Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_thu_5_6_nam_hoc_2022_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- TUẦN 7 Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2022 SÁNG TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT : EM HỌC VẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả 2 khố thơ đầu của bài: Em học vẽ; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. 2. Năng lực chung - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/gi; an/ ang. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, ý thức giữ gìn sách vở. 4. Phát triển năng lực và phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - Hát HS hát: GV giới dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả viết. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ và tên bài thơ. - Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Lung linh, nắn nót, cánh diều, lộng gió. - Đoạn thơ có dùng dấu câu gì? - Dấu chấm cuối khổ thơ; dấu phẩy ở dòng thơ thứ 2. - Mỗi dòng cần đọc theo từng cụm từ - HS lắng nghe. (Với/giấy trắng,/ bút màu.)
- Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. -GV theo dõi uốn nắn. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc lại một lần 2 khổ thơ và yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc YC bài 2. - 1-2 HS đọc. - GV hướng dẫn HS thảo luận bài tập - HS các nhóm trình bày kết quả. theo nhóm. Ghi kết quả ra giấy nháp. - Các nhóm trình bày. - Trăm nghe không bằng một thấy. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. Em hiểu câu: Có công mài sắt, có ngày - Tận mắt chứng kiến quan trọng, ý nên kim có nghĩa là gì? nghĩa hơn là chỉ nghe người khác kể lại. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Kiên tri theo đuổi công việc thì sẽ đạt được kết. Bài 3: Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đẩu bằng r, d hoặc gi thay cho hình. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và - HS quan sát và nói tên. nói tên sự vật có trong tranh. - Mời HS nêu nối tiếp. - HS chia sẻ: Chậm như rùa. - Nhanh như gió. - Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa. GV giải thích: Nắng tốt dưa, mứa tốt lúa có nghĩa là: kinh nghiệm vế thời tiết liên quan đến trồng trọt: thời tiết nắng nhiều thích hợp cho việc trồng dưa; thời
- tiết mưa nhiều, đất ẩm thích hợp cho việc trồng lúa b.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần an - HS đọc yêu cầu. hoặc ang gọi tên sự vật trong mỗi hình. - HS làm bài tập cá nhân: quan sát - HS quan sát. tranh và nêu tên sự vật. - GV mời HS nêu. - HS nối tiếp chia sẻ. - GV chốt đáp án đúng. (cái) bàn, (cái) bảng, (cái) đàn.) - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật( từ chỉ đồ dùng học tập). - Đặt được nêu công dụng của đồ dùng học tập. - Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng dặt dấu câu và hiểu được từ chỉ sự vật , đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở trong góc học tập. Bài 1: Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ dùng học tập. Tên các đồ dùng học tập: Cái bàn, ghế, tủ sách, đèn học, bút, thước kẻ, kéo, ( GV có thể TC cho HS chơi trò tung cặp sách, . bóng nói tên đồ dùng học tập.) - YC HS làm bài vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập. Bài 2: Đặt một câu nêu công dụng của một đồ dùng học tập. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - Đặt một câu nêu công dụng của một đồ dùng học tập. - GVHD HS câu mẫu: Bút màu dùng - HS đọc. để vẽ. - Từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong câu - Bút màu. là gì? -Dùng để làm gì : - dùng để vẽ tranh. - HS làm việc nhóm 4 kể tên đồ dùng - HS làm việc nhóm học tập và đặt câu nêu công dụng của đồ dùng đó theo mẫu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm - 2,3 nhóm trình bày trước lớp. trình bày kết quả - HS và GV cùng nhận xét, góp ý.
- - GV giáo dục: Đồ dùng học tập là rất cần thiết với mỗi bạn học sinh, giúp chúng ta học bài như kẻ bài , vẽ bài , . các em cần có ý thức việc giữ gìn đồ dùng học tập. * Hoạt động 3. Dấu chấm, dấu hỏi chấm. Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dâu chấm hỏi thay cho ô vuông. - Một HS đọc to yêu cầu, - Các HS khác đọc thầm theo. - Gọi 2 HS đóng vai: bút chì, tẩy và - 2 HS đọc đoạn thoại. đọc đoạn thoại. - GV giải thích: Trong đoạn thoại này, những cầu nào là câu hỏi thi cần chọn dấu chấm hỏi thay cho ô vuông, những câu khác không phải là câu hỏi thì chọn dấu chấm. - HS làm việc nhóm, thảo luận để làm - HS thảo luận bài tập. Ghi kết quả ra giấy nháp. - GV gọi 2-3 HS trình bày kết quả. - 2-3 HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp - 2 – 3 HS đọc các câu văn. án. Câu 1 và câu 2 - dấu chấm hỏi; 3 câu sau - dấu chấm.) GV cho 2 HS đóng vai tẩy và bút chì - HS đóng vai. đọc lại đoạn thoại. - Lưu ý: Cách đọc ngữ điệu câu hỏi - HS lắng nghe. (lên giọng ở cuối câu) và ngữ điệu câu khẳng định (xuống giọng ở cuối câu). - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 50: - 2-3 HS trả lời. + Gọi HS đọc bài toán? + 1 HS đọc. - HDHS tìm hiểu đề bài: + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: Hoa đỏ: 6 bông Hoa vàng nhiều hơn hoa đỏ: 3 bông Hoa vàng: .bông ? - HDHS quan sát hình vẽ để biết hoa vàng có bao + Có 9 bông. Đếm thêm nhiêu bông ? - Làm thế nào em biết hoa vàng có 9 bông? + H trả lời - YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải + 1 HS lên bảng. Hs lớp làm
- VBT + Nx, bổ sung - + GVNX, hd hs trình bày bài giải. Chẳng hạn: Bài giải + HS lắng nghe Số bông hoa màu vàng là: 6 + 3 = 9 (bông) Đáp số: 9 bông hoa. - Nhận xét, tuyên dương. * GVNX, chốt KT: Vậy số hoa vàng nhiều hơn 3 bông nên ta lấy số hoa đỏ là 6 + 3 . Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - GV lấy ví dụ về nhiều hơn và yêu cầu hs trả lời - Hs trả lời miệng ( nêu phép tính). + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta - Hs trả lời làm phép tính gì?. * GV chốt cách làm bài toán về nhiều hơn một số đơn vị 2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: - HS lắng nghe. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - 1-2 HS trả lời. - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “ ?” - HS làm bài. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp (HS có thể điền vào dấu “ ?” - Nhận xét, tuyên dương. hoặc viết cả bài giải vào vở ôli. * GVNX, chốt lại: Giải bài toán theo các bước: + Tìm hiểu, phân tích đề bài (cho biết gì, hỏi gì?), tóm tắt bài toán + Tìm cách giải bài toán;
- + Trình bày bài giải của bài toán (theo mẫu). + Phần tóm tắt không phải ghi vào phần bài giải. + Bài này yêu cầu HS nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu Tuy nhiên, nếu có điều kiện, GV nên cho HS tự viết đầy đủ cả bài giải. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - ( Hướng dẫn tương tự bài 1 nhưng yc cao hơn: - 1-2 HS trả lời. nêu, viết số và dấu phép tính thích hợp vào ô có - HS quan sát. dấu “ ?”) - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài giải Số con vịt trên sân là: 12 + 5 = 19 (con) Đáp số: 19 con vịt. * GVNX, chốt cách giải của bài toán C. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs trả lời + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị - Hs trả lời ta làm phép tính gì?. - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 13 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị (tiết 2) (trang 51) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - HS nêu được lợi ích của việc sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. 2. Năng lực chung - Giúp HS thấy rằng để trở thành người ở gọn gàng không khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, 4 – 5 chiếc chăn mỏng (Nếu lớp có học bán trú thì dùng chăn ở phòng ngủ HS). Thẻ chữ: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP. - HS: Sách giáo khoa; Áo sơ-mi, áo phông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò - HS quan sát, thực hiện theo HD. chơi: Ai nhanh ai đúng - Cách chơi: Dùng thẻ (tấm bìa) có hình ảnh đồ dùng cá nhân. YCHS lựa chọn thẻ cho vào đúng chiếc hộp tương ứng để phân loại. - GV dẫn dắt, vào bài. - Hs lắng nghe - Ghi đề bài trong vở BÀI 7: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP. - Đọc đề bài nối tiếp
- 2. Khám phá * Hoạt động : Nói lời khuyên khi bạn không muốn dọn đồ sau khi sử dụng. - GV đề nghị HS cùng nhớ lại việc làm của mình hằng ngày bằng những câu hỏi: - 2-3 HS nêu. + Buổi sáng, khi thức dậy, em có gấp chăn, sắp xếp giường gọn lại không? + Em có thể tự treo và gấp quần áo của mình chưa? - HS trả lời. - HS trả lời. + Đồ chơi khi chơi xong em có xếp gọn - HS trả lời. lại không? - Nhận xét, bổ sung – giải thích lí do + Theo các em, nếu để đồ dùng cá nhân - HS trả lời. không đúng chỗ, không gọn, điều gì có - Nhận xét, bổ sung – giải thích lí thể xảy ra? Ngược lại, nếu xếp chúng gọn do gàng thì sao? - YCHS thảo luận nhóm 4 sắm vai cậu - HS thảo luận nhóm 4 đóng vai bé không muốn dọn đồ với các tình huống sau: + Lúc ngủ dậy: “Ôi! Tại sao lại phải gấp - HS thảo luận nhóm 4 đóng vai chăn cơ chứ! Tối đằng nào mình cũng phải ngủ nữa!”. + Khi quần áo thay ra không treo lên - HS thảo luận nhóm 4 đóng vai mắc: “Ôi, việc gì phải treo chứ! Vắt lên ghế tìm dễ hơn!”.
- - Mời hs nhận xét - Hs đóng vai, chia sẻ trước lớp - - hs lớp nx, bổ sung - GV nhận xét - GV mời các HS khác đưa ra lời khuyên, - 2-3 HS trả lời. thuyết phục bạn bằng cách phân tích tác - HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện hại của việc không cất gọn đồ dùng sau khi sử dụng. * GV kết luận: Nếu nhà cửa luôn gọn gàng và không phải tìm đồ dùng cá nhân khi cần, chúng ta tiết kiệm được thời gian. Nếu không cất đồ dùng ngăn nắp sau khi sử dụng, chúng ta sẽ luôn nhầm lẫn, mất thời gian đi tìm đồ đạc, hay bị đi muộn. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV mời 1 – 2 HS lên thử gấp áo sơ-mi - 1- 2 HS thực hiện và áo phông theo cách các em đang biết. + GV nhận xét và hướng dẫn cách gấp áo, gấp chăn. - YCHS ngồi theo tổ để cùng gấp áo, - HS lắng nghe. gấp chăn và sắp xếp trong thời gian quy định. - HS thực hiện. + GV nhận xét và khen tặng các tổ thực hành tốt. - HS lắng nghe * GV kết luận: Gấp áo, gấp chăn thật dễ dàng và sắp xếp gọn cũng thật vui, bạn nào cũng làm được tốt. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - Về nhà em hãy sắp xếp tủ quần áo của em và của gia đình cho gọn gàng với bí
- kíp: “Gấp quần áo. − Xếp quần áo theo bộ hoặc theo loại. − Lọc những quần áo không dùng để ra ngoài”. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển tư duy lôgic,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Trò chơi – Bông hoa điểm tốt. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng - Thực hiện nhanh các phép tính khi chơi . bốc được bông hoa chứa phép tính. - HS tham gia trò chơi 12+ 3 = ... 8 + 4 = .... 11 + 4 = ... 7 + 5= ..... - GV đánh giá khen HS
- 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Nam cắt được 9 bông hoa. Mai cắt được nhiều hơn Nam 4 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa? - Gọi HS đọc YC bài. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - YC hs làm bài vào VBT - HS làm bài. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - H chia sẻ, nhận xét + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước Mai cắt được số bông hoa là: lớp 9 + 4 = 13 (bông) - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số 13 (bông hoa) Chốt: + Phép tính cộng + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. Bài 2: Trên bờ có 8 con vịt. Dưới ao có nhiều hơn trên bờ 5 con vịt. Hỏi dưới ao có mấy con vịt? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Hướng dẫn tương tự bài 1 - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở BT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Dưới áo có số con vịt là: 8 + 5 = 13(con) Đáp số 13 (con vịt) Chốt: Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. Bài 3: Cành trên có 12 con chim. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim? - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Hướng dẫn tương tự bài 1 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS nhận xét, chữa bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Cành dưới có số con chim là: - G soi chữa bài cho HS 12 + 3 = 15 (con) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Đáp số 13 (con chim) Chốt: Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. + Để giải bài toán về nhiều hơn một số - HS chia sẻ. đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP : TỪ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm - Đặt được câu nêu đặc điểm với từ tìm được. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS hát - Cả lớp hát bài bài Mái trường mến - Trò chơi Tìm từ nhanh. yêu. + Các bạn chơi chia làm 2 nhóm và 1 bạn - HS chơi trò chơi làm chủ trò + Bạn chủ trò nêu một từ chỉ sự vật + Các nhóm chơi nói nhanh từ chỉ đặc điểm có liên quan đến sự vật đó. Sau 3p nhóm nào nêu được nhiều từ hơn thì nhóm đó
- thắng cuộc - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3 - 4 HS nêu. a) Từ ngữ chỉ sự vật? a) Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách,.. b) Từ ngữ chỉ đặc điểm? b) Từ ngữ chỉ đặc điểm: xinh đẹp, xấu xí, xanh thẫm, . - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. 2. Đặt câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm VBT - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Cùng bạn chơi trò thi tìm các từ ngữ chỉ - HS chia sẻ đặc điểm trong lớp học của em. - HS chơi trò chơi - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... ĐẠO ĐỨC Bài 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điểu chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2; -Câu chuyện, bài hát, trò chơi gắn với bài học “Kính trọng thầy giáo, cô giáo”; - Bộ tranh về lòng nhân ái theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,... (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài “Bông - HS hát hồng tặng cô” (sáng tác: Trần Quang Huy). 2. Luyện tập Bài tập 1. Xác định việc làm em đồng tình hoặc không đồng tình GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: - Hs đọc yêu cầu đề bài. Quan sát các tranh trong SGK và cho - HS quan sát tranh và đua ra ý kiến. biết em đồng tình với hành động trong bức tranh nào, không đồng tình với hành động trong bức tranh nào? Vì sao? - Gv mời HS chia sẻ ý kiến trước lớp. - Hs nối tiếp đưa ra ý kiến. HS khác
- nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: Đồng tình với hành động ở tranh 1 và 3; chúng ta không nên gây ổn ào, tranh giành sách vở như các bạn trong tranh 2. Bài tập 2. Xử lí tình huống - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - HS các nhóm lựa chọn tình huống, HS lựa chọn một tình huống trong thảo luận cách xử lí, có thể phân công SGK để đưa ra cách xử lí phù hợp đóng vai các nhân vật trong tình nhất. huống. Từng nhóm lên đóng vai, các nhóm còn lại chú ý quan sát, cổ vũ, động viên. - GV cùng HS nhận xét cách xử lí tình huống của các nhóm. - GV khen ngợi các nhóm có cách xử lí đúng. 3. Vận dụng: - GV hướng dẫn HS cách làm thiệp - HS theo dõi cách làm. tặng thầy, cô giáo để thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo (nếu không còn thời gian, GV hướng dẫn để HS làm thiệp ở nhà). - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm để thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Kết luận: Em cần thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo bằng những việc làm phù hợp. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng. HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK và đoc. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................
- Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2022 SÁNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ MỘT ĐỒ VẬT ( Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu giới thiệu một đồ vật được dùng để vẽ. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng viết đoạn văn giới thiệu đồ vật. 3. Phẩm chất - Yêu thích năm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - HS hát. - GV cho HS nói một câu văn giới - HS nối tiếp nhau chia sẻ. thiệu về đồ dùng học tập. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên đồ vật và nêu công dụng. Bài 1: Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS trao đổi nhóm: Quan sát tranh. a. Nói tên các đồ vật bạn nhỏ sử dụng đề vẽ tranh. - YC HS quan sát tranh và nói tên - HS nối tiếp trả lời. b. Nêu công dụng của các đồ vật đó.
- - YC HS thảo luận nhóm 4. Theo yêu - YC HS thảo luận nhóm 4. của GV. - Nêu tên đồ dùng và công dụng của - HS lắng nghe. đồ dùng. Nhóm nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ thắng. - Các nhóm viết kết quả vào vở nháp. - Đại diện các nhóm trình bày trước - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét. GV nhận xét chốt đáp án: giấy màu để vẽ, màu để tô, bút chì để viết, tẩy để xoá, thước kẻ để kẻ đường thẳng,... * Hoạt động 2: Viết đoạn văn. Bài 2: Viết 3-4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ. - Một HS đọc to yêu cầu của bài tập - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân Chọn một đồ vật các em dùng để vẽ và - HS lắng nghe, hình dung cách viết. giới thiệu về đồ vật đó theo câu hỏi gợi ý trong SHS. - HS trình bày trước lớp. - 2,3 HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét. - YC HS thực hành viết vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài. khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS đổi vở kiểm tra. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 3: Đọc mở rộng: 1.Tìm đọc một câu chuyên về trường học. Chia sẻ thông tin về câu chuyên dựa trên gợi ý. - Gv yêu cầu HS chuẩn bị trước kể
- những câu chuyện về trường học và ghi thông tin vào phiếu. - Gv mời HS lên chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Nói về một nhân vật em thích trong câu chuyện. - GV tổ chức HS chọn kể trong nhóm - HS lắng nghe. về một nhân vật mà mình thích trong câu chuyện đã đọc. - Theo các câu hỏi gợi ý: - HS thảo luận nhóm. - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Tên nhân vật em thích nhất là gì? - Điều gì ở nhân vật làm cho em thích nhất? Vì sao? - Đại diện các nhóm lên trình bày. - 2,3 nhóm lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen - HS lắng nghe. ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.