Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 26 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Tuần 6 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GÓC HỌC TẬP CỦA EM ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY 20/10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động : Thực hiện được ý tưởng về việc tổ chức cho học sinh múa hát chào mừng ngày 20/10 -Năng lực thích ứng với cuộc sống : Thể hiện sự quan tâm chia sẻ đến bà, mẹ , cô giáo và các bạn gái nhân ngày 20/10 -Chia sẻ được cảm xúc khi được hát hoặc đọc thơ tặng bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái 2.Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm Chất: Sau khi tham gia tiết học HS có khả năng bày tỏ tình cảm với bà, mẹ, và cô giáo của mình, luôn yêu thương và kính trọng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình ảnh minh họa về chủ đề Ngày 20/10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày chào cờ. b. Cách thức thực hiện: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS tham - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác chăm gia văn nghệ theo chủ đề “Hát múa tặng mẹ, cô chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình. giáo và các bạn gái” - Trước khi HS cả lớp ra sân tham gia sinh hoạt dưới cờ, GV yêu cầu HS có thái độ nghiêm túc, HS tham gia biểu diễn các tiết mục văn tập trung và luôn động viên các bạn khi có tiết nghệ đã đăng kí. mục biểu diễn bằng cách vỗ tay tán thưởng. - GV tổ chức cho HS tham gia múa hát tập thể theo chủ đề “Hát, múa, đọc thơ về ngày 20/10” - HS chia sẻ về điều em thích nhất sau theo kế hoạch của nhà trường. khi tham gia hoạt động này
  2. - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi về điều em cảm thấy thích nhất sau khi tham gia hoạt động này HS chú ý lắng nghe . Giáo dục học sinh về ngày 20/10 Ngày 20/10/1930 ngày Thành Lập Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam. Từ Nghị quyết đầu tiên về công tác vận động phụ nữ tháng 10/1939 đến các Nghị quyết của Đảng về công tác Phụ nữ. Phụ nữ được coi là một tổ chức quần chúng của Đảng. Qua các thời kỳ tổ chức phụ nữ có những tên gọi khác nhau. Đến tháng 4/1950 Đoàn phụ nữ Cứu quốc đã được họp nhất vào Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam 20/10/1950 nhân dịp kỷ niệm lần thứ 50 ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Nhà HS cam kết thực hiện. nước ta đã tặng huân chương Hồ Chí Minh sao vàng cho Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Hằng năm, mgày 20/10 là ngày nhằm tôn vinh vai trò của người Phụ nữ xứng đáng với lời khen ngợi của Bác Hồ Phụ nữ Việt Nam “Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”. .3.Vận dụng: Sau khi tham gia tiết hoạt động trải nghiệm, các em hãy nói lời chúc mừng và tạo ra những sản phẩm tinh thần để tặng bà, tặng mẹ của chúng ta. Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù -Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ, rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. -Hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ Nhận biết được các sự việc trong bài thơ.
  3. 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường. Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Giáo án điện tử. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS nghe bài hát: Mùa thu ngày HS hát và vận động theo nhạc khai trường. Gv chuyển tiếp giới thiệu- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. -Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. trường khi nào? - 2-3 HS chia sẻ. - Đầu buổi học, khi hết giờ ra chơi, - Đầu buổi học, khi hết giờ ra chơi, khi hết giờ học. khi hết giờ học. - Vào thời điểm đó, tiếng trống trường - HS cần vào lớp để tiếp tục học tập, báo hiệu điều gì? HS tạm dừng việc học để ra chơi. - HS cần vào lớp để tiếp tục học tập, - Vui vẻ, tiếc nuối, vội vàng,... HS tạm dừng việc học để ra chơi. -Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? - Vui vẻ, tiếc nuối, vội vàng,... - Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn -Ngày khai trường nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? GV dẫn dắt giới thiệu bài: Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thần thiết của các bạn học sinh với cái trống trường. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. Tranh vẽ trống trường đang buồn bã vì
  4. Quan sát tranh minh hoạ và nêu nội trường vắng các bạn học sinh và tranh dung tranh. trống trường vui vẻ khi gặp lại - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc các bạn học sinh. 1/3 các câu trong bài thơ. - HS đọc thầm theo. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - 2 - 3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng - 2 - 3 HS đọc. bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: - HS đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau. Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng - Từng cặp HS đọc nối tiếp từng đoạn nhịp trống. trong nhóm. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài thơ để HS biết cách luyện đọc theo cặp - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc theo cặp : -GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS thực hiện theo nhóm ba. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học trong sgk/tr.49. sinh. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - Tiếng trống báo hiệu một năm học thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. mới bắt đầu. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Tưng bừng Câu 1. Bạn học sinh kể gì về trống - Khổ thơ 2. trường trong những ngày hè? Câu 2. Tiếng trống trường trong khổ - Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết thơ cuối báo hiệu điều gì? với trống, coi trống như một người * Tiếng trống báo hiệu một năm học bạn.
  5. mới bắt đầu mang lại cảm xúc gì? - Cách xưng hô của bạn HS với trống, Câu 3. Khổ thơ nào cho thấy bạn HS cách bạn HS coi trống như con trò chuyện với trống trường như với người,... một người bạn? Câu 4. Em thấy tình cảm của bạn học sinh với trống trường như thế nào? * Các chi tiết trong bài thơ thể hiện - HS lắng nghe, đọc thầm. tình cảm của bạn HS. - Các bạn trong nhóm nhận xét, góp ý. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS trao đổi trong nhóm, bổ sung cho - Gọi HS đọc toàn bài. nhau để có đáp án đúng và loại bỏ đáp - Nhận xét, khen ngợi. án sai. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn + Đại diện 2-3 nhóm trả lời bản đọc. Bài 1: Chọn từ ngũ nói về trồng trường - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì như nói về con người. sao lại chọn ý đó. - HS làm việc nhóm - Các nhóm khác bổ sung nếu cần thiết. GV chốt: ngẫm nghĩ, mùng vui, buồn. - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện thiện vào vở. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Nói và đáp: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 4 - 5 nhóm lên bảng. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn bè. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. GV chốt: Chào trống nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi; Tạm biệt bạn trống, hết hè gặp lại nhé; Chào trống, nghỉ hè
  6. trống đừng buồn nhé;... - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 2.Vận dụng: - Qua bài học hôm nay, chúng ta cần - HS chia sẻ. nhớ nghe theo hiệu lệnh của trống để các hoạt động diễn ra đúng thời gian và trống cũng cảm nhận được chúng ta đang là những người bạn của trống, các em nhé. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. SÁNG Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2. Năng lực chung Rèn cho học sinh khả năng làm việc cá nhân. 3.Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: cho lớp hát tập thể - Bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV đọc cho HS viết +2 Hs viết bảng lớp + Gọi học sinh lên viết bảng chữ: D, Dân. + HS dưới lớp viết bảng con.
  7. - GV nhận xét - Học sinh nhận xét - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - Học sinh quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + 5 li. + Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở + Chữ hoa Đ được cấu tạo như chữ D, điểm nào? thêm một nét ngang ngắn. + Các dấu phụ như thế nào? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa Đ. - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa Đ - Học sinh lắng nghe. được cấu tạo như chữ D và thêm một nét ngang ngắn. Giáo viên viết mẫu chữ Đ cỡ vừa trên - Quan sát và thực hành bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3- 4 HS đọc. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn: nghĩa là đi một ngày đường, học được rất nhiều kiến thức bổ ích. Câu tục ngữ khuyên chúng ta: đi nhiểu, học nhiều, sẽ biết nhiều. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS:
  8. + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. Nét 1 của chữ i HS quan sát, lắng nghe. cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, chữ g, h, k cao 2,5 li + Chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang. Chữ đ cao 2 li; chữ 5 cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái ô, 0, dấu huyển đặt trên chữ cái a. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết vào vở tập viết viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Khi viết các bài chính tả các em cần - HS chia sẻ. chú ý viết hoa chữ Đ khi chữ đầu câu, các tên riêng có chữ Đ đứng trước? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em.
  9. 2 Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Em yêu trường em HS hát và vỗ tay theo nhịp - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát, suy nghĩ. tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 theo - HS thảo luận nhóm 4 gợi ý sau: - Địa điểm nào ở trường em thích - Sân trường, lớp học, vườn trường, nhất? thư viện, sân thi đấu thể thao .. - Đồ vật ở trường em thích nhất là gì? - cái trống, cái chuông điện, bàn ghế, bảng, các dụng cụ thể dục thể thao,.. - Kể tên một số hoạt động ở trường ? - Học tập, vui chơi, ăn trưa, văn nghệ, thể thao,. Đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác có thể tham gia hỏi - đáp nhóm trình bày để việc chia sẻ đạt hiệu quả cao hơn. - Vì sao bạn thích những điếu đó? - HS chia sẻ trước lớp. - Trong những điều đó, bạn thích điều
  10. nào nhất?... - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ của mình, lưu ý chọn những điều nổi trước lớp. bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ trường mình muốn thay đổi. với bạn theo cặp. GV gợi ý: Các em vẽ bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi. Cầu thang rộng hơn, lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn, bữa ăn trưa nhiều rau hơn,.. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HDHS kể cho người thân nghe về - HS lắng nghe. ngôi trường của mình. + Nói được điều em thích và điều em muốn thay đổi vể trường học của em. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán BÀI 10: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  11. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho học sinh vận động theo bài -HS thực hiện hát -Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Thực hành – Vận dụng Bài 1: - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc nối tiếp các kết quả. - GV nêu: - 1- 2 HS trả lời. Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính Bài giải: nào? Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. 6 + 3 = 9 ( bạn ) HS khác lên bảng trình bày. Đáp số: 9 bạn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: - 2 - 3 HS đọc. + Bài toán cho biết điều gì? - 1-2 HS trả lời.
  12. + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS lên bảng. nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Bài giải: HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là: tra chéo vở cho nhau. 15 – 3 = 12 ( con ) Đáp số: 12 con cá sấu. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - GV tổ chức “Trò chơi “Bắt vịt” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV ghép đôi HS. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. - GV nhận xét, khen ngợi HS. CHIỀU Toán TIẾT 1: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (TRANG 41) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ; biết cách tính nhẩm phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho học sinh vận động theo bài -Hs thực hiện hát -Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám Phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi? tính. + Phép tính: 11 - 5 =? - GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả - HS thảo luận để chọn phép tính tìm số phép tính 11 – 5 bi còn lại của Việt là 11 - 5 = ? + Đếm lùi như Việt làm (trong SGK) - HS thảo luận cách tìm kết quả phép để có 11 - 5 = 6 nhưng cách này khó tính 11-5. thực hiện vì phải nhớ số lần đếm. - HS chia sẻ cách làm. + Quan sát hình trong SGK và đếm số viên bi không bị gạch (sổ viên bi còn lại) đểcó 11 - 5 = 6. - HS thực hiện. + GV giới thiệu: “Trong thực hành, muốn tính 11 - 5, ta có thể tính nhẩm như trong sgk - HS trả lời. + GV có thể tổ chức cho HS hoạt động - HS thực hiện. trên các que tính để tìm kết quả phép tính 11-5. Yêu cẩu HS lấy 11 que tính trong bộ đổ dùng học tập rồi bỏ đi 5 que tính và đếm số que tính còn lại được 6 que tính. Vậy 11-5= 6. - HS nêu PT + Để củng cố cách tính nhẩm, GV có - Nx, bổ sung thể nêu một vài phép tính khác và yêu cẩu HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 11 - 3 = ?; 12 - 7 = ?. - GVNX, tuyên dương hs - 2 -3 HS đọc. 2. Luyện tập - 1-2 HS trả lời.
  14. Bài 1: - HS làm bài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS đọc nối tiếp kết quả. Hưng , Puyên, Thiên - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có - HS lắng nghe. 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất - Hs nêu sẽ là người thắng cuộc. - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài - GV tổ chức cho HS chơi. học - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - HS lấy các phép tính. 4. Vận dụng - Hs lăng nghe - Hôm nay em học bài gì? -Hs trả lời - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 -HS lấy ví dụ trong phạm vi 20. - GV tổng kết nội dụng bài học Luyện toán LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
  15. - Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán. - Củng cố cho HS các bảng cộng 9, 8, 7, 6 - Vận dụng vào giải toán có lời văn thêm một số đơn vị. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3 .Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện Cả lớp chơi ôn bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20 Gv giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập 2-3 HS đọc. Bài 1: Số? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? vào bảng phụ - YC HS làm bài vào vở, 1 HS làm HS chia sẻ bảng - Gọi HS nhận xét - HS đọc lại - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 2 Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 3 chiếc nữa. Hỏi cả ngày cửa hàng bán HS đọc được bao nhiêu chiếc xe? HS trả lời - Gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì?
  16. ? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - GV cho HS làm bài Bài giải Cả ngày cửa hàng bán được số chiếc xe đạp là: 6 + 3 = 9 ( chiếc) Đ/S: 9 chiếc - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe Bài 3 Có 9 con vịt đang ở trên bờ, sau đó có 7 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt? - Gọi HS đọc đề bài. HS đọc ? Bài toán cho biết gì? HS trả lời ? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài - HS làm bài Bài giải Lúc này trên bờ có số con vịt là: 9 + 7 = 16( con) Đ/ S: 16 con - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe 3. Vận dụng Yêu cầu HS sắp xếp tổng các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé HS nêu 8+6, 9+3, 7+4 Gv nhận xét H? Hôm nay ta học bài gì? HS trả lời Luyện Tiếng Việt LUYỆN : MRVT VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI . CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động thể thao ,vui chơi. câu nêu hoạt động
  17. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ôli ,SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho học sinh hát một bài hát khởi - Học sinh xem và quan sát động. Bài hát Tìm bạn thân -Gv xin mời bạn cùng tham gia vào thử thách đi tìm trái bóng vàng bằng cách vượt qua các chặng. Mỗi chặng học sinh sẽ phải hoàn thành một bài tập. Khi hoàn thành cả lớp sẽ nhận được quả bóng vàng và hộp quà bí mật. 2. HDHS làm bài tập Câu 1: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - HS đọc B để tạo câu nêu hoạt động. - HS làm bài - HS lên bảng chữa bài -Gv mời 1 hs đọc yêu cầu -Gv yêu cầu hs làm cá nhân vào phiếu. A B -Gv mời hs nố tiếp lên bảng nối Cô giáo xây nhà Bác sĩ giảng bài -Gv nhận xét Công nhân khám bệnh HS nhận xét, chữa bài. Câu 2: Viết câu nêu hoạt động . - HS quan sát tranh - Gv nêu yêu cầu - HS trả lời - Gv gọi HS nêu hoạt động . 1. Đánh cờ vua. 2. Đá bóng. - GV gọi HS nhận xét 3.Đá cầu - Gv nhận xét. Hai bạn nam đang đánh cờ vua. Các bạn đang đá bóng. Các bạn đang đá cầu.
  18. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Câu 3:Gạch chân về từ chỉ hoạt động thể - HS nhận xét, chữa bài- HS đọc thao hoặc một việc làm em đã tham gia ở - Hs trả lời nhà. Hằng ngày, sau khi đi học về, em . Hằng ngày, sau khi đi học về, em thường thường quét dọn nhà cửa, tưới cây và chăm quét dọn nhà cửa, tưới cây và chăm sóc đàn sóc đàn gà giúp mẹ. Sau đó em vào tắm gà giúp mẹ. Sau đó em vào tắm rửa, gội đầu rửa, gội đầu sạch sẽ. Cuối cùng em cùng sạch sẽ. Cuối cùng em cùng mẹ chuẩn bị mẹ chuẩn bị bữa tối. Em rất vui khi làm bữa tối. Em rất vui khi làm được những được những công việc có ích. công việc có ích. -Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu -Gv đưa ra gợi ý - Gv cho hs thời gian 3 phút viết - Gv mời hs đọc bài của mình - Gv nhận xét -Hs lắng nghe - Gv chốt, khen ngợi HS viết tốt. 3. Vận dụng: -Hs lắng nghe - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 Toán TIẾT 2: LUYỆN TẬP (TRANG 41) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Ong đi tìm hoa. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  19. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho học sinh vận động theo bài - HS thực hiện hát - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: Củng cố cách tính nhẩm để tìm kết quả phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 - 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - 1 - 2 HS trả lời. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ học sinh Hưng, Thiên , P Uyên - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: Củng cố, vận dụng cách tính nhẩm đã học để tìm kết quả của các - 2 -3 HS đọc. phép trừ dạng 12 trừ đi một số. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát, lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV làm mẫu 1 phép tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ học sinh Hưng, Thiên , P Uyên - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Củng cổ, vận dụng cách tính nhẩm đã học để tìm kết quả của các - 2-3 HS đọc. phép trừ dạng 13 trừ đi một số. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trình bày. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS - GV yêu cầu HS nêu cách làm. đọc phép tính, một bạn nói kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ học sinh Hưng, Thiên , P Uyên - HS lắng nghe.
  20. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng Trò chơi “Ong đi tìm hoa”: Bài 4: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. -Hs lắng nghe + Trò chơi: Ong đi tìm hoa. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú ong nối bông hoa sao cho đúng kết - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. quả của phép tính. Khoang tròn vào bông hoa có nhiều ong đậu nhất. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc Tiếng việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải; biết cách nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp danh sách HS theo bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. 3. Phẩm chất - Biết lập danh sách HS theo mẫu. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1