Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 8 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - NGHE VÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐỀ: NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cùng người thân cân nhắc lên hay không nên mua một món đồ khi đi mua sắm. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. 3. Phẩm chất - Thể hiện được sự khéo léo, thể hiện của bản thân qua sản phẩm tự làm. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mũ tai thỏ cho thỏ mẹ, thỏ con; cái mũ, cái túi xắc, đôi giày thật, - Bìa xanh, bìa đỏ. - Thẻ từ: Muốn ; Cần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- Kể chuyện tương tác “Tôi thực sự cần gì”. - GV mời HS tham gia câu chuyện về các con thú nhỏ đòi mẹ mua những món đồ không cần thiết. - GV mời 2 HS sắm vai thỏ mẹ và thỏ con - GV hướng dẫn và dẫn dắt câu chuyện cho HS vào tham gia - HS đóng vai thỏ mẹ và thỏ con * Cảnh 1: GV yêu cầu HS tham gia làm thỏ mẹ và thỏ con. + GV: Trong rừng, có hai mẹ con nhà thỏ. Thỏ mẹ rất chiều thỏ con. Thỏ con muốn mua gì, thỏ mẹ cũng đồng ý. Một hôm, thỏ con đi chơi, thấy người ta đội mũ đẹp quá, cũng đòi mẹ mua. - GV đặt câu hỏi + Thỏ con: mẹ ơi con muốn mua chiếc ? Theo các bạn, thỏ có thể đội mũ được mũ. không? Vì sao? + Thỏ mẹ: con muốn mua mũ gì ? Các bạn khuyên và thuyết phục thỏ con - HS trả lời câu hỏi không mua mũ như thế nào? + Thỏ không thể đội mũ, vì chúng là - GV đưa thẻ “MUỐN”, và thẻ “CẦN” loài vật, mà thỏ lại có đôi tai dài. ? Như vậy thỏ con MUỐN mua mũ điệu + HS sẽ trả lời theo ý hiểu của mình. để đội cho đẹp, nhưng chiếc mũ ấy thỏ có thực sự CẦN không? - HS lắng nghe * Cảnh 2,, cảnh 3 cũng tương tự: GV dẫn + Như vậy thỏ con MUỐN mua mũ dắt ngựa con đòi mua giày, và chuột túi điệu để đội cho đẹp, nhưng chiếc mũ đòi mua túi đeo vì mọi người xung ấy thỏ không thực sự CẦN. quanh đều có giày và túi đẹp. - GV đưa thẻ và HS thảo luận và chia sẻ kết quả. - GV đưa ra kết luận: Có những thứ mua về rất cần thiết và có những thứ không - HS thảo luận và chia sẻ kết quả dùng đến. Vậy chúng ta đã bao giờ đề nghị nguồi thân mua những đồ nào chưa - HS lắng nghe cần thiết và không dùng đến không? Khi
- muốn mua một món đồ, chúng ta cần nghĩ xem, món đồ ấy có thực sự cần thiết không? - GV dẫn dắt vào bài và ghi bài bảng - HS quan sát 2. Hoạt động khám phá chủ đề : Sắm vai xử lý tình huống - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS thảo luận bài theo cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi. - GV đưa ra các tình huống cho HS thảo luận, ? Bạn muốn mua thêm cặp tóc để thay + Em sẽ khuyên bạn không lên mua vì đổi theo màu tóc mỗi ngày. chiếc cũ vẫn có thể dùng được. ? Bạn muốn mua hộp bút mới thay cho + Nếu có thể vá hoặc khâu vào thì bạn hộp bút cũ bị rách một góc? cũng có thể dùng lại được. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên - HS chia sẻ chia sẻ - Nhóm nhận xét - GV gợi ý cho HS lựa chọn món đồ - HS đóng vai mình yêu thích +HS nói: tớ muốn mua con gấu bông - Lần lượt GV yêu cầu HS đóng vai màu hồng. thực hành theo các tình huống trong +GV nói: Bạn hãy nghĩ lại SGK đưa ra + HS nói: Bạn có con gấu bông nào - GV đưa cho HS tờ bìa màu xanh ghi: chưa? KHÔNG MUA, nếu có lý do cần mua + HS nói: Có rồi, nhưng nó hơi cũ thì tấm bìa màu đỏ: CẦN MUA. - GV cho HS thực hành theo nhóm đôi, - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và sử dụng 2 tấm bìa xanh- đỏ để giơ - HS nhóm nhận xét lên - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: mỗi khi đi mua sắm, luôn - HS lắng nghe nên “nghĩ lại” bằng cách đặt câu hỏi: Có thật cần thiết không? 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề
- + Cách tiến hành: - GV mời HS cùng đọc ba bí kíp - HS đoc ba bí kíp trong SGK - GV chia lớp thành 3 nhóm - HS chia nhóm và thảo luận - GV gọi đại diện lên bảng trình bày - HS lên bảng chia sẻ trước lớp - Nhóm nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Chúng ta cần phải luôn nhớ bí kíp NGHĨ LẠI về việc : MUỐN – CẦN – CÓ THỂ”. 4. Cam kết hành động - Cách tiến hành: - GV đề nghị HS về nhà kiểm tra đồ - HS về nhà thực hiện dùng học tập và đồ dùng cá nhân của mình, sau đó lập danh mục các món đồ đã mua mà chưa dùng đến. ? Bài học ngày hôm nay giúp em hiểu - HS trả lời theo ý hiểu của mình thêm điều gì? ? Hãy thảo luận với người thân về việc - HS thực hiện nên hay không nên mua những món đồ mới. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Tiếng việt ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin. Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. - Nói được một số câu giới thiệu sách, truyện trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: Kĩ năng quan sát, nhận biết, trình bày, sắp xếp một số loại sách, truyện, 3. Phẩm chất. - Cảm nhận được điều thú vị trong mỗi cuốn sách; có khả năng làm việc nhóm. -Yêu quý môn học, yêu thích đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV y/c HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ - Cả lớp đọc thầm. lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa - HS đọc nối tiếp đoạn. đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục.
- - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. - HS chia đoạn + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.64. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa. Tác giả - người viết sách báo. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng mục Xương rồng, Thông, Đước. của nhân vật. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em - Gọi HS đọc toàn bài. phải đọc trang 25 - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. lại chọn ý đó.
- - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo 3. Vận dụng: yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 SÁNG Tiếng việt Viết: CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng các chữ đã học và câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 2. Năng lực chung. - Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: Khả năng quan sát, trình bày. 3. Phẩm chất -Tạo tính kiên nhẫn, cẩn thận, viết chữ đẹp, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá:
- * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết - HS chia sẻ. chữ hoa G bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt Nói và nghe: HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. 2.Năng lực chung.
- - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày - Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: Kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm,.. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – - Cả lớp nhận xét. kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách với bạn theo cặp. diễn đạt cho HS.
- - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHIỀU Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 4 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - BT cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo - HS thực hiện lần lượt các YC. vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - Hs chữa bài – Nx, bổ sung - Gọi các cặp lên chữa bài (1 em đọc phép - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng (8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng ghi - Có 3 chuồng chim, trên các số nào? chuồng chim ghi số: 9, 13, 15 - Có mấy con chim? Nêu từng phép tính ứng - Có 6 con chim, trên các con chim với con chim đó? ghi các phép tính: 8 + 5, 6 + 9 , 17 – 8; 7 + 8, 14 – 5, 6 + 7 - GV hd hs Chuồng của mỗi con chim ghi số - Hs lắng nghe, ghi nhớ là kết quả của phép tính ghi trên con chim đó. - GV cho HS nêu cách làm bài: Tính kết quả của các phép tính ghi trên các con - Hs nêu cách làm chim, rổi tìm chuổng cho mỗi con chim. - Nx, bổ sung
- - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Chẳng hạn: 8 + 5 = 13; 6 + 9 = 15; 17 - 8 = 9; 7 + 8 = 15; 14 - 5 = 9; 6 + 7 = 13. - Hs làm bài trong vở Vậy: - 1 hs chữa bài trên bảng + Chuổng của các con chim ghi 8 + 5 và - Nx, bổ sung 6 + 7 là chuổng ghi số 13; + Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và 7+ 8 là chuồng ghi số 15; + Chuồng của các con chim ghi 17 - 8 và 14 + 5 là chuồng ghi số 9. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương hs. - Hs chia sẻ trước lớp - - Nx, bổ sung Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi : Bài toán cho gì? - Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu - Hs trả lời quyển sách và vở ta làm phép tính gì? - 1 hs làm trên bảng - GV cho học sinh làm bài vào vở. - Hs lớp làm VBT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nx, bổ sung Bài giải Số quyển sách và quyển vở trên giá là: 9 + 8 = 17 ( quyển) Đáp số: 17 quyển vở và sách - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Nx, đánh giá bạn * Chốt cách giải bài toán tìm tổng hai số. * Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” (Bài 4) - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS lắng nghe.
- luật chơi. Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi. - GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả vào ô trống) - Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng. - GV nhận xét, khen ngợi HS. C. Vận dụng: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập (trang 54) * Rút kinh nghiệm: ... ... ... ------------------------------*****-------------------------------- Luyện toán LUYỆN TẬP: GIẢI BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán ít hơn một số đơn vị . 2. Năng lực chung
- - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức trò chơi: Nhanh như chớp? -11-5 ; 9- 6 ; 16 – 4 ; 19 - 55 - Màn hình đưa ra lần lượt từng PT, Quan sát và ghi kết quả vào bảng con, - Nêu cách nhẩm. đối chiếu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. + YCHS nêu tóm tắt bài toán - HS đổi chéo kiểm tra. - YC hs làm bài cá nhân - HS nêu. - YCHS làm bài vào vở - đổi chéo vở - HS chia sẻ kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và Bài giải chia sẻ cách làm bài. Hà có số viên bi là: - Nhận xét, tuyên dương. 12-4= 8(Viên bi) - Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã Đáp số : 8 viên bi học? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị + Gọi HS đọc tóm tắt bài toán? _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. + Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - YC hs làm bài cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
- + Soi chữa bài cho HS + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước - HS thực hiện làm bài cá nhân. lớp Bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Hàng dưới có số con chim là: Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã học? 12-3= 9(con) Đáp số: 9 con chim Bài 3: Bài toán - HS nhận xét - Trên đồng có17 con trâu, số con bò ít hơn số con trâu 4 con. Hỏi trên đồng có bao nhiêu con bò? - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: - HS lắng nghe. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - YC hs làm bài cá nhân + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - HS làm bài. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài giải Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã học? Trên đồng có số con bò là: 17-4= 13(con) - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 13 con bò 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? + Bài toán về ít hơn một số đơn vị + Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học. Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù: - Rèn đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn. - Nhận biết được thông tin trên bìa sách , tranh minh họa, tên sáh, tên tác giả, tên nhà xuất bản. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. Phẩm chất:
- - Bồi dưỡng tình yêu đối với việc đọc sách rèn thói quen đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh hát và khởi động - Học sinh đứng dậy thực hiện các theo bài hát: Em yêu đọc sách động tác cùng cô giáo - Giới thiệu – ghi bảng 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ - HS ngắt hơi sau những câu dài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm 3 - Thi đọc giữa các nhóm. - Cấc nhóm đọc trước lớp Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Viết tiếp để hoàn thành câu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV chốt đáp án - HS nhận xét, bổ sung. a. Tên sách được đặt ở giữa bìa sách b. Tên tác giả được đặt ở phía trên cùng bìa sách Bài 2: Đọc phần mục lục ở tranh bên và - HS nêu yêu cầu điền thông tin vào chỗ trống - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận - HS chia sẻ Phần 2 có những mục: : - Thế giới thực vật: xương rồng, thông, được b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em đọc trang 25 - HS nhận xét, bổ sung.
- Bài 3: Dựa vào bìa sách sau điền thông - HS nêu yêu cầu tin vào chỗ trống - HS thảo luận - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4 - HS chia sẻ - Nhận xét tuyên dương. + Tên sách: Chúng tớ được sinh ra và lớn lên như thế nào? + Tên tác giả: Trần Diệu Linh + Tên nhà xuất bản: Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam 3. Vận dụng - GV phát cho mỗi nhóm 1 cuốn sách - HS quan sát bìa sách và cho biết thông tin có trên bìa sách - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. - Nói được một số từ chỉ sự vật trong các câu chuyện hàng ngày. Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. 2.Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: Năng lực văn học, kĩ năng thuyết trình, làm việc nhóm, 3.Phẩm chất: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - 2-3 HS chia sẻ. - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc theo nhóm/cặp. - Luyện đọc cá nhân. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS đọc - Luyện đọc, giải nghĩa tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc cá nhân sgk/tr.67. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.33. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn. C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Đáp án C * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đâu – sâu; gì – đi. giọng đọc vui vẻ, háo hức. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS thực hiện. đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34.
- - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất -Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- I. KHỞI ĐỘNG: II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1- 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + Phép cộng, phép trừ. - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? + Ta tính từ trái qua phải. Muốn tính biểu thức này ta làm thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 làm. b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? các YC hướng dẫn. + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh Bài giải ta làm thế nào? Mai vẽ được số bức tranh là: - Cho HS làm bài vào vở. 11 – 3 = 8 ( bức tranh )