Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
- TUẦN 7 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022 SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù SHDC: Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. HĐTN:Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, biết ơn đến các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động lắng nghe. - Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung của gia đình. - Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu cuộc sống, yêu thương quý trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG: - Cả lớp hát bài “Ba ngọn nến lung linh” - HS hát - Giới thiệu bài: Mỗi người thân trong gia đình chúng ta đều rất yêu quý chúng ta. Chúng ta cần có những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. 2. KHÁM PHÁ
- HĐ 1: Nhận biết những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. 1/-Cùng chơi trò chơi “Nhìn hành động + Tranh 1: Phụ ba phơi quần áo đoán việc làm” + Tranh 2: Nhổ tóc bạc (tóc ngứa) cho bà. - Các con hãy quan sát các bức tranh sau + Tranh 3: Quàng khăn cho em khi trời rét và đoán các việc làm thể hiện sự quan tâm + Tranh 4: Phụ ba bưng dĩa trái cây cúng chăm sóc, lòng biết ơn với người thân ông bà. trong gia đình + Tranh 5: Xách giỏ thức ăn dùm mẹ khi mẹ đi chợ về. 2/-Kể một số việc làm khác thể hiện sự - Em quét nhà, lau nhà phụ mẹ quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với - Em phụ mẹ nhặt rau, gấp đồ. người thân trong gia đình. - Em rớt nước cho mẹ uống, . - Con hãy kể thêm một vài việc làm khác thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. HĐ2: Chia sẻ việc em đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. - Chia nhóm thành nhóm 4. Các bạn sẽ - Học sinh thảo luận 3 phút . chia sẽ việc mình đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, lòng biết ơn với ngưới thân trong gia đình. Gợi ý: - Việc em đã làm. - Thời gian em làm việc đó. - Cảm xúc của em khi làm việc đó. - Cảm xúc của người thân khi thấy em làm việc đó. - Giáo viên mở một đoạn nhạc. Nhạc dừng ở học sinh nào thì học sinh đó trình bày. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. ....................................
- Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 3. Phẩm chất Yêu thích văn học, biết yêu quý thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Em yêu trường em của - Cả lớp hát. nhạc sĩ Hoàng Vân. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhắc đến - Cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách vở, trong bài hát? trường + Bài hát nói về điều gì? - Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho trường lớp, cô giáo, bạn bè,... - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Có một bạn nhỏ cũng rất yêu ngôi trường của mình. Chúng ta hãy lắng nghe xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường đó qua bài thơ Yêu lắm trường ơi!của tác giả Nguyễn Trọng Hoàn. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. - Lớp học, có hai bạn nhỏ đang trao đổi Tranh vẽ gì? bài. Bên ngoài lớp học, cành lá xoè rộng ngang khung cửa sổ. Có hai chú chim đang đậu trên cành. Dưới sân trường, các bạn HS đang vui chơi - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu - Cả lớp đọc thầm. nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS luyện đọc. từ: xôn xao, xanh trời, - Luyện đọc nối tiếp - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm năm. luyện đọc đoạn theo nhóm năm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1. Đọc khổ thơ tương ứng với - Thứ tự tranh: 1,2,3 từng bức tranh. Mỗi giờ ra chơi ... củng xinh. Yêu lớp học em..... gió mát vào. Có đêm trong mơ ..đùa vui - Vì sao khổ thơ thứ 2 lại tương ứng - Vì tranh vẽ cảnh giờ ra chơi. Khổ với tranh số 1. thơ thứ 2 có câu thơ: Mỗi giờ ra chơi/ Sân trường nhộn nhịp. Câu 2. Tìm những câu thơ tả các bạn - Những câu thơ tả tả các bạn học sinh học sinh trong giờ ra chơi. trong giờ ra chơi là: Hồng hào gương mặt, Bạn nào cũng xinh. Câu 3. Bạn nhỏ yêu những gì ở trường, - Yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót lớp của mình ? xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát, yêu những lời giảng ngọt ngào của cô giáo. Câu 4. Bạn nhỏ nhớ gì vẽ cô giáo khi - Bạn nhỏ nhớ: Lời cô ngọt ngào/ Thấm không đến lốp? từng trang sách.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của . - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Từ nào trong bài thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó là từ yêu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Kết hợp từ ngũ ở cột A với tù ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 1-2 HS đọc. - HDHS nối cột A với cột B. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. GV nhận xét, chốt đáp án: Gương mặt các bạn hồng hào.; Lời cô ngọt ngào.; Sân trường nhộn nhịp. - 1 HS đọc phần kết luận. - 1-2 HS đọc. Lưu ý: GV có thể tổ chức trò chơi Xây nhà như sau: Chuẩn bị: Mỗi từ ngữ ở cột A và cột B được viết vào mỗi mảnh giấy. Cho tất cả những mảnh giấy này vào các hộp. Tuỳ theo số lượng các nhóm mà số hộp có thể là 3 - 4 hộp. Mỗi đội có một hộp. Cách chơi: Các đội chạy thật nhanh lên bảng lấy một mảnh giấy trong hộp của đội mình rồi chạy về chỗ để các thành viên trong đội ghép các từ ngữ lấy được thành câu hoàn chỉnh. Mỗi lần chạy lên bảng chỉ được lấy một mảnh giấy. Đội chiến thắng là đội ghép đúng, nhanh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
- 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì ? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Toán PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính nhẩm phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Thực hiện được các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy cho hs. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Phát triển năng lực giao tiếp cho hs. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Củng cố, vận dụng cách tính - HS đọc đề. nhẩm đã học đề tìm kết quả của các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu cách làm một trường - Hs làm bài trong VBT hợp, chẳng hạn 16-7= 9 (tính nhẩm rồi ghi - Trình bày miệng phép tính). Sau đó để HS tự làm bài. - Nx, bổ sung - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Hs giải thích cách làm
- - Nêu yêu cầu - Khi chữa bài có thể yêu cẩu HS nêu - Hs trả lời cách nhẩm một số trường hợp. - Hs trả lời Bài 2: Củng cố các phép trừ dạng 16, - Hs thực hiện yc 17, 18 trừ đi một số. - 2 Hs làm trên bảng. Hs lớp làm VBT - BT cho biết gì? Hỏi gì? - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Muốn tìm hiệu, ta làm ntn? - GV cho HS nêu cách làm trường hợp 16 - 9 rổi đê’ HS tự làm bài. GV có thể cho HS ghi vào vở rồi làm bài. - Nêu yêu cầu Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 3: Củng cố các phép trừ đã học và - Hs trả lời cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong - Hs làm bài các số - Trình bày ý kiến đã cho. - Nx, bổ sung - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào - Hs trả lời lớn nhất, hiệu nào bé nhất trong các hiệu - Nêu cách làm tìm được. - Hs làm bài trong vở - GV cho HS làm bài rổi chữa bài. - 1 hs chữa bài trên bảng - Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày - Nx, bổ sung bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì?). - GV cho HS làm bài rổi chữa bài. - GV chỉ hướng dẫn khi cần thiết. - NX, chốt đáp án đúng - Hs nêu yêu cầu Bài giải - Hs làm bài trong vở. Tìm kết quả của Số bông hoa Mai hái được hơn Mi là: các phép trừ, so sánh các kết quả đó theo
- 16 - 9 = 7 (bông) yêu cầu, rồi chọn dấu (>; <; =) thích hợp - Đáp số: 7 bông hoa. với dấu Bài 5: Củng cố các phép trừ đã học và - Nx, bổ sung so sánh các số. * Kết quả: - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: a) 16 - 8 = 8 Tìm kết quả của các phép trừ, so sánh 15-9 =7 các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn b) 17 – 9 > 13-7 dấu (>; <; =) thích hợp với dấu 18 – 9 = 15-6 - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Yêu lắm trường ơi! 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. 3. Phẩm chất - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Mái trường mến yêu” động tác cùng cô giáo 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc. - Bài đọc có mấy khổ thơ. - 5 khổ - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - HS ngắt nhịp 2/2. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm 5 - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm đọc trước lớp
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Sắp xếp các tranh sau theo đúng trình tự bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - 1 HS đọc - HS đọc bài - HS làm bài. 1 HS trả lời: 1- 2- 4- 3 - GV nhận xét chữa bài. + Bạn nhỏ yêu những gì ở trường, lớp của mình?? -HS chữa bài, nhận xét. + Bạn nhỏ nhớ gì về cô giáo khi không đến + yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót lớp? xôn xao . - GV nhận xét, tuyên dương. + Lời cô ngọt ngào/ Thấm từng trang Bài 2: Những từ ngữ nào trong bài đọc thể sách. hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp? - GV gọi HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS soi bài, chia sẻ - HS nêu yêu cầu + Theo em tình cảm của bạn nhỏ với ngôi - HS làm bài trường thế nào? - HS nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng - Bạn rất yêu trường, yêu lớp - Nhận xét giờ học. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... ĐẠO ĐỨC Bài 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điểu chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2; -Câu chuyện, bài hát, trò chơi gắn với bài học “Kính trọng thầy giáo, cô giáo”; - Bộ tranh về lòng nhân ái theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,... (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài “Bông - HS hát hồng tặng cô” (sáng tác: Trần Quang Huy). 2. Luyện tập Bài tập 1. Xác định việc làm em đồng tình hoặc không đồng tình GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: - Hs đọc yêu cầu đề bài. Quan sát các tranh trong SGK và cho - HS quan sát tranh và đua ra ý kiến. biết em đồng tình với hành động trong bức tranh nào, không đồng tình với hành động trong bức tranh nào? Vì sao? - Gv mời HS chia sẻ ý kiến trước lớp. - Hs nối tiếp đưa ra ý kiến. HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét, kết luận: Đồng tình với hành động ở tranh 1 và 3; chúng ta không nên gây ổn ào, tranh giành sách vở như các bạn trong tranh 2. Bài tập 2. Xử lí tình huống - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - HS các nhóm lựa chọn tình huống, HS lựa chọn một tình huống trong thảo luận cách xử lí, có thể phân công SGK để đưa ra cách xử lí phù hợp đóng vai các nhân vật trong tình nhất. huống. Từng nhóm lên đóng vai, các nhóm còn lại chú ý quan sát, cổ vũ, động viên. - GV cùng HS nhận xét cách xử lí tình huống của các nhóm. - GV khen ngợi các nhóm có cách xử lí đúng. 3. Vận dụng: - GV hướng dẫn HS cách làm thiệp - HS theo dõi cách làm. tặng thầy, cô giáo để thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo (nếu không còn thời gian, GV hướng dẫn để HS làm thiệp ở nhà). - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm để thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Kết luận: Em cần thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo bằng những việc làm phù hợp. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng. HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK và đoc. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022
- Tiếng Việt TẬP VIẾT: CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. 2. Năng lực chung Rèn kĩ năng viết chữ hoa E,Ê, viết đúng độ cao cỡ chữ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -TBVN bắt nhịp cho lớp hát Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe. những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong - Học sinh quan sát. khung): -Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất:
- - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? Chữ viết hoa E cao 5 li và rộng 3,5 li. +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là - Gồm 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và những nét nào? 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa - Quan sát và thực hành. trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết - Viết cá nhân. trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học -Lắng nghe. sinh cách viết các nét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Quan sát. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của câu yêu quý ngôi trường của em? ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận - Quan sátvà trả lời: xét: - Các chữ E, y, g cao mấy li? Chữ E, y, g, h cao 2,5 li; - Chữ t cao mấy li? - Chữ t cao 1,5 li. - Chữ r cao mấy li? - Những con chữ nào có độ cao bằng - Các chữ còn lại cao 1 li. nhau và cao mấy li? - Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o. * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E - HS lắng nghe. hoa đẹp. - Luyện viết bảng con chữ Em - Học sinh viết chữ Em trên bảng con.
- - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý - Lắng nghe và thực hiện học sinh cách viết liền mạch. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,... 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE - KỂ CHUYỆN: BỮA ĂN TRƯA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe và hiểu câu chuyện.
- - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. 2. Năng lực chung - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. 3. Phẩm chất - Yêu thích văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp và các bạn HS. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: - Các em hãy quan sát từng tranh kết - HS lắng nghe . hợp với việc lắng nghe cô kể. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ - HS lắng nghe GV kể. các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh - HS lắng nghe và trả lời. thoảng dừng lại để hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là - HS lắng nghe. gì? + Sự việc tiếp theo là gì? * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HDHS cách kể: -Bước 1: HS làm việc theo nhóm kể lại. - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện.
- + Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhìn - HS nối tiếp kể. tranh để tập kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời thoại của các nhân vật - HS kể đoạn 1: Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi núi là rau, thịt,... - HS kể đoạn 2: Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn trưa. Thầy hỏi từng bạn: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?” Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thấy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ - HS kể trước lớp theo cặp. nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kê’ lại cả hai đoạn rổi góp ý cho nhau). - GV mời 1, 2 HS xung phong chọn kể - HS kể toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. - GV mời HS nhận xét, GV động viên, - HS lắng nghe. khen ngợi HS. 3. Vận dụng: Chọn a hoặc b. a.Kể cho người thân nghe về giờ ăn trưa ở lớp em ngoài lớp học theo gợi ý sau: + Những món ăn nào em yêu thích? + Em ngồi ăn cạnh bạn nào? + Trước bữa ăn, em làm gì? + Sau bữa ăn em làm gì? b.Kể cho bạn về bữa ăn trưa của em. - HS chia sẻ các với các bạn trong lớp. 4. Củng cố: - HS nêu nội dung: Yêu lắm, trường ơi! Nhận biết được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mái trường thân yêu.
- - Nêu được câu chuyện Bữa ăn trưa. Câu chuyện cho thấy không khí ấm áp, vui vẻ của các bạn nhỏ trong giờ ăn cơm trưa ở trường. GV giáo dục : Muốn cơ thể khoẻ mạnh, cần ăn uống khoa học, đầy đủ cá, thịt, rau củ quả. - Em thích hoạt động nào? Vì sao? - HS nêu. - Em không thích hoạt động nào? Vì sao? GV tiếp thu ý kiến HS chia sẻ. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS nắng nghe. đã cố gắng học tập, biết hợp tác để thực hiện nhiệm vụ. Về nhà các em ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ (qua 10) đã học - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Phát triển năng lực giao tiếp cho hs. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- - HS: SGK. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở II. Luyện tập: Bài 1: Củng cố các phép trừ đã học. - Nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cẩu của bài rồi tự làm - Hs làm bài trong vở bài. - 1 hs chữa bài trên bảng - Nx, bổ sung - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - Đổi vở, kiểm tra bài cho nhau kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 2: Củng cố “tính chất giao hoán” của - Nêu yêu cầu phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - 2 hs làm trên bảng - GV cho HS làm bài theo từng cột. Khi làm bài HS chỉ cần tính phép cộng đầu tiên, - Hs lớp làm VBT sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và mối - Nx, bổ sung quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để có - Giải thích cách làm ngay kết quả của các phép tính còn lại. - HS kiểm tra, chữa bài cho - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS nhau. kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 3: Ngẩm cung cấp cho HS một cách tính - Nêu yêu cầu nhẩm khác với cách tính nhẩm đã học đối với - Hs làm bài cá nhân. phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Hs lớp làm VBT - GV cho HS làm bài rồi chữa bài theo từng - Nx, bổ sung phần. - Giải thích cách làm - Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV hướng dẫn để HS nhận ra, chẳng hạn 13-3-4 = 13-7
- (cùng bằng 6). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 - HS kiểm tra, chữa bài cho - 4 để tìm kết quả của 13 - 7. nhau. Bài 4: Củng cố các phép cộng, phép trừ đã - Nêu yêu cầu học. - HS thảo luận nhóm 2, tìm số - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô rồi thích hợp với dấu “?” trong ô. nêu kết quả - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần - hs lớp Nx, bổ sung lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV có thể cho HS ghi đế bài vào vở rồi làm bài. - GVNX, chốt kết quả đúng Bài 5: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết - Hs phân tích nội dung bài toán gì, hỏi gì?). - 1 hs giải trên bảng, hs lớp VBT - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Nx, bổ sung Bài giải Số vận động viên chưa qua cầu là: - GVNX, đánh giá 15 - 6 = 9 (vận động viên) Đáp số: 9 vận động viên. 3. Vận dụng - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 12 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Bảng trừ (qua 10) (trang 47 )
- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 Toán BÀI 12: BẢNG TRỪ (QUA 10) (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Yêu thích toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: Giáo viên cho HS chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi dưới sự điều để ôn tập các phép trừ qua 10 đã học hành của Lớp trưởng. GV nhận xét về các hoạt động của học sinh - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 1. Khám phá: