Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 6 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GÓC HỌC TẬP CỦA EM ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY 20/10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: -Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động : Thực hiện được ý tưởng về việc tổ chức cho học sinh múa hát chào mừng ngày 20/10 -Năng lực thích ứng với cuộc sống : Thể hiện sự quan tâm chia sẻ đến bà, mẹ , cô giáo và các bạn gái nhân ngày 20/10 -Chia sẻ được cảm xúc khi được hát hoặc đọc thơ tặng bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái 1.2.Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 2. Phẩm Chất: Sau khi tham gia tiết học HS có khả năng bày tỏ tình cảm với bà, mẹ, và cô giáo của mình, luôn yêu thương và kính trọng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình ảnh minh họa về chủ đề Ngày 20/10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày chào cờ. b. Cách thức thực hiện: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS tham - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác chăm gia văn nghệ theo chủ đề “Hát múa tặng mẹ, cô chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình. giáo và các bạn gái” - Trước khi HS cả lớp ra sân tham gia sinh hoạt dưới cờ, GV yêu cầu HS có thái độ nghiêm túc, HS tham gia biểu diễn các tiết mục văn tập trung và luôn động viên các bạn khi có tiết nghệ đã đăng kí. mục biểu diễn bằng cách vỗ tay tán thưởng.
- - GV tổ chức cho HS tham gia múa hát tập thể theo chủ đề “Hát, múa, đọc thơ về ngày 20/10” - HS chia sẻ về điều em thích nhất sau theo kế hoạch của nhà trường. khi tham gia hoạt động này - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi về điều em cảm thấy thích nhất sau khi tham gia hoạt động này HS chú ý lắng nghe . Giáo dục học sinh về ngày 20/10 Ngày 20/10/1930 ngày Thành Lập Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam. Từ Nghị quyết đầu tiên về công tác vận động phụ nữ tháng 10/1939 đến các Nghị quyết của Đảng về công tác Phụ nữ. Phụ nữ được coi là một tổ chức quần chúng của Đảng. Qua các thời kỳ tổ chức phụ nữ có những tên gọi khác nhau. Đến tháng 4/1950 Đoàn phụ nữ Cứu quốc đã được họp nhất vào Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam 20/10/1950 nhân dịp kỷ niệm lần thứ 50 ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Nhà HS cam kết thực hiện. nước ta đã tặng huân chương Hồ Chí Minh sao vàng cho Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Hằng năm, mgày 20/10 là ngày nhằm tôn vinh vai trò của người Phụ nữ xứng đáng với lời khen ngợi của Bác Hồ Phụ nữ Việt Nam “Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”. .3.Vận dụng: Sau khi tham gia tiết hoạt động trải nghiệm, các em hãy nói lời chúc mừng và tạo ra những sản phẩm tinh thần để tặng bà, tặng mẹ của chúng ta. Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù -Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ, rèn kĩ năng đọc hiểu.
- - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. -Hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ Nhận biết được các sự việc trong bài thơ. 1.2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 2. Phẩm chất: Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường. Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Giáo án điện tử. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS nghe bài hát: Mùa thu ngày HS hát và vận động theo nhạc khai trường. Gv chuyển tiếp giới thiệu - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. -Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - Đầu buổi học, khi hết giờ ra chơi, trường khi nào? khi hết giờ học. - Vào thời điểm đó, tiếng trống trường - HS cần vào lớp để tiếp tục học tập, báo hiệu điều gì? HS tạm dừng việc học để ra chơi. -Em cảm thấy như thế nào khi nghe - Vui vẻ, tiếc nuối, vội vàng,... tiếng trống trường ở các thời điểm đó? - Ngoài các thời điểm có tiếng trống -Ngày khai trường trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? GV dẫn dắt giới thiệu bài: Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thần thiết của các bạn học sinh với cái trống trường.
- 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. Quan sát tranh minh hoạ và nêu nội Tranh vẽ trống trường đang buồn bã vì dung tranh. trường vắng các bạn học sinh và tranh trống trường vui vẻ khi gặp lại các bạn học sinh. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc - HS đọc thầm theo. 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2 - 3 HS luyện đọc. từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng - 2 - 3 HS đọc. nhịp trống. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài thơ để - HS đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau. HS biết cách luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp : - Từng cặp HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. -GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS thực hiện theo nhóm ba. thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1. Bạn học sinh kể gì về trống - Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm trường trong những ngày hè? nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. Câu 2. Tiếng trống trường trong khổ - Tiếng trống báo hiệu một năm học mới thơ cuối báo hiệu điều gì? bắt đầu. * Tiếng trống báo hiệu một năm học - Tưng bừng mới bắt đầu mang lại cảm xúc gì? Câu 3. Khổ thơ nào cho thấy bạn HS - Khổ thơ 2. trò chuyện với trống trường như với một người bạn? Câu 4. Em thấy tình cảm của bạn học - Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết với sinh với trống trường như thế nào? trống, coi trống như một người bạn. * Các chi tiết trong bài thơ thể hiện - Cách xưng hô của bạn HS với trống, tình cảm của bạn HS. cách bạn HS coi trống như con người,... - Các bạn trong nhóm nhận xét, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Chọn từ ngũ nói về trồng trường như nói về con người. - HS làm việc nhóm - HS trao đổi trong nhóm, bổ sung cho nhau để có đáp án đúng và loại bỏ đáp án sai. - Các nhóm khác bổ sung nếu cần thiết. + Đại diện 2-3 nhóm trả lời GV chốt: ngẫm nghĩ, mùng vui, buồn.
- - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao thiện vào vở. lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Nói và đáp: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, vai luyện nói theo yêu cầu. bạn bè. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4 - 5 nhóm lên bảng. GV chốt: Chào trống nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi; Tạm biệt bạn trống, hết hè gặp lại nhé; Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé;... - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 2. Vận dụng: - Qua bài học hôm nay, chúng ta cần - HS chia sẻ. nhớ nghe theo hiệu lệnh của trống để các hoạt động diễn ra đúng thời gian và trống cũng cảm nhận được chúng ta đang là những người bạn của trống, các em nhé. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ................................. .................................... Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- 1.1 Năng lực chung Rèn cho học sinh khả năng làm việc cá nhân. 2.Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: cho lớp hát tập thể - Bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV đọc cho HS viết +2 Hs viết bảng lớp + Gọi học sinh lên viết bảng chữ: D, Dân. + HS dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét - Học sinh nhận xét - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - Học sinh quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + 5 li. + Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở + Chữ hoa Đ được cấu tạo như chữ D, điểm nào? thêm một nét ngang ngắn.
- + Các dấu phụ như thế nào? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa Đ. - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa Đ - Học sinh lắng nghe. được cấu tạo như chữ D và thêm một nét ngang ngắn. Giáo viên viết mẫu chữ Đ cỡ vừa trên - Quan sát và thực hành bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3- 4 HS đọc. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn: nghĩa là đi một ngày đường, học được rất nhiều kiến thức bổ ích. Câu tục ngữ khuyên chúng ta: đi nhiểu, học nhiều, sẽ biết nhiều. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. Nét 1 của chữ i HS quan sát, lắng nghe. cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, chữ g, h, k cao 2,5 li + Chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang. Chữ đ cao 2 li; chữ 5 cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái ô, 0, dấu huyển đặt trên chữ cái a. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Khi viết các bài chính tả các em cần - HS chia sẻ. chú ý viết hoa chữ Đ khi chữ đầu câu, các tên riêng có chữ Đ đứng trước? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. 1.2 Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Em yêu trường em HS hát và vỗ tay theo nhịp - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát, suy nghĩ. tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 theo - HS thảo luận nhóm 4 gợi ý sau: - Địa điểm nào ở trường em thích - Sân trường, lớp học, vườn trường, nhất? thư viện, sân thi đấu thể thao .. - Đồ vật ở trường em thích nhất là gì? - cái trống, cái chuông điện, bàn ghế, bảng, các dụng cụ thể dục thể thao,.. - Kể tên một số hoạt động ở trường ? - Học tập, vui chơi, ăn trưa, văn nghệ, thể thao,. Đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác có thể tham gia hỏi - đáp nhóm trình bày để việc chia sẻ đạt hiệu quả cao hơn. - Vì sao bạn thích những điếu đó? - HS chia sẻ trước lớp. - Trong những điều đó, bạn thích điều nào nhất?... - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, trước lớp. đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ trường mình muốn thay đổi. với bạn theo cặp. GV gợi ý: Các em vẽ bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi. Cầu thang rộng hơn, lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn, bữa ăn trưa nhiều rau hơn,.. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS.
- - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi - HS lắng nghe. trường của mình. + Nói được điều em thích và điều em muốn thay đổi vể trường học của em. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... CHIỀU Toán BÀI 10: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho học sinh vận động theo bài hát -HS thực hiện
- - GV nhận xét, tuyên dương -Hs lắng nghe - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Thực hành – Vận dụng Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS thực hiện. - GV nêu: - HS đọc nối tiếp các kết quả. Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 1- 2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: HS khác lên bảng trình bày. 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số: 9 bạn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? - 2 - 3 HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? - HS lên bảng. - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. - HS trả lời. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra Bài giải: chéo vở cho nhau. Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là: 15 – 3 = 12 ( con )
- - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 12 con cá sấu. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - GV tổ chức “Trò chơi “Bắt vịt” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. - GV thao tác mẫu. - GV ghép đôi HS. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. Luyện toán LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán. - Củng cố cho HS các bảng cộng 9, 8, 7, 6 - Vận dụng vào giải toán có lời văn thêm một số đơn vị. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3 .Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện Cả lớp chơi ôn bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20 Gv giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập 2-3 HS đọc.
- Bài 1: Số? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? vào bảng phụ - YC HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng HS chia sẻ - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án - HS đọc lại Bài 2 Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 3 chiếc nữa. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe? HS đọc - Gọi HS đọc đề bài. HS trả lời ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - GV cho HS làm bài Bài giải Cả ngày cửa hàng bán được số chiếc xe đạp là: 6 + 3 = 9 ( chiếc) Đ/S: 9 chiếc - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá Bài 3 Có 9 con vịt đang ở trên bờ, sau đó có 7 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này HS đọc ở trên bờ có bao nhiêu con vịt? HS trả lời - Gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì?
- ? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - GV cho HS làm bài Bài giải Lúc này trên bờ có số con vịt là: 9 + 7 = 16( con) Đ/ S: 16 con - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá 3. Vận dụng Yêu cầu HS sắp xếp tổng các số sau theo HS nêu thứ tự từ lớn đến bé 8+6, 9+3, 7+4 Gv nhận xét HS trả lời H? Hôm nay ta học bài gì? Luyện Tiếng Việt LUYỆN : MRVT VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI . CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động thể thao ,vui chơi. câu nêu hoạt động - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ôli ,SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho học sinh hát một bài hát khởi - Học sinh xem và quan sát động. Bài hát Tìm bạn thân B -Gv xin mời bạn cùng tham gia vào thử xây nhà thách đi tìm trái bóng vàng bằng cách vượt giảng bài qua các chặng. Mỗi chặng học sinh sẽ phải hoàn thành một bài tập. Khi hoàn thành cả khám bệnh lớp sẽ nhận được quả bóng vàng và hộp quà bí mật. 2. HDHS làm bài tập Câu 1: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - HS đọc B để tạo câu nêu hoạt động. - HS làm bài - HS lên bảng chữa bài -Gv mời 1 hs đọc yêu cầu -Gv yêu cầu hs làm cá nhân vào phiếu. A -Gv mời hs nố tiếp lên bảng nối Cô giáo HS nhận xét, chữa Bác sĩ bài. -Gv nhận xét Công nhân - HS quan sát tranh - HS trả lời 1. Đánh cờ vua. Câu 2: Viết câu nêu hoạt động . 2. Đá bóng. - Gv nêu yêu cầu 3.Đá cầu - Gv gọi HS nêu hoạt động . Hai bạn nam đang đánh cờ vua. Các bạn đang đá bóng. - GV gọi HS nhận xét Các bạn đang đá cầu. - Gv nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài- HS đọc - Hs trả lời . Hằng ngày, sau khi đi học về, em thường quét dọn nhà cửa, tưới cây và Câu 3:Gạch chân về từ chỉ hoạt động thể chăm sóc đàn gà giúp mẹ. Sau đó em thao hoặc một việc làm em đã tham gia ở vào tắm rửa, gội đầu sạch sẽ. Cuối nhà. cùng em cùng mẹ chuẩn bị bữa tối. Em Hằng ngày, sau khi đi học về, em rất vui khi làm được những công việc thường quét dọn nhà cửa, tưới cây và chăm có ích. sóc đàn gà giúp mẹ. Sau đó em vào tắm rửa, gội đầu sạch sẽ. Cuối cùng em cùng mẹ chuẩn bị bữa tối. Em rất vui khi làm được những công việc có ích.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu -Hs lắng nghe -Gv đưa ra gợi ý - Gv cho hs thời gian 3 phút viết -Hs lắng nghe - Gv mời hs đọc bài của mình - Gv nhận xét - Gv chốt, khen ngợi HS viết tốt. 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 SÁNG Tiếng việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải; biết cách nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp danh sách HS theo bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. 3. Phẩm chất - Biết lập danh sách HS theo mẫu. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động - HS nhận xét
- - GV cho HS quan sát một số bản danh - HS lắng nghe sách GV đã chuẩn bị, sau đó trả lời câu hỏi ở phần khởi động trong SHS: - HS quan sát một số bản danh sách, + Em đã được đọc bản danh sách học theo dõi và trả lời câu hỏi. sinh nào dưới đây .? + Em biết được thông tin gì khi đọc bản + Danh sách Sao Nhi đồng, Danh sách danh sách đó? HS đi tham quan, - GV giới thiệu một số đặc điểm của các + Họ và tên HS tham gia, lớp, bản danh sách: + Tiêu đề (Tên danh sách, các cột dọc gồm STT – Họ và tên - ., các hàng ngang) + Họ và tên được sắp xếp theo thứ tự - HS lắng nghe bảng chữ cái. - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài: Bài nói về việc lập danh sách đọc truyện tự chọn (đọc mở rộng). HS được đăng kí truyện mình thích đọc. Trong bài đọc có bản danh sách đăng kí đọc truyện của một - HS lắng nghe tổ. Khi đọc bài, các em quan sát kĩ bản danh sách và cách đọc bản danh sách. 2. Khám phá Hoạt động 1: đọc bài “danh sách học sinh” - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - 1-2 HS đọc theo hướng dẫn của GV - GV hướng dẫn kĩ cách đọc, GV vừa làm VD đọc vừa chỉ vào từng cột, từng hàng, đọc Một (1)/ Trần Trường An/ Ngày khai giọng chậm rãi: Chú ý đọc theo số thứ trường. tự, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - GV cho HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu. *Luyện đọc theo nhóm: -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS luyện đọc + HS đọc nhóm đôi.
- + Luyện đọc theo nhóm đôi: HS nối tiếp + 1-2 nhóm đọc bài. đọc bản danh sách: mỗi HS đọc nối tiếp từng hàng cho đến hết bản danh sách. - HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một khó phát âm và dễ nhầm lẫn . số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm - HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc lẫn. toàn bài đọc. - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự - HS lắng nghe luyện đọc toàn bài đọc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. TIẾT 2 3. Thực hành Hoạt động 2: trả lời câu hỏi Câu 1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn? - HS đọc câu hỏi - GV cho HS đọc câu hỏi - HS tìm câu trả lời: Tổ 2 lớp 2C có 8 - GV nêu câu hỏi, HS theo dõi bản danh bạn. sách để trả lời. + Dựa vào cột Số thứ tự, đếm tên HS.... - GV có thể hỏi thêm: Dựa vào đâu em biết tổ 2 có 8 bạn? - HS lắng nghe. - GV theo dõi và hướng dẫn HS nhìn vào cột số thứ tự để biết số HS trong danh sách. Câu 2. Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì? - HS tìm bạn HS ở vị trí số 6 để trả lời - GV nêu câu hỏi, HS theo dõi danh sách câu hỏi: Bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê để trả lời câu hỏi. Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS thống nhất câu trả lời. - GV có thể hướng dẫn HS đặt thêm một - HS đặt câu hỏi và trả lời. số câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất, VD: Bạn đứng ở vị trí số 4/3/2/1 đăng kí đọc truyện gì?;...
- Câu 3. Những bạn nào đăng kí đọc cùng truyện với bạn ở vị trí số 6? - HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để - GV cho HS tự trả lời câu hỏi, sau đó thống nhất đáp án với cả nhóm. trao đổi để thống nhất đáp án với cả nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời và thống nhất - GV gọi đại diện các nhóm trả lời và đáp án: Các bạn đọc cùng truyện Ngày thống nhất đáp án. khai trường với bạn ở vị trí số 6 là Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc. - Các nhóm đặt câu hỏi gọi nhóm bạn trả - Các nhóm trả lời nhanh có thể đặt thêm lời. câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất. VD: Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ngày khai trường?./ Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ếch xanh đi học? Đó là những bạn nào?... Câu 4: Bản danh sách có tác dụng gì? - GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi theo - HS thống nhất câu trả lời cách hiểu. Nếu HS không nêu được ý kiến, GV đưa câu hỏi lựa chọn phương án: Khoanh vào chữ cái trước các ý em cho là đúng: A. Nhìn vào danh sách, biết được số lượng -HS lắng nghe học sinh. B. Theo bảng chữ cái, dễ tìm tên người - HS đọc to câu hỏi trong danh sách. - HS theo dõi, trả lời câu hỏi : Tên học C. Biết được thông tin của từng người. sinh trong bản danh sách được sắp xếp D. Giúp học thuộc bảng chữ cái nhanh theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt. nhất. - HS lắng nghe. - GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. - HS học thuộc. *Luyện đọc lại: + HS nhẩm, thi đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Cả lớp đọc thầm theo.