Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_thu_5_6_nam_hoc_2022_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 6 Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: (3’) *Khởi động: - HS đọc nối tiếp bài thơ” Cái trống trường -HS đọc em” -Em thấy tình cảm của các bạn học sinh đối -HS trả lời với trống trường như thế nào? - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết: Cái - HS lắng nghe. trống trường em 2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1 Khám phá: (22’) * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai . - HS luyện viết. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS ở soát lỗi chính tả. - HS tự soát lỗi. - Nhận xét,. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. (2’) - GV đọc YC bài 2, 3. - HS theo dõi - HDHS hoàn thiện vào vở ở nhà
- 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (3’) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu nội dung đã học. - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM (Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động : - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - Lớp hát tập thể bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới: (24’) 2.1 Khám Phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật. Bài 1: 1. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: đồng hồ, bút chì, tẩy - HS làm bài – chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét.
- * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. Bài 2: 2. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - HS quan sát tranh - làm bài + Từ chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. + Từ chỉ đặc điểm: a) chậm, khoan thai, dài, nhanh. b) dài. c) nhỏ, dẻo. - GV chữa bài, nhận xét. - HS soát bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. Bài 3: 3. - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? -HS trả lời. - Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình. -HS làm bài và chia sẻ bài - HS đặt câu (Thân trống nâu - YC làm vào vở ô li bóng). - HS đặt câu: Chiếc cặp mới tinh. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bút chì rất nhọn. 3.Hoạt động vận dụng. (3’) + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu nhận hay ý kiến gì không? hay chưa hiểu, thích hay không - GV nhận xét tiết học thích). - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. .......................................................................................................................... __________________________________ CHIỀU Toán PHÉP TRỪ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2.Năng lực chung
- - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải. - HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất - Có tinh thần học tập. Yêu môn học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3’) - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Vào rừng hái hoa - GV kết nối vào bài mới: Luyện tập 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập: (24’) Bài 1: 1.Tính - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - HS làm bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV nhận xét, chốt ý: Củng cố cách tính nhẩm để tìm kết quả phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Bài 2: 2. Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS quan sát, lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV chốt ý: Củng cố, vận dụng cách tính nhẩm đã học để tìm kết quả của các phép trừ dạng 15 trừ đi một số. Bài 3: 3. Số - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm một số - HS nêu. trường hợp . - HS làm bài – chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt ý: Củng cố, vận dụng cách tính - HS lắng nghe. nhẩm đã học để tìm kết quả của các phép
- trừ dạng 14 trừ đi một số Bài 4: 4. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài: + Tìm những máy bay có kết quả bằng 7? + Tìm những máy bay có kết quả bằng 9? - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV chốt: BT4 củng cố các phép trừ đã học Bài 5: 5. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS nêu tóm tắt bài toán. - HS nêu. - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. - HS làm bài và chia sẻ bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài giải: + Khi được bà cho ổi, bạn Việt đã nói gì? Số quả ổi bà còn lại là: - GV kết hợp GDKNS cho HS: Khi đưa và 14 – 6 = 8 ( quả ) nhận từ ngời lớn em phải đưa bằng hai Đáp số: 8 quả ổi. tay. Và biết nói lời cảm ơn khi được nhận quà. - HS lắng nghe. - Gv chốt: BT5 củng cố cách giải và cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - HS trả lời. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? HS lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung chính. -HS nêu ý kiến về bài học . - GV tiếp nhận ý kiến. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhận xét giờ học. - Ôn và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù
- - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về 9 cộng với một số; phép cộng các số và giải toán văn. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đặt tính rồi tính: 32 4 a) 32 + 56 b) 4 + 25 Kết quả:+ + 56 25 88 29 5 70 + + 11 19 16 88
- c) 5 + 11 d) 70 + 19 Bài 2. Tính nhẩm: Kết quả: 9 + 1 + 5 = ..... 6 + 9 + 4 = ..... 9 + 1 + 5 = 15 6 + 9 + 4 = 1 5 + 7 + 5 = ..... 8 + 2 + 7 = ..... 5 + 7 + 5 = 17 8 + 2 + 7 = 17 7 + 3 + 8 = ..... 4 + 6 + 7 = ..... 7 + 3 + 8 = 18 4 + 6 + 7 = 17 Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ nhiều chấm: Đáp án 9 + ...... = 11 9 + ...... = 12 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + ...... = 13 6 + ...... = 15 9 + 4 = 13 6 + 6 = 15 ...... + 9 = 18 7 + ...... = 16 9 + 9 = 18 7 + 9 = 16 ...... + 9 = 10 9 + ...... = 17 1 + 9 = 10 9 + 8 = 17 ...... + 5 = 14 10 + ...... = 19 9 + 5 = 14 10 + 9 = 19 Bài 4. Lớp 2A có 23 học sinh, lớp 2B có Giải 35 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu Số học sinh cả hai lớp có là: học sinh? 23 + 35 = 58 (học sinh) Đáp số: 58 học sinh c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng sửa bài. lớp. - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
- 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................... _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC : MỤC LỤC SÁCH - MẨU GIẤY VỤN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính:
- a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: a) “Một // Quang Dũng // Mùa quả cọ // b) “Cô giáo bước vào lớp, mỉm Trang 7 cười : Hai // Phạm Đức // Hương đồng cỏ nội // - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! Trang 28. Thật đáng khen ! Nhưng các em Ba // Trần Thiên Hương // Bây giờ bạn ở có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm đâu ? // Trang 37. ngay giữa cửa kia không ? Bốn // Huy Phương // Người học trò cũ // - Có ạ ! - Cả lớp đồng thanh đáp. Trang 52 - Nào ! Các em hãy lắng nghe và Năm // Băng Sơn // Bốn mùa // Trang 75. cho cô biết mẩu giấy đang nói gì Sáu // Trần Đức Tiến // Vương quốc vắng nhé ! - Cô giáo nói tiếp.” nụ cười // Trang 85. Bảy // Phùng Quán // Như con cò vàng trong cổ tích // Trang 96.” - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. cảm đoạn viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch - 2 em xung phong lên bảng, mỗi dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn em 1 đoạn, lớp nhận xét. (ngắt) giọng. - Học sinh luyện đọc nhóm đôi - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo (cùng trình độ). Đại diện lên đọc nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp. thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
- * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. Bài 1. Mục lục sách dùng để làm gì ? Chọn Bài 2. Chi tiết “mẩu giấy biết nói” câu trả lời đúng nhất. muốn nhắc các bạn học sinh nghĩ A. Để biết cuốn sách có mấy phần hoặc đến điều gì ? Chọn câu trả lời những mục nào. đúng. B. Để biết cuốn sách do ai viết. A. Hãy quan tâm đến các vật nhỏ C. Để tìm phần hoặc mục người đọc cần ở bé trong lớp như mẩu giấy. cuốn sách. B. Hãy nhặt giấy vụn bỏ vào sọt rác để giữ cho lớp sạch sẽ. C. Hãy nghe lời cô giáo để biết giữ gìn lớp học luôn sạch sẽ. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. C. Bài 2. C. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. đọc. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt LUYỆN TẬP: LUYỆN VIẾT ĐOẠN LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (TỔ) (Tiết 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
- - Biết lập danh sách HS theo mẫu: Lập được danh sách tổ em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường. - Phát triển kĩ năng nói, viết và cách diễn đạt của HS. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nói tên - HS chơi trò chơi tiếp sức kể tên các bạn trong tổ. các bạn trong tổ - GV Khen HS - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. 2/ Hoạt động Luyện tập: (24’) 2.1 Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi. Bài 1: 1. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát danh sách, hỏi: -HS đọc danh sách HS tổ 1 lớp 2A.. + Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu HS? + 2-3 HS trả lời: + Có mấy bạn đăng kí tham quan Lăng + Tổ 1 lớp 2A có 8 HS. Bác? + Có 4 bạn đăng kí tham quan + Có mấy bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân Lăng Bác. tộc học? + Có 4 bạn đăng kí tham Bảo tàng - HDHS nói và đáp khi giới thiệu danh Dân tộc học. sách học sinh tổ 1 lớp 2A đăng kí đi tham quan. - GV gọi HS thực hiện. - HS theo dõi và thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: 2. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra danh sách mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách nghe. viết. - YC HS thực hành viết vào vở ô li ở nhà. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (3’)
- - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - HS chia sẻ bài. - HS nêu ý kiến về bài học. -GV tiếp nhận ý kiến. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen -HS lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc mở rộng được bài thơ, câu chuyện hay bài báo về thầy cô bằng cách: Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và nêu những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động giao tiếp hằng ngày. - Phát triển kĩ năng nói và cách diễn đạt của HS. 3.Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. - Biết yêu quý thầy cô, bạn bè và trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Tổ chức cho HS nêu tên các bài thơ, câu -HS nêu chuyện . bài hát viết về thầy cô giáo. -Bông hồng tặng cô, Cô giáo - Hát và múa bài : Ngày đầu tiên đi học -Hs hát và múa bài: Ngày đầu - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới tiên đi học 2. Khám phá kiến thức: (24’) Hoạt động 1. Tìm đọc sách, báo, những câu chuyện nói về thầy cô. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV giới thiệu cho HS những cuốn sách, - HS nghe giới thiệu những cuốn những bài báo hay nói về thầy cô. sách, những bài báo hay về thầy - GV cho HS tìm đọc tủ sách gia đình hoặc cô. mua ở hiệu sách địa phương. - HS tìm đọc trong tủ sách gia
- đình hoặc mua ở hiệu sách địa + GV giới thiệu một cuốn sách hoặc một bài phương. báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách - HS chia sẻ bài đọc với bạn. hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú đọc của HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin chính của câu chuyện dựa vào các câu hỏi - HS lắng nghe nhiệm vụ và trả gợi ý: lời câu hỏi + Tên cuốn sách bài báo là gì? + Tên của tác giả và nhà xuất bản là gì?... - GV cho HS đọc - GV – HS nhận xét. - HS ghi nhớ HD của GV. * Hoạt động 2. Chép lại những câu thơ, câu - HS xung phong đọc văn mà em thích - GV cho HS làm việc cá nhân - HS chép lại những câu thơ,câu văn yêu thích trong bài tập đọc. + Vì sao em thích câu thơ đó? - HS nêu - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi. - Các HS khác có thể nhận xét * Hoạt động vận dụng : (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nhắc lại những nội dung đã - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về học bài học. -HS nêu ý kiến về bài học . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nhắc lại nội dung chính - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà -Tiếp tục tìm đọc các bài viết về hoạt động -HS lắng nghe. bảo vệ môi trường. -HS lắng nghe -HS lắng nghe Toán PHÉP TRỪ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải có liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 2. Năng lực đặc thù
- - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, tinh thần học tập. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động - GV cho HS nêu lại các bước giải toán có - 2-3 nêu các bước giải toán có lời lời văn. văn (3 bước). - GV cùng HS nhận xét,kết nối vào bài mới: Luyện tập. 2. Hoạt động Luyện tập: (24’) Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS nêu cách làm một trường - HS nêu cách làm một trường hợp hợp, chẳng hạn 16 – 7 = 9 (tính nhẩm rồi - HS tính nhẩm và chia sẻ bài. ghiphép tính). - Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu - HS nối tiếp nêu đáp án. cách nhẩm một số trường hợp. - Lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. - GV chốt: BT1 Củng cố, vận dụng cách -HS lắng nghe. tính nhẩm của các Phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số Bài 2: - GV cho HS nêu cách làm trường hợp 16 - HS xác định yêu cầu. – 9 rồi để HS tự làm bài. GV có thể cho - HS nêu cách làm một trường hợp. HS ghi vào vở rồi làm bài. - HS ghi vào vở rồi làm bài. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - HS kiểm tra, chữa bài. chữa bài . - GV chốt: BT2 Củng cố các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. Bài 3: - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: - HS xác định yêu cầu bài. Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào - HS tính nhẩm các phép tính và trả lớn nhất, hiệu nào bé nhất trong các lời câu hỏi. hiệu tìm được. - Kết quả: - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. + Cánh diều ghi phép trừ 18 – 9 có hiệu lớn nhất. + Cánh diều ghi phép trừ 14 – 8 có - Gv chốt: Củng cố các phép trừ đã học hiệu bé nhất. và cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong - HS nhận xét
- các số đã cho. Bài 4: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho - HS nêu yêu cầu bài. biết gì, hỏi gì?). - Xác định yêu cầu bài toán cho biết - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. và bài toán hỏi gì?. - HS làm bài và chia sẻ bài. Bài giải Số bông hoa Mai hái được hơn Mi là: - Gv NX, tuyên dương 16 – 9 = 7 (bông) - Gv chốt: Củng cố cách giải và trình bày Đáp số: 7 bông hoa. bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Bài 5: GV cho HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm kết quả của các phép trừ, so sánh các -Hs đọc yêu cầu kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>; - Làm bài, HS chữa bài. <; =) thích hợp với dấu “?”. - Nêu kết quả: a) 16 – 8 = 8 - Gv chốt: Củng cố các phép trừ đã học b) 17 – 9 > 13 – 7 và so sánh các số. - HS khác nhận xét. 3.Hoạt động vận dụng. (3’) - HS chú ý lắng nghe. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu ND bài. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay - GV tiếp nhận ý kiến. chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. thể ở những nội dung hay hoạt động nào). - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. .......................................................................................................................... CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định mục lục sách; đặt tên cho câu chuyện; biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp. bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Xem lại bài tập 1 trong bài Tập Đáp án: làm văn, tuần 5, sách Tiếng Việt 2, tập một (trang 47) em hãy chọn một tên dưới đây phù hợp với lời khuyên được rút ra từ câu chuyện để đặt tên cho câu chuyện.
- a) Một bức vẽ đẹp. b) Hoạ sĩ tí hon. chọn C: Giữ trường lớp sạch đẹp. c) Giữ trường lớp sạch đẹp. Bài 2. Đọc mục lục của tuần 6, sách Đáp án tham khảo: Tiếng Việt 2, tập một (trang 155, 156); sau đó điền vào chỗ trống dưới đây những thông tin em đọc được. a) Tên bài Tập đọc ở trang 48 : ................................................................. a) Mẫu giấy vụn b) Tên bài Tập đọc ở trang 50 : ................................................................. b) Ngôi trường mới c) Nội dung bài Chính tả ở trang 54 : ................................................................. c) Nghe - viết: Ngôi trường mới Bài 3. Đặt câu với các từ sau: + Cô giáo em: Đáp án tham khảo: + Con mèo: Cô giáo em là người mẹ thứ hai. + Cặp sách: Con mèo nhà em tên là Miu Miu. Cặp sách của em là nơi đựng đồ dùng học tập. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa sửa bài. bài.
- 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP . SƠ KẾT TUẦN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Năng lực đặc thù: Phát triển NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Đoàn kết: Thông qua hoạt động triển lãm tạo sự hứng khởi, vui vẻ cho HS và kết nối các thành viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đĩa hoặc khay to để bày cỗ, trang phục chị Hằng, vương miện, một số trống bỏi (nếucó), mặt nạ gấu. - HS: HS mang mặt nạ của mình đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Trong hoạt động 1. Nhận xét, tổng kết tuần 5 (7p) Mục tiêu: HS biết được ưu điểm và hạn chế đế khắc phục, có phương hướng thực hiện kế hoạch cho tuần sau. a. Sơ kết tuần 5: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động lớp trưởng báo cáo tình hình của tổ, lớp trong tuần 5. tổ, lớp. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: Thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Có nhiều bạn tiến bộ như: Nhã Thư, Minh Hoàng, Gia Huân ....
- * Tồn tại Một số em thiếu tập trung trong giờ học, thao tác còn chậm. b. Phương hướng tuần 6 - HS nghe để thực hiện kế - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. hoạch tuần 6. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Phản hồi (5p) Mục tiêu: Chia sẻ về việc chuẩn bị đón tết Trung thu của gia đình em. - HS chia sẻ - GV tổ chức cho HS chia sẻ về việc em đã làm, góp sức cùng người thân chuẩn bị đón - HS lắng nghe Trung thu. => GV khen ngợi, đánh giá: Thật vui và tự hào khi mình làm nên Trung thu bằng bàn tay khéo léo, cẩn thận. 3. Hoạt động nhóm. (15p) MT: Góp quà cùng các bạn bày tiệc vui - Về vị tổ được phân Trung thu - HS lấy đồ đã chuẩn bị - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS để bày mâm - HS thực hành bày mâm ngũ quả. ngũ quả. - GV tổ chức cho HS bày mâm ngũ quả . - HS vui rước đèn - GVóng vai là chị Hằng đến ngắm và khen ngợi mâm ngũ quả của các tổ. - Tổ chức cho HS rước đèn phá cỗ C. Sau hoạt động 4. Nhận nhiệm vụ cho hoạt động sau giờ học (8p) - HS lắng nghe Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự - Hs ghi nhớ yêu cầu cam kết thực hiện hành động. - GV gợi ý HS sẵn sàng tham gia vui Trung thu - HS tiến hành tự đánh giá cùng các bạn hàng xóm. bản thân sau chủ đề - GV đề nghị hỏi thêm bố mẹ về các tích truyện - HS nhắc lại nối tiếp khác liên quan tới Trung thu. những việc cần đạt qua *Tự đánh giá sau chủ đề: Khám phá bản
- thân chủ đề em đã được hoc - GV chiếu sile nội dung cần đạt của HS qua chủ đề Nở nụ cười khi gặp mọi người. Trò chuyện thân thiện với mọi người. - HS tự vẽ hoặc cắt dán Làm mọi người xung quanh vui vẻ. hình vòng tròn, bông hoa vào cuối các mục itghi trong Tự làm một số sản phẩm. phần Tự đánh giá hôm sau Làm việc nhà một cách khéo léo,cẩn thận. mang tới lớp nộp cho giáo - GV hướng dẫn HS tự vẽ hoặc cắt dán hình viên vòng tròn, bông hoa vào cuối các mục itghi trong phần Tự đánh giá sau chủ đề (làm trong vở hoặc tờ giấy thu hoạch): + Chưa hoàn thành: + Hoàn thành: . + Hoàn thành tốt: - GV nhận xét tiết học. _________________________________