Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 26 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_thu_5_6_nam_hoc_2022_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Tuần 8 Thứ 5 ngày 27 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA.VIẾT HOA TÊN NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, ý thức giữ gìn sách vở. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động - Trước khi đi vào bài học cô mời các em cùng hát vang bài hát:Tiếng thời gian. - HS lắng nghe. - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - 2-3 HS đọc. điều gì? - GV nhận xét tuyên dương GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li.
  2. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ______________________________________________ Tiếng Việt LUYỆNTẬP.TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM; DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đò vật. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng Chia 2 đội, mỗi đội 2 học sinh lên bảng thi điền từ (dạy, quét (dọn), giảng, đọc - HS lắng nghe luật chơi (xem)) vào chỗ chấm trong câu được ghi
  3. sẵn trong bảng phụ. Đội nào điền đúng - Các đội tham gia chơi và nhanh sẽ là đội thắng cuộc, đội nào thua phải hát 1 bài hát theo yêu cầu của đội thắng cuộc - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, - YC HS quan sát tranh, nêu: lọ mực + Tên các đồ vật. + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, + Các đặc điểm nhọn hoắt, tím ngắt. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm. - 3-4 HS đọc. - YC làm vào VBT tr.35. - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp. - HS đọc. - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô
  4. - Nhận xét, tuyên dương HS. trống. 4. Hoạt động vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán LUYỆN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Qua trò chơi củng cố,rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất -Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “ cầu thang, cầu trượt”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở
  5. B. . Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn học sinh làm bài: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Đọc tên từng con vật và phép tính tương ứng + Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = con vật đó ở cột 1; đọc kết quả của phép tính 11; 17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – và tên thức ăn ở cột 2. 9 = 7. Vậy thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ là chuối; + HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả tương thức ăn của chó là khúc xương; ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được thức ăn tương thức ăn của voi là cây mía; thức ứng với mỗi con vật. ăn của tằm là lá dâu. - Gọi HS trình bày kết quả. - 1-2 HS trả lời. - GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết thêm về thức ăn của các con vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS tính kết quả từng phép tính ý a - HS thực hiện theo cặp lần và ý b su đó chọn đáp án đúng theo yêu cầu lượt các YC hướng dẫn. bài tập. a) Đáp án B b) Đáp án - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. C. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu phép tính trong biểu thức và
  6. cách thực hiện biểu thức đó. - HS thực hiện chia sẻ. - Cho HS làm bài trong vở. a) 15 – 3 – 6 = 6 b) 16 – 8 + 5 =13 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. C. Vận dụng: * Trò chơi “ Cầu thang – cầu trượt ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS lắng nghe. luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV cho HS hoạt động theo nhóm. - HS thực hiện chơi theo nhóm - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 15 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Ki – lô - gam (trang 57) * Rút kinh nghiệm: ... ... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  7. - Giúp HS nhận biết và ghi nhớ các hình ảnh trên đồng tiền Việt Nam đều gắn bó với văn hoá và con người Việt Nam. 2. Năng lực chung - Rèn luyện khả năng quan sát. 3. Phẩm chất - -Giúp học sinh thực hành sử dụng tiền để mua hàng hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, slide chiếu nội dung bài. Bộ thẻ Mệnh giá tiền Việt Nam.Một số đồ dùng (hoặc bao bì thực phẩm hoặc ảnh) kèm giá hàng, các thẻ ghi tiền, có ghi mệnh giá: 1 nghìn đồng, 2 nghìn đồng, 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - GV chiếu trên màn hình các đồng tiền - HS quan sát. Việt Nam. -GV mời HS quan sát các đồng tiền và giới thiệu mệnh giá, đồng thời đề nghị HS nhận xét đặc điểm khác biệt của tờ - 2-3 HS trả lời. tiền đó (màu sắc, chữ số, hình ảnh được in trên tờ tiền). - GV chia lớp thành 2 nhóm sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh ai đúng” + Cách chơi: GV đưa tờ tiền thật lên. Nhóm nào nhận ra thì giơ tay, nói đúng - HS lắng nghe và thực hiện mệnh giá đồng tiền nhanh nhất thì thắng. Nhóm nào có số lần nói đúng mệnh giá đồng tiền nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Tìm hiểu về đồng tiền việt Nam - YCHS thảo luận nhóm 2. Mỗi nhóm chọn 1 tờ tiền để quan sát. GV giao nhiệm vụ: - HS quan sát đồng tiền và mô tả các hình - HS thực hiện đọc nối tiếp. ảnh trên mặt trước và mặt sau tờ tiền đó (hình ảnh Bác Hồ, danh lam thắng - HS thảo luận nhóm 2. cảnh,...). - GV quan sát hổ trợ học sinh - Mỗi nhóm phân công HS chuẩn bị trình - HS trình bày
  8. bày những nhận xét của nhóm mình. Kết luận: - GV đề nghị HS đưa ra kết luận về - 2-3 HS trả lời. những điểm giống nhau và khác nhau giữa các đồng tiền Việt Nam. - GV chia sẻ về ý nghĩa những hình ảnh trên đồng tiền – giới thiệu về đất nước, - HS lắng nghe. cảnh đẹp Việt Nam, nhân vật lịch sử − lãnh tụ của nhân dân. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HDHS tham gia trò chơi : Đi chợ - Sau trò chơi, HS chia sẻ cảm xúc và ấn tượng về trò chơi: + Em đã mua được món đồ nào? Vì sao em chọn mua món đồ đó? + Em đã chi bao nhiêu tiền? Em tính tiền - HS lắng nghe và tham gia trò chơi có nhầm lẫn gì không? Em có kiểm tra lại - HS trả lời hàng khi mua không? Em để tiền ở đâu? Em có mang túi đi mua hàng không? + Nhận xét xem người bán, người mua có lịch sự không? Kết luận: GV cùng HS đọc đoạn thơ: “Nhờ công sức lao động - 2-3 HS trả lời. Mới làm ra đồng tiền Em giữ gìn, quý trọng Học tiêu tiền thông minh!” 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ, người thân quan sát, nhận xét, tìm hiểu thêm các tờ - HS đọc nối tiếp. tiền Việt Nam khác. - Về nhà em hãy xung phong đi chợ cùng người thân, xin phép được tự chọn một món đồ và tự tay trả tiền cho người bán hàng, kiểm tra món đồ sau khi mua. - HS thực hiện
  9. CHIỀU Toán KI LÔ GAM. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) - Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Gv giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: - HS lắng nghe. + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, - HS trả lời: Người con trong câu người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm chuyện có thể dùng tay xách túi rau và thế nào để người con biết mẹ xách túi túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? nhẹ hơn. - GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân. - Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn - Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. tr 57. GV hỏi: + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? - HS lắng nghe. - GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên
  10. nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên - 1-2 HS trả lời. nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. - HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả - Cho HS quan sát hình b và cho biết bưởi. quả dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi? - GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ? -HS thực hành và trả lời. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng. - GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: Đáp án A là đáp án đúng. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời - HS đổi chéo kiểm tra. câu hỏi theo SGK tr 58. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: a) Con chó nặng hơn con mèo. - Gọi HS đọc YC bài. b) Con mèo nặng hơn con thỏ. - Bài yêu cầu làm gì? c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu nhất. HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu trả lời ý c. - HS nêu. - GV gọi HS chia sẻ bài làm. a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh
  11. - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh. 4. Hoạt động vận dụng c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả - Hôm nay em học bài gì? chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 - Nhận xét giờ học. quả chanh. - HS chia sẻ. Luyện Toán LUYỆN TẬP: NẶNG HƠN, NHẸ HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù -HS bước đầu cảm nhận và nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơnvị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) -Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: VBT, tranh ảnh, hộp phấn, quyển sách, máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động Đố vui: -HS trả lời 1. Đố bạn chuột nào đi bằng 2 chân? +Mickey 2. Đố bạn vịt nào đi bằng 2 chân? +Vịt không bị què thì đi bằng 2 chân. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Quan sát tranh rồi khoanh vào chữ -HS quan sát tranh trang 57/VBT đặt trước câu đúng -HS đọc đề bài toán - Gọi HS đọc YC bài. -Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - Bài yêu cầu làm gì? đúng. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu Đáp án: hỏi theo VBT tr 57. A. 4 bạn thỏ nhẹ hơn 3 bạn chó - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  12. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: Quan sát tranh rồi viết “bưởi”, “cam”, hoặc “táo” vào chổ chấm -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi -GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu theo VBT tr 57. hỏi theo VBT tr 57. - HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS thực hiện bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả đôi. a/ Quả cam nặng hơn quả táo. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. b/ Quả bưởi nặng hơn quả cam c/ Quả bưởi nặng nhất, quả táo nhẹ - Đánh giá, nhận xét bài HS. nhất Bài 3:Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi -GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu theo VBT tr 57. hỏi theo VBT tr 57. - HS thực hiện bài tập vào VBT - Yêu cầu HS thực hiện bài tập vào VBT a/ Gấu bông nặng bằng 4 .quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chanh. Nhậnn xét, tuyên dương. b/ Chó bông nặng bằng 3 .quả chanh. c/ Thỏ bông nặng bằng 2 .quả chanh. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận xét giờ học. Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. -Luyện đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.
  13. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* Khởi động : - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát. - Lớp hát tập thể - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - GV ghi tên bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. 2. Khám Phá: Bài 1:Tìm 6 từ chỉ sự vật - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS nêu: - 1-2 HS trả lời + Tên các đồ vật. - 3-4 HS nêu + Tên đồ vật: Sách, vở, đồng hồ, bút chì, tẩy, hộp bút - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài – chữa bài. Bài 2: -Tìm 5 từ chỉ đặc điểm - GV gọi HS đọc YC bài. 2. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS nêu: - 1-2 HS trả lời. + 5 từ chỉ đặc điểm - HS chia sẻ câu trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. + Từ chỉ đặc điểm: Cao, dài, chậm, khoan thai, buồn bã. - GV chữa bài, nhận xét. - HS soát bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3:Đặt 5 câu chỉ sự vật, 5 câu chỉ đặc điểm của đồ vật ở trường ,lớp - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình. -HS trả lời. -HS làm bài và chia sẻ bài
  14. - YC làm vào vở li - HS đặt câu: Cây hoa hồng trường em rất đẹp - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đặt câu: Viên phấn trắng 3.Hoạt động vận dụng. tinh .. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? . -Luyện đặt thêm câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp - GV nhận xét tiết học Thứ 6 ngày 28 tháng 110 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. - Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất -Học sinh thêm yêu quý đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: - Em hãy nêu một đến 2 câu giới thiệu về 1 đồ dùng học tập - HS chia sẻ - Gv nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng học
  15. tập của em Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2) - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ - HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với dùng học tập của mình. bạn đồ dùng học tập mình có. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - 2-3 HS lên chia sẻ * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập. Bài 2: - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS đọc YC bài và các gợi ý. - GV và HS hỏi đáp theo từng câu hỏi gợi ý: - 1-2 HS đọc. (1) Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - HS trả lời. (2) Đồ dùng đó có hình dạng, màu sắc ra sao? + Bút chì, thước kẻ, (3) Nó giúp ích gì cho em trong học tập. + Hình chứ nhật, hình trụ thon dài, màu trắng, màu vàng, + Thước kẻ - giúp em viết thẳng hàng. (4) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về Bút chì – giúp em vẽ những thứ mình đồ dùng đó? thích - YC HS hoạt động cặp đôi, cùng nói về + Em thích đồ dùng đó/ Em thấy nó thật đồ dùng học tập theo câu hỏi gợi ý trong dễ thương/ Em thấy nó thật có ích SGK. - HS hoạt động nhóm 2, nói chon hau - GV có thể đưa ra đoạn văn mẫu, đọc nghe. cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.35. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 3: Đọc mở rộng. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2, 3.
  16. + Cho biết phiếu đọc sách của bạn Nam có những nội dung gì? - 1-2 HS đọc. + Ghi chép các thông tin về cuốn sách - HS tìm hiểu, trả lời mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. + Nói về điều em thích nhất trong cuốn - HS thực hiện cá nhân sách mà em đã đọc. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS chia sẻ. của HS. 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - Lắng nghe ________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết nội dung và chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực ngôn ngữ: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện, qua nhân vật trong câu chuyện 3. Phẩm chất Chăm chỉ, biết giúp đỡ đỡ bố mẹ những công việc vừa sức II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, các cuốn sách, câu chuyện học sinh sưu tầm đưa đến lớp - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu Khởi động - . Hoạt động mở đầu: cả lớp hát và vận - HS thực hiện. động theo bài hát: Em yêu trường em. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - 1-2 HS đọc. Hoạt động 1: - Tìm hiểu nội dung của - 1-2 HS trả lời.
  17. phiếu đọc sách ( Cặp đôi) Hoạt động 2: Chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. ( cá nhân) 3. Nói về điều em thích trong cuốn sách đã đọc - HS lắng nghe, hình dung cách viết. * Vận dụng - Qua tiết học hôm nay em biết thêm về điều gì? - HS làm bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị Tìm các bài viết về - HS chia sẻ bài. những hoạt động ________________________________________ Toán KI – LÔ – GAM( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Cân đĩa, quả cân 1kg. - Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động
  18. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. như thế nào? - HS quan sát và cầm thử. + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. nặng 2kg (khi cân thăng bằng). - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, - HS lên cân thử. gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - 2 -3 HS đọc. + Vì sao câu d sai? - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng + Vì sao câu e đúng? bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur - Nhận xét, tuyên dương. bưởi là sai. Bài 2: + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng - Gọi HS đọc YC bài. bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn - Bài yêu cầu làm gì? quả bưởi. - GV hướng dẫn mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  19. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS nêu miệng nối tiếp. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? - 2 -3 HS đọc. + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân - HS quan sát tranh. nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng và hộp nhẹ nhất. 4kg, hộp C cân nặng 5kg. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát, tìm. 4. Hoạt động vận dụng + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ - Hôm nay em học bài gì? nhất là hộp A. - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn? - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. CHIỀU LuyệnTiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn tả đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý đồn dùng học tập, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  20. - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. HS hát bài: Vui đến trường -HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài. -HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng học tập của em Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2) - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ - HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với dùng học tập của mình. bạn đồ dùng học tập mình có. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - 2-3 HS lên chia sẻ * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu -GV cho HS xem bài mẫu: Cây bút chì này cũng bình thường như mọi cây bút chì khác. Chiều dài của - HS đọc yêu cầu nó khoảng một gang tay. Thân bút tròn, - HS lắng nghe cỡ bằng ngón tay út của em, dài khoảng một gang tay người lớn. Vỏ ngoài thân bút làm bằng gỗ, sơn những vạch xanh đỏ xen kẽ nhau, nước sơn bóng loáng rất đẹp. Trên lớp sơn có một dòng chữ in bằng nhũ vàng óng ánh. Cây bút mới,