưng con đỡ biết viết đâu □ bạn Hà. Bé đáp : Mẹ ngạc nhiên : Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cùng chưa biết – Nhưng con đã biết viết đâu? đọc □ Bé đáp: c. Hoạt động 3: Sửa bài – Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, chưa biết đọc. sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn bài. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ................................. .................................... Đạo đức BÀI 4. YÊU QUÝ BẠN BÈ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
  10. - HS: SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động - 2 HS nêu - HS hát - YCHS hát bài ” Lớp chúng ta đoàn kết” - Tình cảm của các bạn trong bài hát được thể - HSTL hiện như thế nào? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS nghe và viết vở - GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một bài học quý - HS mở SGK theo yêu cầu của GV về tình bạn. - HS nghe - GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa, trang 18 và nêu nhiệm vụ: Các em hãy đọc câu chuyện Sẻ và Chích. Nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp kê? + Chích đã làm gì khi nhặt được những hạt - HS đọc truyện kê? - HS thảo luận. + Em có nhận xét gì về việc làm của Chích và - HS NX Sẻ? + Sẻ đã nhận được từ chích bài học gì về tình bạn? - GVYC HS đọc truyện - GV YC HS thảo luận. - GV nhận xét kết quả trả lời, NX, bổ sung, Tuyên dương Hoạt đông 2: Tìm hiểu những việc em cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh. HS thảo luận nhóm 4 Nhiệm vụ: Quan sát tranh trả lời câu hỏi: - HS TL nhóm, trả lời câu hỏi + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? - GV đi tới các nhóm, hỗ trợ cho nhóm gặp khó khăn trong thảo luận - Đại diện nhóm trả lời
  11. - - YC Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. - HS khác nhận xét - - GV nhận xét, kết luận - HS làm việc cá nhân, suy GV hỏi: nghĩ, trả lời - Em hãy kể thêm những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - GV nhận xét, kết luận: Một số việc khác thể hiên sự yêu quý bạn bè như: Lắng nghe, chúc mừng khi bạn có niềm vui, hỏi han khi bạn có chuyện buồn 3. Hoạt động vận dụng - Nêu những việc cần làm để thể hiện sự yêu - HS TL bạn bạn bè? - Về nhà các em chuẩn bị sắm vai xử lý 2 tình huống theo tổ. CHIỀU Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu các loại từ đã học từ đầu năm HS thực hiện đến nay 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc.
  12. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 đính bảng. Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào - HS nhận xét. bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì thắng. Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- - GV nhận xét – chốt. bàn * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong mỗi hình - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu - Hs làm việc nhóm 4 - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với nội dung sau: + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói tên đồ vật. - HS nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hs thực hiện - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với - HS làm việc nhóm đôi. nội dung : + Đọc câu mẫu trong SHS. + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở BT5. + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. - Đại điện một số cặp trình bày. - HS nhận xét. - Hs nhận xét. - GV nhận xét- chốt. * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để tạo thành 4 câu nêu đặc điểm. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội dung: - Hs làm việc theo nhóm 6 + Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật)
  13. + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm) + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù hơp với hàng dưới. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Hs trình bày. - HS nhận xét. - Hs nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. . RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .. ................................ .................................... Toán KI- LÔ- GAM ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dùng để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Em là học sinh lớp 2 HS hát - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
  14. a) 12kg + 23 kg = 45kg + 20kg = 9kg + 7kg = b) 42kg – 30kg = 13kg – 9kg = 60kg – 40kg = - Tính nhẩm hoặ đạt tính. - GV nêu: - Đơn vị đo ở kết quả. + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh. - Câu a: - 1-2 HS trả lời. + HS quan sát tranh. - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời nặng 7kg. câu hỏi. - Con gà cân nặng 3kg. - Câu b làm tương tự câu a. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS quan sát tranh. - Gọi HS đọc YC bài. - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ - Quan sát tranh 2 nặng 50kg. - Bài toán cho biết gì? - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc của cả hai bao? - Bài toán yêu cầu gì? - HS làm bài vào vở. Bài giải - HS thực hiện giải bài vào vở. Cả hai bao thóc cân nặng là: 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - HS quan sát tranh. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu bài toán và làm bài vào - Quan sát tranh vở. - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. a) Bài giải - HS thực hiện giải bài vào vở. Rô – bốt B cân nặng là: 32 + 2 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg. - Rô – bốt B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Rô – bốt C.
  15. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3.Hoạt động vận dụng - HS hoạt động N4 (3p) - Gv tổ chức cho hs Thảo luận N4 nêu ví dụ củng Các nhóm chia sẻ bài toán và cách cố về nặng hơn, nhẹ hơn trong cuộc sống sau đó thực hiện bài toán. tìm cách giải bài toán, Lăng nghe - Nhận xét giờ học. CHIỀU Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2022 Toán LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Em là học sinh HS hát lớp 2 - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62: + Hình dạng bình và cốc như thế nào? - 2-3 HS trả lời. + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? + Cái bình to hơn cái cốc. Cái nào đựng được ít nước hơn? - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng cái cốc đựng được ít nước hơn. được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a - HS lấy ví dụ và chia sẻ. sgk/tr.62: + Lượng nước ở bình rót ra được mấy - Được 4 cốc.
  16. cốc? - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - 2 -3 HS đọc. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - HS quan sát. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, - 1-2 HS trả lời. viết tắt là l. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? - 2 lít. 2.1. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với - HS quan sát. lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả - HS so sánh và trả lời. lời đúng. + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai - Nhận xét, tuyên dương. và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l nước. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình. - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô lít, hai mươi lít. trống. - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Viết số cốc nước vào ô trống? a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 - So sánh lượng nước ở bình B nhiều cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc giải bài toán có lời văn. Bài giải Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 6 – 4 = 2 (cốc)
  17. 3. Vận dụng: Đáp số: 2 cốc - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong - Bằng nhau. bình và cố như thế nào? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2.Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Lớp hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. .2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống - HS đọc yêu cầu. - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp đôi thực hiện. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo - HS đọc yêu cầu. các nội dung: - 2 HS thực hiện. + Đọc 1 lượt 4 tình huống.
  18. + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án đúng cho mỗi tình huống. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết - Hs làm việc nhóm đôi. quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. * Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc - HS nhận xét. kiểu câu nào ở cột B? - Goi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc nhóm đôi: - HS đọc. - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, - HS thực hiện. câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm chéo. - HS đọc. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs làm việc nhóm đôi. - HS nhận xét. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương . - HS nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện ở nhà sau đó chia sẻ với - GV nhận xét giờ học. bố mẹ . RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .. ................................. ....................................