Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 19 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_phan.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự học LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: Giúp HS củng cố: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm ph, qu; hiểu và làm được các bài tập có liên quan đến nội dung đã đọc. - Nối và điền đúng các chữ ph, qu. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy doán nội dung tranh minh hoạ. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: vở BT Tiếng Việt, tranh ảnh minh hoạ. - HS: vở BT Tiếng Việt , thước kẻ, bút chì, màu,BĐD III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS chơi trò chơi: Thi tìm tên các đồ vật- - HS chơi bắt đầu bằng chữ cái: ph,qu
  2. 2. Luyện tập Bài 1: Tổ chức cho học sinh tìm các tiếng chứa am ph và âm qu rồi viết vào vở. - GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe. - HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS nói theo. - HS quan sát và thực hiện yêu cầu của bài. - HS làm bài tập. - GV quan sát, hướng dẫn HS - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối - HS nói theo. - GV nêu yêu cầu - HS đọc. - HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS đọc các tiếng ở 2 cột Phở đò Quả ngựa Phở đò Phi lê Quả ngựa Qua bò Phi lê Qua bò - GV hướng dẫn HS nhận biết và thực hiện yêu cầu bài tập - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Điền ph hoặc qu - HS nói theo. - GV nêu yêu cầu
  3. - HS nhắc lại yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh - HS trả lời : quả na - GV nêu câu hỏi để HS trả lời . ? Tranh vẽ gì? GV gợi ý: Từ quả bí còn thiếu âm gì? ? Tranh vẽ gì? - qu GV gợi ý: Từ phở bò còn thiếu âm gì? ? Tranh vẽ gì? ph GV gợi ý: Từ quá giờ còn thiếu âm gì? GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm - qu - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - HS đọc lại các âm, chữ đã học. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS theo dõi. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . . Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Tiếng Việt
  4. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Yêu lắm trường ơi! 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Mái trường mến yêu” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập( VBTTV) Bài 3:( Cặp đôi) - HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp đôi. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật - HS làm bài trong mỗi câu sau: - HS nhận xét, bổ sung. a. Sân trường rộng rãi. - Bạn rất yêu trường, yêu lớp b. Quyển vở trắng tinh. c. Nét chữ ngay ngắn. - Cho HS làm bài, soi bài chia sẻ bài làm. + Hãy tìm thêm những từ chỉ đặc diểm khác mà em biết? - GV nhận xét, kết luận Bài 4: ( N4) - HS đọc yêu cầu Viết 2 câu về lớp học của em có từ ngữ chỉ - HS thảo luận,làm bài, chữa bài đặc điểm - Cao, thấp, đen sì . - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nhận xét, bổ sung - Nêu yêu cầu - Cho HS làm bài
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đổi vở kiểm tra nhóm đôi. + Khi đặt câu em cần lưu ý gì? - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, hỏi: - HS nêu yêu cầu Bài 5: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - HS hoàn thành bài vào VBT B để tạo câu nêu đặc điểm. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Lưu ý đầu câu viết hoa, cuối câu ghi - Yêu cầu HS làm vào vở, thu 1-2 bài chiếu dấu chấm. lên màn hình nhận xét. - GV chữa bài: + Những từ ở cột A là những từ chỉ gì? + Những từ ở cột B là những từ chỉ gì? - GV chốt: Câu các con vừa nối được là các - Những từ ở cột A là những từ chỉ sự câu chỉ đặc điểm. vật. Những từ ở cột B là những từ chỉ dặc điểm. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Mời HS nhắc lại một số từ chỉ đặc điểm - HS lắng nghe. và đặt câu. - Nhận xét giờ học. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . . BUỔI CHIỀU Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  6. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố các phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Củng cố so sánh số. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận; năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Truyền điện - Lớp trưởng điều hành các bạn chơi Ôn tập các phép trừ trong phạm vi 10 - Luật chơi: Lần lượt từng bạn nêu phép tính, chỉ định bạn nêu kết quả, hoặc ngược lại bạn nêu kết quả chỉ định bạn nêu phép tính tương ứng, nếu chậm sẽ bị chập điện - Nhận xét HS tham gia chơi 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm 11 – 4 = 15 – 7 = 11 – 8 = 18 – 9 = 14 – 6 = 12 – 7 = 13 – 5 = 16 – 9 = 17 – 9 = - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi 11 – 4 = 9 15 – 7 = 8 11 – 8 = 3 chéo bài kiểm tra kết quả. 18 – 9 = 9 14 – 6 = 8 12 – 7 = 5 + Gọi 3 hs chia sẻ trước lớp kết quả và 13 – 5 = 8 16 – 9 = 7 17 – 9 =8 cách nhẩm. - Dựa vào bảng trừ (qua 10) - GV chốt đáp án đúng
  7. + Để nhẩm được kq của các phép trừ trên em dựa vào đâu? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. 15 - 5 - 4 = 13 - 3 - 4 = 12 - 2- 6 = - 1-2 HS trả lời. 15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 = - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Gọi HS đọc YC bài. hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS nêu cách nhẩm trường hợp: 15 – 5 - 4 + GV hướng dẫn thêm cách nhẩm: trong phép tính nếu chỉ có phép trừ như trường hợp trên ta có thể làm như sau: - HS chia sẻ. lấy 5 + 4 = 9 ; rồi lấy 15 – 9 = 6 15 - 5 - 4 = 6; 13 - 3 - 4 = 6; 12 - 2- 6 = - YC HS làm bài cá nhân 4 + Chia sẻ với bạn về cách nhẩm và kết 15 – 9 = 6 ; 13 – 7 = 6 ;12 – 8 = 4 quả mình vừa tìm được. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, chữa bài - YC HS nhận xét về kq của 2 phép tính trong mỗi phần VD: 15 - 5 -4 = 15 - 9 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Việt có 12 que tính, Việt cho Mai 7 que tính. Hỏi Việt còn lại bao nhiêu que tính? GV hỏi: - HS đọc YC + Bài toán cho biết điều gì? - HS trả lời + Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng tóm tắt. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính Có : 12 que tính nào? Cho : 7 que tính - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. Còn lại: .... que tính? - GV yêu cầu HS thảo lận cặp đôi rồi - HS thảo lận cặp đôi rồi trình bày vào trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. trình bày. Bài giải - Nhận xét, tuyên dương. Số que tính Việt còn lại là: Bài 4: >, <, = ? 12 – 7 = 5 ( que tính )
  8. a) 18 – 7 ... 9 Đáp số: 5 que tính 15 – 8 .... 6 - 2 -3 HS đọc yc. b) 14 – 9 ...13 – 7 - Hs thực hiện tính kết quả của phép tính 17 – 5 ... 15 - 3 và làm bài cá nhân - Gọi HS đọc YC bài. - HS nhận xét, chữa bài - Bài yêu cầu làm gì? Bµi 2 HDHS nhận xét để so sánh a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - Kết quả: - H làm bài vào VBT a) 18 – 7 = 9 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 15 – 8 > 6 - Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết b) 14 – 9 < 13 – 7 quả 1 cột) 17 – 5 = 15 - 3 - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS lấy ví dụ. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG
  9. Hoạt động trải nghiêm HĐGD THEO CHỦ ĐỀ: CUỐN SỔ NHẮC VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết làm được cuốn sổ nhắc việc để ghi chép, bổ sung những hoạt động không có trong thời gian biểu. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - HS trải nghiệm :Thực hiện được những việc đã ghi trong sổ nhắc việc 3. Phẩm chất - Thể hiện được sự khéo léo, thể hiện của bản thân qua sản phẩm tự làm. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tấm giấy bìa màu để làm thẻ từ - Bìa xanh hay đỏ vài tờ giấy A4, keo dán, ghim , kéo để làm sổ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3-5’) - GV cho HS trao đổi nhóm đôi về những việc cần làm nhưng còn hay quên. - GV mời 2 HS sắm vai trò chơi đối đáp - GV hướng dẫn và dẫn dắt câu chuyện cho HS vào tham gia * Cảnh 1: GV yêu cầu HS tham gia hỏi bạn trả lời và đổi lại - HS đóng vai trao đổi cặp - GV gợi ý đặt câu hỏi ? Theo bạn, bạn còn những việc nào hàng - HS thảo luận và chia sẻ kết quả
  10. ngày rất cần mà còn hay quên? + HS trả lời + Vì sao hay quên hoặc không làm? + Lười, Ngại Khó, Không muốn làm, quên ? Theo bạn muốn khỏi quên mình cần làm + Ghi lời nhắc nhở vào giấy như thế nào? GV:Thực hiện được công việc cần làm - HS lắng nghe không phải dễ dàng. Nếu đó là công việc cần làm chúng ta phải vượt qua lười, ngại khó, không muốn làm để thực hiện bằng được. Còm nếu hay quyên chúng ta có thể khác phục : nhờ người thân nhắc, ghi vào vở giấy - GV dẫn dắt vào bài và ghi bài bảng - HS quan sát 2. Hoạt động khám phá chủ đề ( 12’): Làm cuốn sổ nhắc việc - GV yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS thảo luận bài theo cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi, nêu cách - GV đưa ra các tình huống cho HS thảo làm luận, nêu cách làm - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV gợi ý cho HS thống nhất cách làm: - HS nhóm nhận xét + Gấp đôi tờ bìa
  11. + Gấp đôi 1 số tờ A4 + dùng keo dán chặt hay ghim để ghim chặt - HS lắng nghe lại + Kẻ tên sổ ghi Sổ Nhắc Việc- họ tên lớp hoặc dán nhãn vở và ghi - GV yêu cầu HS thực hiện làm sổ nhắc việc - GV cho học sinh nêu lựa chọn cách cất giữ và sử dụng sổ - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Cuốn sổ do tự tay mình làm sẽ là người bạn luôn ở bên chúng ta, nhắc việc cho ta. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề (10’) - GV mời HS cùng đọc việc mình cần làm - HS ghi việc cần làm: Ví dụ: vừa ghi vào sổ Thứ hai kiểm tra môn Toán Thứ tư làm thiếp chúc mừng sinh nhật Bố - HS chia nhóm và thảo luận - GV gọi đại diện lên bảng trình bày - HS chia sẻ trước lớp - Nhóm nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Ngoài những công việc hàng ngày, chúng ta thường có nhiều việc trong tuần. Cả lớp có quyết tâm dùng cuốn sổ hàng ngày, hàng tuần và xem như bạn thân thiết của mình không? 4. Cam kết hành động(3-5’) - GV đề nghị HS về nhà làm cuốn sổ và thực - HS về nhà thực hiện hiện theo những công việc đã ghi trong sổ ? Bài học ngày hôm nay giúp em hiểu thêm điều gì? - HS trả lời theo ý hiểu của mình ? Hãy thảo luận với người thân về việc nên làm cùng gia đình và bổ sung ghi vào sổ - HS thực hiện - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  12. ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm KĨ NĂNG ĐẶT CÂU HỎI ĐỂ TÌM HIỂU THÔNG TIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực: - Học sinh biết sử dụng các câu hỏi 5W1H để khai thác và tổ chức quản lí thông tin về sự vật, hiện tượng đang tìm hiểu. - Học sinh biết cách thiết kế và sử dụng sơ đồ tư duy như công cụ tìm hiểu và công cụ hỗ trợ khi trình bày, qua đó thể hiện rõ các ý trong kết quả tư duy. - Học sinh biết mô hình hóa những thông tin về sự vật, sự kiện, hiện tượng; biết lựa chọn thông tin quan trọng, phân loại thông tin để xây dựng sơ đồ tư duy- giúp nhớ, hiểu và thực hiện tư duy tốt hơn - Phát triển năng lực tự chủ và tự học;giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. KHÔNG GIAN SƯ PHẠM - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. III. PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG - Các tấm bìa, phấn, bút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  13. - GV tổ chức trò chơi Đố vui + GV đưa ra một số câu hỏi để HS cùng - HS trả lời theo sự hiểu biết của dự đoán về sự vật, hiện tượng mình - GV tổ chức cho học sinh đưa ra những - HS đưa ra câu đố đã sưu tầm, HS câu đố đã sưu tầm được khác trả lời - GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề 2. Khám phá chủ đề - GV tổ chưc trò chơi: Động não, luyện trí + GV chia HS thành các nhóm - Mỗi thành viên trong nhóm quan sát các đồ vật trong lớp và chọn một đồ vật để ghi nhớ vào tấm bìa của mình, úp xuống để giữ bí mật + GV tổ chức cho HS đoán biết đồ vật - Mỗi thành viên trong nhóm lần lượt Gợi ý: Tấm bảng rút một tấm bìa, trả lời câu hỏi tìm + Đồ vật đố được làm bằng gì? hiểu về thông tin của các thành viên + Ai có thể sử dụng đồ vật đó? khác để các thành viên đó doán được + Đồ vật đó được sử dụng vào những lúc đồ vật được ghi trên tấm bìa nào? + Đồ vật đó được đặt ở đâu? + Đồ vật đó được sử dụng như thế nào? - GV tổ chưc cho HS đánh giá trò chơi - Các thành viên tổng kết số câu hỏi đã dùng để khám phá từng đồ vật: Người nào đặt ít câu hỏi mà nhận được nhiều thông tin, đoán đúng đồ vật là người người chiến thắng cuộc chơi. - GV cùng HS kết luận: ? Các câu hỏi 5W1H được dùng khi nào? - HS trả lời theo hiểu biết của bản Gợi ý: 5W1H được sử dụng khi đặt câu thân hỏi tìm hiểu về con người, sự vật hiện tượng. Chúng ta có thể dùng câu hỏi để hỏi người khác, những cũng có thể tự đạt câu hỏi cho mình để từ đó phán đoán, tìm hiểu thông tin. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề
  14. - GV đề nghị mỗi nhóm lựa chọn một đồ - Nhóm báo cáo đồ vật lựa chọn vật để vẽ sơ đồ tư duy trình bày những thông tin đã tìm hiểu được qua trò chơi “Động não, luyện trí” - GV hướng dẫn HS mô hình hóa bằng sơ đồ tư duy: Tên đồ vật ở giữa, các đường nhánh chính, nhánh phụ thể hiện sự phân loai. - GV hướng dẫn HS điền thông tin bằng cách vẽ, trang trí, dùng nhiều mầu sắc đề thông tin được ghi nhớ ngắn gọn bằng hình ảnh, dế ăn sâu vào trí não. - GV cho học sinh quan sát một mô hình - Các nhóm thực hiện mô hình hóa hóa tủ sách bằng sơ đồ tư duy. bằng sơ đồ tư duy đồ vật đã lựa chọn - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Từng nhóm chia sẻ sơ đồ tư duy quả trước lớp, trả lời câu hỏi nhóm ban - Các nhóm khác đặt câu hỏi đối với nhóm chia sẻ - GV cho học sinh nêu tác dụng của sơ đồ - HS chia sẻ suy nghĩ. tư duy - GV kết luân: Sơ đồ tư duy giúp chúng ta hệ thống thông tin về một sự vật, hiện tượng giúp chúng ta nhìn rõ hơn về mối quan hệ giữa các bộ phận, nội dung 4. Cam kết hành động - GV đề nghị học sinh lựa chọn một sự - Học sinh thực hiện ở nhà vật, hiện tượng để vẽ sơ đồ tư duy. Lưu ý HS: Thực hiện các bước động não: đặt câu hỏi, phân loại thông tin theo câu hỏi, trình bày thông tin theo nhánh. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
  15. Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Luyện đọc, viết đối với những em đọc, viết yếu 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS vận động bài Nàng sơn ca. - HS thực hiện GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành - GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: a. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành - HS hoàn thành bài tập + Hoàn thành vở bài tập toán + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt - Luyện đọc b. Luyện đọc - Luyện đọc bài: Tác phẩm của Si – Le và tên phát xít. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
  16. c. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau Bài 1. Chuyển các số thập phân sau thành hỗn - HS thực hiện số: 15 7 4,15 4 81,07 81 100 100 7 12 6,7 6 20,012 20 10 1000 Bài 2. Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = - HS làm bài 60,3 = 1,04 = 72 = Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 HS lắng nghe GV chữa bài GV nhận xét 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố các phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
  17. - Củng cố so sánh số. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận; năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Truyền điện - Lớp trưởng điều hành các bạn chơi Ôn tập các phép trừ trong phạm vi 10 - Luật chơi: Lần lượt từng bạn nêu phép tính, chỉ định bạn nêu kết quả, hoặc ngược lại bạn nêu kết quả chỉ định bạn nêu phép tính tương ứng, nếu chậm sẽ bị chập điện - Nhận xét HS tham gia chơi 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm 11 – 4 = 15 – 7 = 11 – 8 = 18 – 9 = 14 – 6 = 12 – 7 = 13 – 5 = 16 – 9 = 17 – 9 = - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi 11 – 4 = 9 15 – 7 = 8 11 – 8 = 3 chéo bài kiểm tra kết quả. 18 – 9 = 9 14 – 6 = 8 12 – 7 = 5 + Gọi 3 hs chia sẻ trước lớp kết quả và 13 – 5 = 8 16 – 9 = 7 17 – 9 =8 cách nhẩm. - Dựa vào bảng trừ (qua 10) - GV chốt đáp án đúng + Để nhẩm được kq của các phép trừ trên em dựa vào đâu? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tính nhẩm
  18. 15 - 5 - 4 = 13 - 3 - 4 = 12 - 2- 6 = - 2 -3 HS đọc. 15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 = - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Bài yêu cầu làm gì? hướng dẫn. - YC HS nêu cách nhẩm trường hợp: 15 – 5 - 4 + GV hướng dẫn thêm cách nhẩm: trong phép tính nếu chỉ có phép trừ như trường hợp trên ta có thể làm như sau: lấy 5 + 4 = 9 ; rồi lấy 15 – 9 = 6 - HS chia sẻ. - YC HS làm bài cá nhân 15 - 5 - 4 = 6; 13 - 3 - 4 = 6; 12 - 2- 6 = + Chia sẻ với bạn về cách nhẩm và kết 4 quả mình vừa tìm được. 15 – 9 = 6 ; 13 – 7 = 6 ;12 – 8 = 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - YC HS nhận xét về kq của 2 phép tính - HS nhận xét, chữa bài trong mỗi phần VD: 15 - 5 -4 = 15 - 9 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Việt có 12 que tính, Việt cho Mai 7 que tính. Hỏi Việt còn lại bao nhiêu que tính? GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? - HS đọc YC + Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS lên bảng tóm tắt. nào? Có : 12 que tính - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. Cho : 7 que tính - GV yêu cầu HS thảo lận cặp đôi rồi Còn lại: .... que tính? trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng - HS thảo lận cặp đôi rồi trình bày vào trình bày. vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. Bài giải Bài 4: >, <, = ? Số que tính Việt còn lại là: a) 18 – 7 ... 9 12 – 7 = 5 ( que tính ) 15 – 8 .... 6 Đáp số: 5 que tính b) 14 – 9 ...13 – 7 - 2 -3 HS đọc yc. 17 – 5 ... 15 - 3
  19. - Gọi HS đọc YC bài. - Hs thực hiện tính kết quả của phép tính - Bài yêu cầu làm gì? và làm bài cá nhân HDHS nhận xét để so sánh - HS nhận xét, chữa bài a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số Bµi 2 cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - H làm bài vào VBT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Kết quả: - Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết a) 18 – 7 = 9 quả 1 cột) 15 – 8 > 6 - Nhận xét, đánh giá bài HS. b) 14 – 9 < 13 – 7 3. Vận dụng: 17 – 5 = 15 - 3 - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS lấy ví dụ. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................