Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 32 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Tuần 6 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GÓC HỌC TẬP CỦA EM ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY 20/10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: -Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động : Thực hiện được ý tưởng về việc tổ chức cho học sinh múa hát chào mừng ngày 20/10 -Năng lực thích ứng với cuộc sống : Thể hiện sự quan tâm chia sẻ đến bà, mẹ , cô giáo và các bạn gái nhân ngày 20/10 -Chia sẻ được cảm xúc khi được hát hoặc đọc thơ tặng bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái 1.2.Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 2. Phẩm Chất: Sau khi tham gia tiết học HS có khả năng bày tỏ tình cảm với bà, mẹ, và cô giáo của mình, luôn yêu thương và kính trọng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình ảnh minh họa về chủ đề Ngày 20/10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày chào cờ. b. Cách thức thực hiện: - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác chăm - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS tham chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình. gia văn nghệ theo chủ đề “Hát múa tặng mẹ, cô giáo và các bạn gái” - Trước khi HS cả lớp ra sân tham gia sinh hoạt HS tham gia biểu diễn các tiết mục văn dưới cờ, GV yêu cầu HS có thái độ nghiêm túc, nghệ đã đăng kí.
  2. tập trung và luôn động viên các bạn khi có tiết mục biểu diễn bằng cách vỗ tay tán thưởng. - GV tổ chức cho HS tham gia múa hát tập thể theo chủ đề “Hát, múa, đọc thơ về ngày 20/10” theo kế hoạch của nhà trường. - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi về điều em cảm - HS chia sẻ về điều em thích nhất sau thấy thích nhất sau khi tham gia hoạt động này khi tham gia hoạt động này 2.Khám phá Giáo dục học sinh về ngày 20/10 Ngày 20/10/1930 ngày Thành Lập Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam. Từ Nghị quyết đầu tiên về công tác vận động phụ nữ tháng 10/1939 đến các Nghị quyết của Đảng về công HS chú ý lắng nghe . tác Phụ nữ. Phụ nữ được coi là một tổ chức quần chúng của Đảng. Qua các thời kỳ tổ chức phụ nữ có những tên gọi khác nhau. Đến tháng 4/1950 Đoàn phụ nữ Cứu quốc đã được họp nhất vào Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam 20/10/1950 nhân dịp kỷ niệm lần thứ 50 ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Nhà nước ta đã tặng huân chương Hồ Chí Minh sao vàng cho Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Hằng năm, mgày 20/10 là ngày nhằm tôn vinh vai trò của người Phụ nữ xứng đáng với lời khen ngợi của Bác Hồ Phụ nữ Việt Nam “Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”. HS cam kết thực hiện. .3.Vận dụng: Sau khi tham gia tiết hoạt động trải nghiệm, các em hãy nói lời chúc mừng và tạo ra những sản phẩm tinh thần để tặng bà, tặng mẹ của chúng ta. Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực
  3. 1.1 Năng lực đặc thù -Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ, rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. -Hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ Nhận biết được các sự việc trong bài thơ. 1.2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 2. Phẩm chất: Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường. Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Giáo án điện tử. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS nghe bài hát: Mùa thu ngày HS hát và vận động theo nhạc khai trường. Gv chuyển tiếp giới thiệu - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. -Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - Đầu buổi học, khi hết giờ ra chơi, trường khi nào? khi hết giờ học. - Vào thời điểm đó, tiếng trống trường - HS cần vào lớp để tiếp tục học tập, báo hiệu điều gì? HS tạm dừng việc học để ra chơi. -Em cảm thấy như thế nào khi nghe - Vui vẻ, tiếc nuối, vội vàng,... tiếng trống trường ở các thời điểm đó?
  4. - Ngoài các thời điểm có tiếng trống -Ngày khai trường trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? GV dẫn dắt giới thiệu bài: Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thần thiết của các bạn học sinh với cái trống trường. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. Quan sát tranh minh hoạ và nêu nội Tranh vẽ trống trường đang buồn bã vì dung tranh. trường vắng các bạn học sinh và tranh trống trường vui vẻ khi gặp lại các bạn học sinh. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc - HS đọc thầm theo. 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2 - 3 HS luyện đọc. từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng - 2 - 3 HS đọc. nhịp trống.
  5. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài thơ để - HS đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau. HS biết cách luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp : - Từng cặp HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. -GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS thực hiện theo nhóm ba. thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1. Bạn học sinh kể gì về trống - Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm trường trong những ngày hè? nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. Câu 2. Tiếng trống trường trong khổ - Tiếng trống báo hiệu một năm học mới thơ cuối báo hiệu điều gì? bắt đầu. * Tiếng trống báo hiệu một năm học - Tưng bừng mới bắt đầu mang lại cảm xúc gì? Câu 3. Khổ thơ nào cho thấy bạn HS - Khổ thơ 2. trò chuyện với trống trường như với một người bạn?
  6. Câu 4. Em thấy tình cảm của bạn học - Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết với sinh với trống trường như thế nào? trống, coi trống như một người bạn. * Các chi tiết trong bài thơ thể hiện - Cách xưng hô của bạn HS với trống, tình cảm của bạn HS. cách bạn HS coi trống như con người,... - Các bạn trong nhóm nhận xét, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Chọn từ ngũ nói về trồng trường như nói về con người. - HS làm việc nhóm - HS trao đổi trong nhóm, bổ sung cho nhau để có đáp án đúng và loại bỏ đáp án sai. - Các nhóm khác bổ sung nếu cần thiết. + Đại diện 2-3 nhóm trả lời GV chốt: ngẫm nghĩ, mùng vui, buồn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao thiện vào vở. lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Nói và đáp: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 1-2 HS đọc.
  7. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, vai luyện nói theo yêu cầu. bạn bè. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4 - 5 nhóm lên bảng. GV chốt: Chào trống nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi; Tạm biệt bạn trống, hết hè gặp lại nhé; Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé;... - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 2. Vận dụng: - Qua bài học hôm nay, chúng ta cần - HS chia sẻ. nhớ nghe theo hiệu lệnh của trống để các hoạt động diễn ra đúng thời gian và trống cũng cảm nhận được chúng ta đang là những người bạn của trống, các em nhé. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ................................. .................................... Toán BÀI 10: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Ôn tập bảng cộng (qua 10 ) - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3.Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  8. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS nối tiếp nhau chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - HS đọc đề, ghi vở - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. Khám phá: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài - 2 - 3 HS đọc. học - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc nối tiếp các kết quả. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS trả lời a,b: - HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện bảng cộng qua 10. b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính - 1-2 HS trả lời. trong trường hợp có 2 dấu phép tính. - GV nêu: + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 2 -3 HS đọc. + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế - 1-2 HS trả lời. nào? - HS thực hiện theo cặp lần - Nhận xét, tuyên dương HS. lượt các YC hướng dẫn. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết quả ở ổ điện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi: + Quạt nào cắm vào ổ nào? - HS đọc.
  9. + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - HS trả lời. + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi báo cáo kết quả. Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. + (toa ghi 6 + 9). Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15. - 1-2 HS trả lời. + Chẳng hạn: Toa ghi 6 + 5 và toa ghi 9 + 4. - Nx, bổ sung - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có - Nx, bổ sung kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn nhất? + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đọc. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo nhóm 4. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. + (hình A). Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B. + Chẳng hạn: Bài giải - HS lắng nghe. Hai hình A và B có số khối lập phương nhỏ là: 8+ 6 = 14 (khối)
  10. Đáp số: 14 khối lập phương nhỏ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2. Trò chơi Chuyền hoa: - HS lắng nghe. - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích phổ biến cách chơi, luật chơi. cực. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 qua bài học phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. C. Vận dụng: - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 10 Luyện tập (trang ) CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN : MRVT VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI . CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động thể thao ,vui chơi. câu nêu hoạt động - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, câu nêu hoạt động. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ôli ,SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho học sinh hát một bài hát khởi HS hát bài Tìm bạn thân động. Bài hát Tìm bạn thân - Học sinh xem và quan sát -Gv Trong bài hát các em vừa hát các bạn HS chia sẻ tìm được bạn thân sau đó họ làm gì? 2. HDHS làm bài tập Câu 1: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. -Gv mời 1 hs đọc yêu cầu -Gv yêu cầu hs làm cá nhân vào phiếu. -Gv mời hs nố tiếp lên bảng nối - HS đọc - HS làm bài -Gv nhận xét - HS lên bảng chữa bài B A xây nhà Cô giáo giảng bài Câu 2: Viết câu nêu hoạt động . Bác sĩ khám bệnh - Gv nêu yêu cầu - Gv gọi HS nêu hoạt động . Công nhân - GV gọi HS nhận xét - Gv nhận xét. HS nhận xét, chữa bài. - HS quan sát tranh - HS trả lời 1. Đánh cờ vua. 2. Đá bóng. Câu 3:Gạch chân về từ chỉ hoạt động thể 3.Đá cầu thao hoặc một việc làm em đã tham gia ở Hai bạn nam đang đánh cờ vua. nhà. Các bạn đang đá bóng. Hằng ngày, sau khi đi học về, em Các bạn đang đá cầu. thường quét dọn nhà cửa, tưới cây và chăm - HS nhận xét, chữa bài- HS đọc sóc đàn gà giúp mẹ. Sau đó em vào tắm - Hs trả lời rửa, gội đầu sạch sẽ. Cuối cùng em cùng mẹ chuẩn bị bữa tối. Em rất vui khi làm . Hằng ngày, sau khi đi học về, em được những công việc có ích. thường quét dọn nhà cửa, tưới cây và -Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu chăm sóc đàn gà giúp mẹ. Sau đó em
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Gv đưa ra gợi ý vào tắm rửa, gội đầu sạch sẽ. Cuối - Gv cho hs thời gian 3 phút viết cùng em cùng mẹ chuẩn bị bữa tối. Em - Gv mời hs đọc bài của mình rất vui khi làm được những công việc - Gv nhận xét có ích. - Gv chốt, khen ngợi HS viết tốt. 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe Luyện toán LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán. - Củng cố cho HS các bảng cộng 9, 8, 7, 6 - Vận dụng vào giải toán có lời văn thêm một số đơn vị. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3 .Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện Cả lớp chơi ôn bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20 Gv giới thiệu bài. 2. Luyện tập:
  13. Hướng dẫn HS làm các bài tập 2-3 HS đọc. Bài 1: Số? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? vào bảng phụ - YC HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng HS chia sẻ - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án - HS đọc lại Bài 2 Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 3 chiếc nữa. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe? HS đọc - Gọi HS đọc đề bài. HS trả lời ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - GV cho HS làm bài Bài giải Cả ngày cửa hàng bán được số chiếc xe đạp là: 6 + 3 = 9 ( chiếc) Đ/S: 9 chiếc - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá Bài 3 Có 9 con vịt đang ở trên bờ, sau đó có 7 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này HS đọc ở trên bờ có bao nhiêu con vịt? HS trả lời - Gọi HS đọc đề bài.
  14. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - GV cho HS làm bài Bài giải Lúc này trên bờ có số con vịt là: 9 + 7 = 16( con) Đ/ S: 16 con - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá 3. Vận dụng Yêu cầu HS sắp xếp tổng các số sau theo HS nêu thứ tự từ lớn đến bé 8+6, 9+3, 7+4 Gv nhận xét HS trả lời H? Hôm nay ta học bài gì? Đạo đức BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thể hiện tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. 3. Phẩm chất : - Yêu nước: Yêu quê hương - Nhân ái: Biết chia sẻ với người xung quanh - Trách nhiệm: Có trách nhiệm học tập, rèn luyện để xây dựng quê hương. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập, rèn luyện và giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động :
  15. - GV tổ chức cho HS hát/nghe/xem - HS hát/nghe/xem video bài hát “Màu video bài hát “Màu xanh quê hương” xanh quê hương” theo điệu Sa-ri-ăng, theo điệu Sa-ri-ăng, dân ca Khmer dân ca Khmer (Nam Bộ), đặt lời mới: (Nam Bộ), đặt lời mới: Nam Anh. Nam Anh. - GV đặt câu hỏi: Hãy chia sẻ cảm xúc - HS chia sẻ cảm xúc của em khi của em khi hát/nghe/xem video bài hát đó. - GV nhận xét, kết luận. 2.Khám phá: *Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn về việc em đã và sẽ làm thể hiện tình yêu quê - 2-3 HS nêu. hương. - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để thể - HS thảo luận theo cặp. hiện tình yêu quê hương. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - 3-5 HS chia sẻ. *Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những việc làm thể hiện tình yêu quê hương. - Gọi HS đọc yêu câu 2. - HD HS viết ra giấy Kế hoạch thực hiện - HS đọc. công việc: công việc là gì, thời gian thực - HS thực hiện theo nhóm 4. hiện, thực hiện cùng ai, kết quả thực hiện, - GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm vi lớp, trường. - HS thực hiện. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.13. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông - HS đọc. điệp vào cuộc sống. 3. Vận dung - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc - HS chia sẻ. sống. - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 CHIỀU Tiếng Việt
  16. VIẾT CHỮ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 1.1 Năng lực chung Rèn cho học sinh khả năng làm việc cá nhân. 2.Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: cho lớp hát tập thể - Bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV đọc cho HS viết +2 Hs viết bảng lớp + Gọi học sinh lên viết bảng chữ: D, Dân. + HS dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét - Học sinh nhận xét - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì?
  17. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - Học sinh quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + 5 li. + Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở + Chữ hoa Đ được cấu tạo như chữ D, điểm nào? thêm một nét ngang ngắn. + Các dấu phụ như thế nào? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa Đ. - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa Đ - Học sinh lắng nghe. được cấu tạo như chữ D và thêm một nét ngang ngắn. Giáo viên viết mẫu chữ Đ cỡ vừa trên - Quan sát và thực hành bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3- 4 HS đọc. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn: nghĩa là đi một ngày đường, học được rất nhiều kiến thức bổ ích. Câu tục ngữ
  18. khuyên chúng ta: đi nhiểu, học nhiều, sẽ biết nhiều. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. Nét 1 của chữ i HS quan sát, lắng nghe. cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, chữ g, h, k cao 2,5 li + Chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang. Chữ đ cao 2 li; chữ 5 cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái ô, 0, dấu huyển đặt trên chữ cái a. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Khi viết các bài chính tả các em cần - HS chia sẻ. chú ý viết hoa chữ Đ khi chữ đầu câu, các tên riêng có chữ Đ đứng trước? - GV nhận xét giờ học.
  19. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. 1.2 Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Em yêu trường em HS hát và vỗ tay theo nhịp - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát, suy nghĩ. tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu?
  20. + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 theo - HS thảo luận nhóm 4 gợi ý sau: - Địa điểm nào ở trường em thích - Sân trường, lớp học, vườn trường, nhất? thư viện, sân thi đấu thể thao .. - Đồ vật ở trường em thích nhất là gì? - cái trống, cái chuông điện, bàn ghế, bảng, các dụng cụ thể dục thể thao,.. - Kể tên một số hoạt động ở trường ? - Học tập, vui chơi, ăn trưa, văn nghệ, thể thao,. Đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác có thể tham gia hỏi - đáp nhóm trình bày để việc chia sẻ đạt hiệu quả cao hơn. - Vì sao bạn thích những điếu đó? - HS chia sẻ trước lớp. - Trong những điều đó, bạn thích điều nào nhất?... - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, trước lớp. đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ trường mình muốn thay đổi. với bạn theo cặp. GV gợi ý: Các em vẽ bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi. Cầu thang rộng hơn, lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn, bữa ăn trưa nhiều rau hơn,..