Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 27 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 7 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù SHDC: Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. HĐTN:Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, biết ơn đến các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động lắng nghe. - Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung của gia đình. - Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu cuộc sống, yêu thương quý trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG: - Cả lớp hát bài “Ba ngọn nến lung linh” - HS hát - Giới thiệu bài: Mỗi người thân trong gia đình chúng ta đều rất yêu quý chúng ta. Chúng ta cần có những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. 2. KHÁM PHÁ HĐ 1: Nhận biết những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình.
  2. 1/-Cùng chơi trò chơi “Nhìn hành động đoán việc làm” + Tranh 1: Phụ ba phơi quần áo - Các con hãy quan sát các bức tranh sau + Tranh 2: Nhổ tóc bạc (tóc ngứa) cho bà. và đoán các việc làm thể hiện sự quan tâm + Tranh 3: Quàng khăn cho em khi trời rét chăm sóc, lòng biết ơn với người thân + Tranh 4: Phụ ba bưng dĩa trái cây cúng trong gia đình ông bà. + Tranh 5: Xách giỏ thức ăn dùm mẹ khi mẹ đi chợ về. 2/-Kể một số việc làm khác thể hiện sự - Em quét nhà, lau nhà phụ mẹ quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với - Em phụ mẹ nhặt rau, gấp đồ. người thân trong gia đình. - Em rớt nước cho mẹ uống, . - Con hãy kể thêm một vài việc làm khác thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. HĐ2: Chia sẻ việc em đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. - Chia nhóm thành nhóm 4. Các bạn sẽ - Học sinh thảo luận 3 phút . chia sẽ việc mình đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, lòng biết ơn với ngưới thân trong gia đình. Gợi ý: - Việc em đã làm. - Thời gian em làm việc đó. - Cảm xúc của em khi làm việc đó. - Cảm xúc của người thân khi thấy em làm việc đó. - Giáo viên mở một đoạn nhạc. Nhạc dừng ở học sinh nào thì học sinh đó trình bày. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. ....................................
  3. TIẾNG VIỆT ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 3. Phẩm chất Yêu thích văn học, biết yêu quý thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Em yêu trường em của - Cả lớp hát. nhạc sĩ Hoàng Vân. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhắc đến - Cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách vở, trong bài hát? trường + Bài hát nói về điều gì? - Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho trường lớp, cô giáo, bạn bè,... - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Có một bạn nhỏ cũng rất yêu ngôi trường của mình. Chúng ta hãy lắng nghe xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường đó qua bài thơ Yêu lắm trường ơi!của tác giả Nguyễn Trọng Hoàn. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. - Lớp học, có hai bạn nhỏ đang trao đổi Tranh vẽ gì? bài. Bên ngoài lớp học, cành lá xoè rộng ngang khung cửa sổ. Có hai chú
  4. chim đang đậu trên cành. Dưới sân trường, các bạn HS đang vui chơi - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu - Cả lớp đọc thầm. nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS luyện đọc. từ: xôn xao, xanh trời, - Luyện đọc nối tiếp - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm năm. luyện đọc đoạn theo nhóm năm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1. Đọc khổ thơ tương ứng với - Thứ tự tranh: 1,2,3 từng bức tranh. Mỗi giờ ra chơi ... củng xinh. Yêu lớp học em..... gió mát vào. Có đêm trong mơ ..đùa vui - Vì sao khổ thơ thứ 2 lại tương ứng - Vì tranh vẽ cảnh giờ ra chơi. Khổ với tranh số 1. thơ thứ 2 có câu thơ: Mỗi giờ ra chơi/ Sân trường nhộn nhịp. Câu 2. Tìm những câu thơ tả các bạn - Những câu thơ tả tả các bạn học sinh học sinh trong giờ ra chơi. trong giờ ra chơi là: Hồng hào gương mặt, Bạn nào cũng xinh. Câu 3. Bạn nhỏ yêu những gì ở trường, - Yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót lớp của mình ? xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát, yêu những lời giảng ngọt ngào của cô giáo. Câu 4. Bạn nhỏ nhớ gì vẽ cô giáo khi - Bạn nhỏ nhớ: Lời cô ngọt ngào/ Thấm không đến lốp? từng trang sách. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
  5. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của . - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Từ nào trong bài thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó là từ yêu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Kết hợp từ ngũ ở cột A với tù ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 1-2 HS đọc. - HDHS nối cột A với cột B. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. GV nhận xét, chốt đáp án: Gương mặt các bạn hồng hào.; Lời cô ngọt ngào.; Sân trường nhộn nhịp. - 1 HS đọc phần kết luận. - 1-2 HS đọc. Lưu ý: GV có thể tổ chức trò chơi Xây nhà như sau: Chuẩn bị: Mỗi từ ngữ ở cột A và cột B được viết vào mỗi mảnh giấy. Cho tất cả những mảnh giấy này vào các hộp. Tuỳ theo số lượng các nhóm mà số hộp có thể là 3 - 4 hộp. Mỗi đội có một hộp. Cách chơi: Các đội chạy thật nhanh lên bảng lấy một mảnh giấy trong hộp của đội mình rồi chạy về chỗ để các thành viên trong đội ghép các từ ngữ lấy được thành câu hoàn chỉnh. Mỗi lần chạy lên bảng chỉ được lấy một mảnh giấy. Đội chiến thắng là đội ghép đúng, nhanh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì ? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
  6. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 SÁNG TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT: CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. 2. Năng lực chung Rèn kĩ năng viết chữ hoa E,Ê, viết đúng độ cao cỡ chữ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -TBVN bắt nhịp cho lớp hát Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe. những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá:
  7. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong - Học sinh quan sát. khung): -Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? Chữ viết hoa E cao 5 li và rộng 3,5 li. +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là - Gồm 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và những nét nào? 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa - Quan sát và thực hành. trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết - Viết cá nhân. trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học -Lắng nghe. sinh cách viết các nét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Quan sát. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của câu yêu quý ngôi trường của em? ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận - Quan sátvà trả lời: xét: - Các chữ E, y, g cao mấy li? Chữ E, y, g, h cao 2,5 li; - Chữ t cao mấy li? - Chữ t cao 1,5 li. - Chữ r cao mấy li? - Những con chữ nào có độ cao bằng - Các chữ còn lại cao 1 li. nhau và cao mấy li? - Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?
  8. - Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o. * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E - HS lắng nghe. hoa đẹp. - Luyện viết bảng con chữ Em - Học sinh viết chữ Em trên bảng con. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý - Lắng nghe và thực hiện học sinh cách viết liền mạch. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,... 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. ....................................
  9. TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE - KỂ CHUYỆN: BỮA ĂN TRƯA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. 2. Năng lực chung - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. 3. Phẩm chất - Yêu thích văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp và các bạn HS. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: - Các em hãy quan sát từng tranh kết - HS lắng nghe . hợp với việc lắng nghe cô kể. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ - HS lắng nghe GV kể. các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh - HS lắng nghe và trả lời. thoảng dừng lại để hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là - HS lắng nghe. gì? + Sự việc tiếp theo là gì? * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
  10. - HDHS cách kể: -Bước 1: HS làm việc theo nhóm kể lại. - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhìn - HS nối tiếp kể. tranh để tập kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời thoại của các nhân vật - HS kể đoạn 1: Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi núi là rau, thịt,... - HS kể đoạn 2: Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn trưa. Thầy hỏi từng bạn: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đổi núi không?” Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thấy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ - HS kể trước lớp theo cặp. nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kê’ lại cả hai đoạn rổi góp ý cho nhau). - GV mời 1, 2 HS xung phong chọn kể - HS kể toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. - GV mời HS nhận xét, GV động viên, - HS lắng nghe. khen ngợi HS. 3. Vận dụng: Chọn a hoặc b. a.Kể cho người thân nghe về giờ ăn trưa ở lớp em ngoài lớp học theo gợi ý sau: + Những món ăn nào em yêu thích? + Em ngồi ăn cạnh bạn nào? + Trước bữa ăn, em làm gì? + Sau bữa ăn em làm gì?
  11. b.Kể cho bạn về bữa ăn trưa của em. - HS chia sẻ các với các bạn trong lớp. 4. Củng cố: - HS nêu nội dung: Yêu lắm, trường ơi! Nhận biết được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mái trường thân yêu. - Nêu được câu chuyện Bữa ăn trưa. Câu chuyện cho thấy không khí ấm áp, vui vẻ của các bạn nhỏ trong giờ ăn cơm trưa ở trường. GV giáo dục : Muốn cơ thể khoẻ mạnh, cần ăn uống khoa học, đầy đủ cá, thịt, rau củ quả. - Em thích hoạt động nào? Vì sao? - HS nêu. - Em không thích hoạt động nào? Vì sao? GV tiếp thu ý kiến HS chia sẻ. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS nắng nghe. đã cố gắng học tập, biết hợp tác để thực hiện nhiệm vụ. Về nhà các em ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU TOÁN PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ (qua 10) đã học - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs.
  12. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Phát triển năng lực giao tiếp cho hs. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở II. Luyện tập: Bài 1: Củng cố các phép trừ đã học. - Nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cẩu của bài rồi tự làm - Hs làm bài trong vở bài. - 1 hs chữa bài trên bảng - Nx, bổ sung - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - Đổi vở, kiểm tra bài cho nhau kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 2: Củng cố “tính chất giao hoán” của - Nêu yêu cầu phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - 2 hs làm trên bảng - GV cho HS làm bài theo từng cột. Khi làm bài HS chỉ cần tính phép cộng đầu tiên, - Hs lớp làm VBT sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và mối - Nx, bổ sung quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để có - Giải thích cách làm ngay kết quả của các phép tính còn lại. - HS kiểm tra, chữa bài cho - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS nhau. kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 3: Ngẩm cung cấp cho HS một cách tính - Nêu yêu cầu nhẩm khác với cách tính nhẩm đã học đối với
  13. phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Hs làm bài cá nhân. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài theo từng - Hs lớp làm VBT phần. - Nx, bổ sung - Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV hướng dẫn để - Giải thích cách làm HS nhận ra, chẳng hạn 13-3-4 = 13-7 - HS kiểm tra, chữa bài cho (cùng bằng 6). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 nhau. - 4 để tìm kết quả của 13 - 7. Bài 4: Củng cố các phép cộng, phép trừ đã - Nêu yêu cầu học. - HS thảo luận nhóm 2, tìm số - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô rồi thích hợp với dấu “?” trong ô. nêu kết quả - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần - hs lớp Nx, bổ sung lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV có thể cho HS ghi đế bài vào vở rồi làm bài. - GVNX, chốt kết quả đúng Bài 5: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết - Hs phân tích nội dung bài toán gì, hỏi gì?). - 1 hs giải trên bảng, hs lớp VBT - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Nx, bổ sung Bài giải Số vận động viên chưa qua cầu là: - GVNX, đánh giá 15 - 6 = 9 (vận động viên) Đáp số: 9 vận động viên. 3. Vận dụng - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
  14. - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 12 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Bảng trừ (qua 10) (trang 47 ) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP BẢNG TRỪ ( QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực chung - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học. - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS tích cực hăng hái tham gia trò chơi. chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. 17 – 9 = 8 - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền 9 + 7 = 16 qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó 14 – 6 = 8 phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. 15 – 7 = 8 - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS.
  15. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: giúp ô tô về đích bằng cách thực hiện các phép tính - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS - HS nêu kết quả nêu kết quả 1 phép tính) Xuất phát 11 - 3 = 9 14 – 6 = 8 12 – 4 = 8 13 – 7 = 6 11 – 6 = 5 16 – 8 = 8 13 – 4 = 9 15 – 7 = 8 Đích 17 – 8 = 9 14 – 9 = 5 - GV nhận xét chữa bài cho HS. - HS nhận xét Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài. - Hs làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS nêu kq bài làm theo dãy - HS nêu kết quả. (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) 9 + 7 = 16 6 + 8 = 14 5 + 6 = 11 7 + 9 = 16 8 + 6 = 14 6 + 5 = 11 17 – 9 = 8 13 – 8 = 5 12 – 4 = 8 17 – 8 = 9 13 – 5 = 8 12 – 8 = 4 - GV nhận xét chữa bài, khen ngợi HS. - HS nhận xét, chữa bài Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: Cô Lan có 14 quả trứng gà, bán đi 5 quả. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời: dùng phép tính trừ. nào? - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài.
  16. - GV soi chữa bài cho HS. Bài giải: Chốt: Cách giải và trình bày bài giải của Cô Lan còn lại số quả trứng gà là: bài toán có lời văn liên quan đến phép 14 – 5 = 9 (quả) trừ trong phạm vi 20. Đáp số: 9 quả trứng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Yêu lắm trường ơi! 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. 3. Phẩm chất - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Mái trường mến yêu” động tác cùng cô giáo 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc. - Bài đọc có mấy khổ thơ. - 5 khổ - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - HS ngắt nhịp 2/2. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm 5 - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm đọc trước lớp Hoạt động 2: Làm bài tập
  17. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1: Sắp xếp các tranh sau theo đúng trình tự bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - 1 HS đọc - HS đọc bài - HS làm bài. 1 HS trả lời: 1- 2- 4- 3 - GV nhận xét chữa bài. + Bạn nhỏ yêu những gì ở trường, lớp của mình?? -HS chữa bài, nhận xét. + Bạn nhỏ nhớ gì về cô giáo khi không đến + yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót lớp? xôn xao . - GV nhận xét, tuyên dương. + Lời cô ngọt ngào/ Thấm từng trang Bài 2: Những từ ngữ nào trong bài đọc thể sách. hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp? - GV gọi HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS soi bài, chia sẻ - HS nêu yêu cầu + Theo em tình cảm của bạn nhỏ với ngôi - HS làm bài trường thế nào? - HS nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng - Bạn rất yêu trường, yêu lớp - Nhận xét giờ học. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT ĐỌC: EM HỌC VẼ (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  18. - Đọc đúng ,rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng đọc văn bản và đọc hiểu. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Trong buổi học trước, cô đã nhắc các em chuẩn bị một bức tranh mà em thích. Trong tiết học này, cô mời các em giới thiệu cho nhau những bức tranh mà các em mang đến lớp. - GV mời 1-2 HS giới thiệu về bức - Các HS khác có thể đặt câu hỏi hoặc tranh của mình cho cả lớp nhận xét vế những bức tranh được giới thiệu - HS quan sát tranh minh hoạ bài Em - HS quan sát. học vẽ. - Tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh sân trường, các bạn HS đứng cạnh giá vẽ trên có các bức tranh các em vẽ, cận cảnh một HS đang giới thiệu với các bạn bức tranh của mình. GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ Em học vẽ. Bài thơ mang đến cho chúng ta những cảnh thiên nhiên đẹp mà một bạn nhỏ đã quan sát được và vẽ lại. Qua bài thơ, chúng ta sẽ thấy được tình yêu của bạn nhỏ đối với thiên nhiên và cuộc sống. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  19. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt - Cả lớp đọc thầm. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Bài thơ được chia làm mấy khổ? 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS luyện đọc nối tiếp. từ: lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran, - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm bốn. nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. -HS luyện đọc theo nhóm: - HS đọc. - Đại diện các nhóm lên thi đọc trước 2- 3 nhóm HS lên thi đọc. lớp. - HS nhận xét , GV nhận xét tuyên - HS lắng nghe. dương. Mời 1 HS đọc trước lớp toàn bài. - HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc khổ thơ thứ nhất. - HS đọc, các HS khác đọc thầm . Câu 1. Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức - Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm có tranh bầu trời đêm? sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ. - HS đọc thầm và đọc lươt khổ thơ thứ - HS đọc thầm. hai. Câu 2: Bức tranh cảnh biển của bạn - Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có nhỏ có gì đẹp con thuyền trắng đang giương cánh buôm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. - HS quan sát bức tranh tìm những sự - Lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, nào có trong tranh. ông mặt trời Câu 3. Đọc khổ thơ tương ứng với bức - Khổ thơ tương ứng với bức tranh là tranh dưới đây. khổ thơ cuối. - 2-3 HS đọc to khổ thơ cuối trước lớp - 2,3 HS đọc các HS khác đọc thầm theo.
  20. Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ. - GV làm mẫu một lần: Tiếng sao ở - HS theo dõi, lắng nghe. cuối dòng thơ 4 cùng vần với tiếng cao ở cuối dòng thơ 5. - HS trong nhóm cùng đọc lại bài thơ - HS thảo luận nhóm tìm tiếng có cùng và tìm những tiếng cùng vần ở cuối vần. các dòng thơ. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước - 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp. lớp. Các tiếng có cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao - cao; ngõ – gió; xanh – lành; khơi - trời; đỏ - gió. - Các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét - HS lắng nghe. tuyên dương. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em - HS thực hiện. thích. GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc to 2 khổ thơ - Trình chiếu 2 khổ thơ đó lên. lớp đã chọn. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong từng dòng thơ. - Lưu ý: Lần 1 xoá những từ ngữ HS dễ - Hôm nay trong . nhớ - Lần 2 xoá nhiều hơn, chỉ đê’ lại từ ngữ - Hôm nay .. đấu dòng thơ. - HS làm việc nhóm: - Đại diện một số nhóm đọc lại khổ thơ - Nhóm khác nhận xét , Gv tuyên đã thuộc lòng. dương. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài. Chú ý giọng đọc - HS nối tiếp đọc. vui vẻ, diễm cảm. - Một số HS đọc thành tiếng cả bài thơ trước lớp.