Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 18 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_phan.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng vần an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần an, ăn, ân - Biết khoanh tròn tiếng có vần an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần an, ăn, ân. - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất. - Yêu thích môn học - Nhận biết thêm các sự vật xung quanh cuộc sống, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho HS nghe bài hát : Đàn gà con -HS lắng nghe - GV nhận xét -HS trả lời
  2. LUYỆN TẬP: 30’ -HS lắng nghe HĐ1: Luyện đọc GV tổ chức cho học sinh luyện đọc lại bài đã học lúc sáng. HĐ2: Thực hành Bài 1. Khoanh tròn theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài -HS trả lời *GV viết lên bảng các từ có vần an, ăn, -HS khoanh ở vở ân theo vở BT - HS lắng nghe - GV hỏi: Trong dòng thứ nhất tiếng nào chứa vần an? - HS tự tìm tiếng có vần an rồi GV cùng HS chốt câu trả lời đúng khoanh: đàn, nhãn, dán + Trong dòng thứ hai tiếng nào chứa vần - HS lắng nghe ăn? - HS tự tìm tiếng có vần ăn rồi GV cùng HS chốt câu trả lời đúng khoanh: gắn, nhẵn, khăn +Trong dòng thứ ba tiếng nào chứa vần ân? - HS lắng nghe GV cùng HS chốt câu trả lời đúng - HS tự tìm tiếng có vần ân rồi Bài 2. Nối? khoanh: cân, sân, mận - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội dung tranh: + Trong các tranh vẽ gì? +GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải thích nghĩa từ quả nhãn, thằn lằn, đàn ngan, quả mận cho học sinh. Hoàn thành bài tập 2 trong VBT - GV cho HS tự đọc các từ ngữ, sau đó nối với từng tranh.
  3. GV cùng HS chữa bài chốt đáp án đúng VẬN DỤNG: 3’ 4. Hoạt động vận dụng: HS hoàn thành bài tập - Cho HS đọclại các từ trong vở BT Hs lắng nghe - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . . Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS đọc được từ ngữ, biết ngắt, nghỉ từng câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài, đọc hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cuốn sách của em 2. Năng lực chung:
  4. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe,tìm từ khó, luyên đọc từ khó và trả lời câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các thực hiện hát bài “ Trang sách em yêu” động tác cùng cô giáo 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. - HS đọc bài. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - HS nêu từ khó đọc. luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ - Luyện đọc. phần luyện đọc. - Các nhóm đọc bài. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
  5. Hoạt động 2: Thi đọc - GV cho các nhóm thi đọc trước lớp. HS thi đọc Các nhóm bình chọn người đọc hay HS bình chọn bạn đọc hay nhất. nhất. 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần Luyện đọc, viết đối với những em đọc, viết yếu 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  6. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS nghe hát bài Bé đọc sách nha - Học sinh lắng nghe GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành +Hoàn thành vở bài tập toán + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt HS hoàn thành các bài còn lại ở vở 2. Luyện đọc bài tập Đối với 4 em đọc yếu đọc lại bài: Cuốn sách của em GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -Hs đọc bài 3. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau HS nhận xét Bài 1. Nam có 14 viên bi, Đạt có nhiều hơn Nam 4 viên bi. Hỏi Đạt có bao nhiêu viên bi? - GV gọi HS đọc yêu cầu HS nêu yêu cầu - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: Nam có 14 viên bi, Đạt có nhiều hơn Nam 4 viên bi + Bài toán hỏi gì? - Hỏi Đạt có bao nhiêu viên bi HS nêu - Gọi HS nêu cách làm bài - HS làm bài tập
  7. - Yêu cầu HS làm BT vào vở - Hs lắng nghe và sửa lỗi GV chữa bài GV nhận xét Bài 2. Nhà bà Đào có 18 con gà, nhà bà Hương ít hơn nhà bà Đào 7 con. Hỏi nhà bà Hương có bao nhiêu con gà? - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc yêu cầu HS trả lời: - GV hỏi: - Nhà bà Đào có 18 con gà, nhà bà + Bài toán cho biết gì? Hương ít hơn nhà bà Đào 7 con + Bài toán hỏi gì? - Hỏi nhà bà Hương có bao nhiêu con gà? - Gọi HS nêu cách làm bài - HS nêu - Yêu cầu HS làm BT vào vở - HS làm BT vào vở GV chữa bài HS lắng nghe và chữa bài GV nhận xét 3. Vận dụng - HS lắng nghe GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
  8. Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiêm HĐGDTCĐ : ỨNG XỬ VỚI ĐỒ CŨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết cách sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Đánh giá thực trạng thiếu- đủ đồ dùng của mình để kiểm soát được việc mua đồ mới và loại bớt đồ không dùng được nữa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự giác thực hiện tốt việc sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng không gian sinh hoạt sạch sẽ của gia đình, sắp xếp đồ dùng gọn gàng ở lớp học, biết trang trí lớp học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về công việc tự sắp xếp đồ dùng các nhân gọn gàng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cùng bạn bè chung tay xây dựng một lớp học thân thiện, sạch sẽ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện giữ gìn đồ dùng cá nhân và sắp xếp đồ dùng các nhân gọn gàng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với bản thân giữ gìn đồ dùng gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một vài quần áo, đồ chơi cũ và mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS nghe bài hát và HS vận động theo - HS lắng nghe. nhịp bài hát: Búp bê của em. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
  9. * Hoạt động 1; Tham gia tiểu phấm Nỗi buồn của quần áo cũ - GV chiếu tranh minh họa - Chú ý lắng nghe - GV phổ biến luật chơi. - Sắm vai quần áo trong tủ nói chuyện với nhau: - GV mời HS vào vai từng nhân vật: Chiếc áo , + Hu hu! Tủi thân quá!Cậu chủ Chiếc Quần, Đôi Tất, đội mũ nhân vật hoặc cầm đồ thích tôi mà đã lâu lắm rồi cậu dùng thật tương ứng với vai diễn của mình. không mặc đến tôi. + GV dẫn dắt câu chuyện: Trong một ngôi nhà nọ, có một cậu chủ rất thích dùng đồ mới. Hôm trước, + Là tôi đây, tôi buồn quá, cậu khi cùng mẹ đi cửa hàng, nhìn thấy chiếc áo siêu chủ cũng quên tôi. nhân đẹp, cậu năn nỉ mẹ mua. Hôm sau đi cùng bố, + Em cũng đang chán đây, cậu ấy cậu lại thích một chiếc áo người nhện và lại đòi bố nói em là chiếc quần đẹp nhất mua. cậu ấy từng có, vậy mà cậu ấy chỉ - Cứ như vậy, tủ quần áo của bố cứ thế đầy lên. mặc vài lần và chẳng thấy mặc Bỗng một hôm, khi đang mơ màng ngủ. Cậu nghe lại lần nào. có tiếng khóc ở tủ. ồ thì ra đó là chiếc áo siêu nhân - HS nhận xét ý kiến của bạn. đã bị bỏ quên. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời HS đóng vai Chiếc áo mới - 1 HS thực hiện nội dung - GV tiếp tục dẫn dắt câu chuyện: Ôi hình như vẫn có tiếng thở dài ở đâu đó các em ạ. - GV mời HS đóng vai Đôi Tất - GV mời HS đóng vai Chiếc Quần - GV khen ngợi HS và kết luận Chúng ta cần phải giữ gìn và trân trọng các vật dụng , đồ dùng của mình. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thảo luận về đồ cũ nên dùng tiếp hay bỏ đi - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu + Từng thành viên nhớ lại các món đồ của mình và cầu bài và tiến hành thảo luận. ghi ra giấy tên món đồ cũ. - Đại diện các nhóm giới thiệu về + Kể các lí do em muốn loại bỏ hoặc tiếp tục sửa nét riêng của nhóm qua sản dụng một số đồ vật cũ của em. phẩm.
  10. + Lần lượt từng HS nói lên phương án của mình chia tay với đồ cũ và giải thích lí do. + Yêu cầu HS đưa ra 1 câu hỏi cho mỗi hiện tượng - HS chia sẻ và cách xử lí. + Bỏ đi + GV đề nghị HS lắng nghe và cho bạn lời khuyên. + Cho, tặng + HS chia sẻ về cách sửa chữa một số đồ dùng bị + Tái chế, làm thành món đồ hỏng. khác - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Sửa chữa để dùng lại - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Bán đi Có rất nhiều cách để chia tay với đồ dùng cũ. Những món đồ mình không sửa dụng được nữa những sẽ có ích vơi người khác. Hoạt động 3. Nói lời chia tay với đồ vật cũ (Làm việc nhóm 2) - Các nhóm nhận xét. - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm thảo luận chia sẻ cách nói lời chia tay với một món đồ của mình. ( áo quần ngắn, chật, không cần thiết...) GV gợi ý HS nói lời chia tay, cảm ơn đồ vật cũ trước khi cho đi hoặc khi bỏ đi, đưa đi làm tái chế. - GV mời một số HS chia sẻ lời nói chia tay trước lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV nhận xét chung, tuyên dương. cầu bài và tiến hành thảo luận. Đồ dùng của mình cũng là những người bạn gắn bó với mình trong cuộc sống. - Đại diện các nhóm giới thiệu về cách chia tay đồ vật cũ. - HS chia sẻ - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Phân loại những vật dụng cũ hoặc quá cũ không và yêu cầu để về nhà ứng dụng. dùng được để tìm cách xử lí.
  11. + Nói lời chia tay với những vật dụng cũ của mình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm PHÂN LOẠI VÀ SẮP XẾP HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thông qua hoạt động, HS học cách nhìn một sự vật, hiện tượng dưới nhiều góc độ khác nhau, thực hành phân loại cùng một sự vật, hiện tượng theo nhiều cách, học cách tư duy linh hoạt hơn chứ không chỉ riêng phân loại thời gian. - Thực hành phân loại cùng một sự vật, hiện tượng theo các tiêu chí khác nhau. - Xây dựng được sơ đồ tư duy về thời gian theo tiêu chí phân loại. * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi với bạn và phân loại những hoạt động hàng ngày của bản thân. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thiết kế sơ đồ tư duy về thời gian biểu của bản thân. * Phẩm chất: - Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, hướng dẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, tranh minh họa SGK, Phiếu BT. - HS: SGK, vở ghi, bút màu, giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  12. - Yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc bài Thời gian. - HS hát và vận động theo nhạc. - GV tổng kết: Thời gian luôn trôi đi, không quay trở lại. Do đó, ta cần sử dụng thời gian hiệu quả. Chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay: Tuần 7 – Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Phân loại và sắp xếp hoạt động cá - HS lắng nghe. nhân. 2. Khám phá chủ đề: Phân loại các hoạt động hằng ngày của em - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ – SGK - HS đọc thông tin trong SGK. tr.20 cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS. - GV nêu nhiệm vụ: Em hãy liệt kê các - HS thực hiện làm việc cá nhân. hoạt động trong ngày ? - GV yêu cầu HS chia sẻ liệt kê các HS trả lời. hoạt động hàng ngày trước lớp. * Ví dụ: + Các hoạt động trong ngày: Tập thể dục, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, đi học, ăn trưa, tham gia CLB đá bóng, giúp mẹ nấu cơm, ăn tối, rửa bát, làm bài tập về nhà, xem phim với gia đình, đi ngủ, ... - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và - HS thảo luận theo cặp. thực hiện nhiệm vụ: Em hãy thảo luận về cách phân loại hoạt động trong ngày theo những tiêu chí khác nhau: + Theo dạng hoạt động. + Theo thời gian trong ngày. + Theo địa điểm. - GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo - HS trình bày kết quả thảo luận. luận trước lớp. - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Kết luân: Phân loại sự vật, sự việc, - HS lắng nghe. hiện tượng cần dựa theo một tiêu chí
  13. nhất định. Với các hoạt động hằng ngày, dù em lựa chọn phân loại theo cách nào cũng cần làm đủ các thông tin + Công việc cần thực hiện. + Thời điểm và thời gian cần thiết để thực hiện. + Địa điểm thực hiện. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Xây dựng sơ đồ tư duy về thời gian biểu theo tiêu chỉ phân loại - GV đề nghị mỗi nhóm lựa chọn một - Các nhóm lựa chọn tiêu chí để phân tiêu chí để phân loại công việc trong loại công việc trong thời gian biểu. thời gian biểu. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm vẽ - HS tiến hành vẽ sơ đồ tư duy thể sơ đồ tư duy theo tiêu chí phân loại đã hiện thời gian biểu theo nhóm. chọn. - GV nhắc HS chú ý ghi thời gian thực hiện bên cạnh tên công việc. - GV hướng dẫn HS dùng biểu tượng bằng hình vẽ để thay thế từ khóa, dùng màu sắc để phân loại tiêu chí. 4. Cam kết hành động: - GV nhắc HS hoàn thành sơ đồ tư duy cuối tuần. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
  14. Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Luyện đọc, viết đối với những em đọc, viết yếu 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS vận động bài Nàng sơn ca. - HS thực hiện GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành - GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: a. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong - HS hoàn thành bài tập tuần tiếp tục hoàn thành + Hoàn thành vở bài tập toán
  15. + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt - Luyện đọc b. Luyện đọc - Luyện đọc bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên song Đà - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu c. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau - HS thực hiện Bài 1. Chuyển các số thập phân sau thành hỗn số: 15 7 4,15 4 81,07 81 100 100 7 12 6,7 6 20,012 20 10 1000 Bài 2. Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = - HS làm bài Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 GV chữa bài GV nhận xét HS lắng nghe 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
  16. BUỔI CHIỀU Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần Luyện đọc, viết đối với những em đọc, viết yếu 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS nghe hát bài Bé đọc sách nha - Học sinh lắng nghe GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành +Hoàn thành vở bài tập toán + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt HS hoàn thành các bài còn lại ở vở 2. Luyện đọc bài tập
  17. Đối với 4 em đọc yếu đọc lại bài: Cuốn sách của em GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -Hs đọc bài 3. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau HS nhận xét Bài 1. Nam có 14 viên bi, Đạt có nhiều hơn Nam 4 viên bi. Hỏi Đạt có bao nhiêu viên bi? - GV gọi HS đọc yêu cầu HS nêu yêu cầu - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: Nam có 14 viên bi, Đạt có nhiều hơn Nam 4 viên bi + Bài toán hỏi gì? - Hỏi Đạt có bao nhiêu viên bi HS nêu - Gọi HS nêu cách làm bài - HS làm bài tập - Yêu cầu HS làm BT vào vở GV chữa bài - Hs lắng nghe và sửa lỗi GV nhận xét Bài 2. Nhà bà Đào có 18 con gà, nhà bà Hương ít hơn nhà bà Đào 7 con. Hỏi nhà bà Hương có bao nhiêu con gà? - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? - Nhà bà Đào có 18 con gà, nhà bà Hương ít hơn nhà bà Đào 7 con + Bài toán hỏi gì? - Hỏi nhà bà Hương có bao nhiêu con gà? - Gọi HS nêu cách làm bài
  18. - Yêu cầu HS làm BT vào vở - HS nêu GV chữa bài - HS làm BT vào vở GV nhận xét HS lắng nghe và chữa bài 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................