Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_5_thu_5_6_nam_hoc_2022_2.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 5 Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: (NGHE - VIẾT):THỜI KHÓA BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 3.Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Mở nhạc cho cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay Cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay Gv giới thiệu bài 2.Khám phá Nghe - viết chính tả. a. Hướng dẫn viết đúng: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - 2-3 HS chia sẻ. b. HS nghe viết: - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo theo cặp. 3.Thực hành.
- - Gọi HS đọc YC bài 2, bài 3 - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 4.Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ CHỈ SỰ VẬT HOẠT ĐỘNG, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS hát - Cả lớp hát bài bài đồng dao Dung dăng - Trò chơi Tìm từ nhanh. dung dẻ + Các bạn chơi chia làm 2 nhóm và 1 bạn - HS chơi trò chơi làm chủ trò + Bạn chủ trò nêu một từ chỉ sự vật + Các nhóm chơi nói nhanh từ chỉ hoạt động có liên quan đến sự vật đó. Sau 3p nhóm nào nêu được nhiều từ hơn thì nhóm đó thắng cuộc - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3 - 4 HS nêu. a) Từ ngữ chỉ sự vật? a) Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách,.. b) Từ ngữ chỉ hoạt động? b) Từ ngữ chỉ hoạt động: tập thể dục,
- vẽ, trao đổi,... - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Đặt câu nêu hoạt động Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS làm VBT - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ Cùng bạn chơi trò thi tìm các từ ngữ chỉ - HS chơi trò chơi hoạt động học tập - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết được bài toán về thêm (bớt )một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm (bớt) ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm (bớt) một số đơn vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Gv nhận xét - GV tổ chức trò chơi truyền điện, nối tiếp - HS nối tiếp nhau chơi.
- thực hiện các phép tính cộng GV chiếu trên tivi. - - Gv nhận xét 2. Khám phá GV nêu bài toán ( có hình minh họa). HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. *GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng. + Bài toán hỏi gì? - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS viết phép tính. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - HS trả lời. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - HS nêu và quan sát GV trình bày bài - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, giải. đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: Số quả trứng có tất cả là: HS lắng nghe 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - HS làm việc cá nhân. SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 2 HS nêu. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị.
- - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vở. Số bông hoa có tất cả là: 9 + 6 = 15( bông) Đáp số: 15 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa - GV chữa bài. là:) - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - HS nghe. khác) nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -HS làm việc cá nhân. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - 2 HS nêu. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vở. Số bạn chơi kéo co có tất cả là: 8 + 4 = 12( bạn) Đáp số: 12 bạn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co - GV chữa bài. là:) - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - HS nghe. khác) nhận xét, tuyên dương. C. Vận dụng: - Hs nêu - Hôm nay em học bài gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta học cần chú ý điều gì? - Hs lắng nghe, ghi nhớ - GV tổng kết nội dung bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp,
- đồng thời muốn học tập các bạn ấy. 2.Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. 3.Phẩm chất Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Gương soi. Ảnh các kiểu cười khác nhau. - HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười - HS quan sát, thực hiện theo HD. khác nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... YCHS bắt chước cười như trong ảnh. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện. - YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp. - 2-3 HS nêu. - GV phỏng vấn những bạn được gọi tên: + Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi - 2-3 HS trả lời. người và khi người khác cười với em? + Kể các tình huống có thể cười thân thiện. - GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, - HS lắng nghe. khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương. *Hoạt động 2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. - GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười: + Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây. - HS thực hiện cá nhân. + Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch. - GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh.
- - YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn - HS thực hiện đọc nối tiếp. trước các bạn. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - HS thảo luận nhóm 4. - Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn? - Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói? - GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón - 2-3 HS trả lời. nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta. - 2-3 HS trả lời. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HD mẫu về sắm vai đối lập: - HS lắng nghe. Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa. - HS lắng nghe. - Cùng HS phân tích hai tình huống đó: + Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười? + Có phải lúc nào cũng tươi cười được không? (Phải có chút cố gắng, nghĩ tích cực, nghĩ đến người khác, không ích kỷ, muốn người khác dễ chịu ) - 2-3 HS trả lời. − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất buồn bực 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu - HS thực hiện. chuyện vui. CHIỀU Toán BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
- - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính). - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3.Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1.Khởi động 2. - GV tổ chức trò chơi truyền điện, nối tiếp - HS nối tiếp nhau chơi. thực hiện các phép tính cộng GV chiếu trên tivi. 3. - Gv nhận xét 2. Khám phá - HS nghe và quan sát. - GV nêu bài toán (có hình minh họa). - 2 HS nêu. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - HS trả lời. *GV HD tóm tắt bài toán. - HS: có 10 con chim, bay đi 3con. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm - HS: Còn lại bao nhiêu con chim. tắt giống SGK) - HS nêu lại bài toán. - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. - HS thảo luận N4(3p) *Y/c HS thảo luận nhóm 4 – giải bài toán - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ. - HS nêu. - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - HS trả lời. - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, - HS nêu và quan sát GV trình bày bài đáp số giải. Bài giải: - HS lắng nghe. Số con chim còn lại là: - HS nêu 10 - 3 = 7 ( con) + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài Đáp số: 7 con chim. ( phần này không cần ghi vào bài giải) *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn ..
- 3. Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - HS làm việc cá nhân. VBT. - Gọi hs chia sẻ - 2 HS nêu. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. tắt. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài giải - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp Số con lợn còn lại là: làm vở. 15 - 5 = 10( con) Đáp số: 10 con lợn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - GV chữa bài. - (VD: Đàn lợn nhà An còn lại số con - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải là:) khác) nhận xét, tuyên dương. - HS nghe. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. Hoạt động Luyện tập Bài 1: - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết : Có 9 thuyền - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào Thêm: 4 thuyền tóm tắt. + Bài toán hỏi: Có tất cả bao nhiêu - Bài toán thuộc dạng toán nào? thuyền. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, - HS quan sát. lớp làm vở. - HS làm bài vàovở - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - HS chữa: - GV gọi 1 HS lên bảng chữa Bài giải Có tất cả số cái thuyền là: 9 + 4 = 13 (cái) Đáp số: 13 cái thuyền. - GV gọi HS nêu lời giải khác. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. * GV chốt lại dạng toán thêm một số đơn vị * GV chốt lại dạng toán thêm và cách trình bày bài giải. một số đơn vị và cách trình bày bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng giải. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? Lúc đó trên xe còn lại số bạn là: 14 – 3 = 11 bạn Đáp số: 11 bạn
- + Bài toán hỏi gì? - HS nêu: + Muốn biết trên xe còn lại mấy bạn ta làm Lúc đó trên xe còn lại số bạn là: phép tính gì? 14 – 3 = 11 bạn - GV yêu cầu HS làm vở Đáp số: 11 bạn .- GV gọi 1 HS lên bảng chữa - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - Đánh giá, nhận xét bài HS.. - HS trả lời. *Vận dụng: - Hôm nay em được củng cố kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. Luyện toán LUYỆN GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán. - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về bớt một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3 .Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài Em là HS lớp 2. Cả lớp hát tập thể 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết : Xe buýt đang chở 35 người, tới bến đỗ có 12 người xuống xe. + Bài toán hỏi: Trên xe buýt còn lại bao + Bài toán hỏi gì?
- nhiêu người? - GV tóm tắt bài: - HS quan sát. Có : 35 người Xuống xe: 12 người Còn lại : .người? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào cở - GV gọi 1 HS lên bảng chữa - HS chữa: Trên xe buýt còn lại số người là: 35 – 12 = 23 ( người) Đáp số: 23 người - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét đúng Bài 2: - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời: - GV hỏi: + Bài toán cho biết : Trên cành cây có 16 + Bài toán cho biết gì? con chim đang bay, lúc sau có 5 con bay đi. + Bài toán hỏi: Trên cành cây còn lại mấy + Bài toán hỏi gì? con chim đang đậu? + Ta làm phép tính trừ + Muốn biết trên cành cây còn lại mấy con chim ta làm phép tính gì? - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc bài: - GV gọi 1 HS lên bảng chữa Trên cành cây còn lại số con chim đang đậu là: 16 – 5 = 11(con chim) Đáp số: 11 con chim - HS nhận xét, chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Có : 45 con gà Bán : 14 con gà - HS đọc Còn lại: con gà? - HS nêu đề: Nhà có nuôi 45 con gà , mẹ - GV gọi HS đọc đề bài bán đi 14 con gà. Hỏi nhà còn lại mấy con - GV yêu cầu HS từ tóm tắt bài nêu đề gà? bài toán - HS làm bài. - HS chữa: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Nhà còn lại số con gà là: - GV gọi 1 HS lên chữa bài 45 – 14 = 31 ( con gà) Đáp số : 31 con gà - HS trả lời: Vì bán đi 14 con gà là bớt đi 14 con gà.
- - GV hỏi: Vì sao con thực hiện phép tính 45- 14 để tìm ra số con gà còn lại - HS đọc - GV nhận xét và chốt đáp án - HS tóm tắt: Bài 4: Trên bờ : 15 con vịt - GV gọi HS đọc đề bài Xuống ao : 3 con vịt - GV yêu cầu HS tự tóm tắt Trên bờ còn lại: .con vịt? - HS làm bài. - HS chữa: Trên bờ còn lại số con vịt là: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 15 – 3 = 12( con vịt) - GV gọi 1 HS lên chữa bài Đáp số: 12 con vịt - GV gọi HS nêu lời giải khác. - HS nêu lời giải khác: Số con vịt còn lại trên bờ là: 15 – 3 = 12 ( con vịt) Đáp số: 12 con vịt - GV nhận xét và chốt đáp án. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được củng cố kiến thức - HS trả lời. gì? - Nhận xét giờ học. Luyện Tiếng Việt LUYỆN : MRVT VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI . CÂU HOẠT ĐỘNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động thể thao ,vui chơi. câu nêu hoạt động - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ôli ,SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho học sinh hát một bài hát khởi - Học sinh xem và quan sát động. -Gv xin mời bạn Peter cùng tham gia vào thử thách đi tìm trái bóng vàng bằng cách vượt qua các chặng. Mỗi chặng học sinh sẽ phải hoàn thành một bài tập. Khi hoàn thành cả lớp sẽ nhận được quả bóng vàng và hộp quà bí mật. 2. HDHS làm bài tập Câu 1: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - HS đọc B để tạo câu nêu hoạt động. - HS làm bài -Gv mời 1 hs đọc yêu cầu - HS lên bảng chữa bài -Gv yêu cầu hs làm cá nhân vào phiếu. -Gv mời hs nố tiếp lên bảng nối -Gv nhận xét Câu 2: Viết câu nêu hoạt động . - HS nhận xét, chữa bài. - Gv nêu yêu cầu - Gv gọi HS nêu hoạt động . - HS quan sát tranh - HS trả lời - GV gọi HS nhận xét 1. Đánh bóng bàn. - Gv nhận xét. 2. Đánh cầu lông. Câu 3:Gạch chân về từ chỉ hoạt động thể 3. Chơi bóng rổ thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở - HS nhận xét, chữa bài trường. -Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu -Gv đưa ra gợi ý Ở trường em có các môn đá bóng, đá cầu - HS đọc nhảy dây,kéo co,thích nhất là chơi bộ môn - Hs trả lời đánh cầu lông với các bạn trong lớp của mình. Chúng em thường chơi vào giờ giải lao. Em Ở trường em có các môn đá bóng, đá cầu rất thích bộ môn này. Bởi vì qua bộ môn đánh nhảy dây,kéo co,thích nhất là chơi bộ môn cầu lông em cảm thấy thích thú, phấn khích, đánh cầu lông với các bạn trong lớp của giúp e bớt căng thẳng hơn trong giờ học, giúp mình. Chúng em thường chơi vào giờ giải em và các bạn trong lớp thêm gần nhau hơn, lao. Em rất thích bộ môn này. Bởi vì qua đặc biết hơn cả đây còn là hoạt động thể thao bộ môn đánh cầu lông em cảm thấy thích nâng cáo sức khỏe. thú, phấn khích, giúp e bớt căng thẳng - Gv cho hs thời gian 3 phút viết hơn trong giờ học, giúp em và các bạn - Gv mời hs đọc bài của mình trong lớp thêm gần nhau hơn, đặc biết hơn - Gv nhận xét cả đây còn là hoạt động thể thao nâng cáo - Gv chốt, khen ngợi HS viết tốt. sức khỏe. 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN :VIẾT THỜI GIAN BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Kể được các hoạt động theo tranh - Viết được thởi gian biểu của bản thân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về hoạt động hàng ngày. 3. Phẩm chất HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát kết hợp vận động 2. Khám phám * Hoạt động 1: Kể lại hoạt động theo tranh Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, kể theo cặp. - 3-4 nhóm trình bày. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. .*Hoạt động 2: Viết thời gian biểu của bản thân. - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc. - GV HD HS và phân tích cách trình - HS lắng nghe, hình dung cách viết. bày. - HS làm việc cá nhân viết bài - HS thực hiện, chia sẻ
- - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - 1-2 HS đọc - Tổ chức cho HS đọc bảng tin nhà - HS thực hiện trường, - Tổ chức cho HS chia sẻ với bạn. - HS chia sẻ - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt Tiết 6. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Đọc bảng tin của nhà trường và biết chia sẻ với các bạn thông tin mà em đọc được. 2. Năng lực chung: HS biết ghi nhớ các nội dung sau khi đọc bẳng thông tin. 3.Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất yêu thích đọc sách. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1. Tìm hiểu yêu cầu: 1-2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài 1, 2; * Hoạt động 2. GV phân chia nhóm. Tổ 1. Khu vực cổng trường Tổ 2. Khu vực Bảng tin đội - HS thực hiện Tổ 3. Khu vực thư viện - Tổ chức cho HS đọc bảng tin nhà trường, Hoạt động 3. Tổ chức cho HS chia sẻ - HS chia sẻ với bạn - HS, GV nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
- 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại những nội dung đã học. + Đọc - hiểu VB Thời khoá biểu. + Nghe - viết đúng đoạn chính tả Thời khoá biểu: Viết đúng ch/ tr; v/ d. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS - HS nối tiếp chia sẻ. về bài học. Từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. Tạo lập câu nêu hoạt động. + Viết được thời gian biểu. - Em thích hoạt động nào? Vì sao? GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Toán BÀI 10: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Ôn tập bảng cộng (qua 10 ) - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3.Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS nối tiếp nhau chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - HS đọc đề, ghi vở - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. Khám phá: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài - 2 - 3 HS đọc. học - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - HS thực hiện lần lượt các YC.
- - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc nối tiếp các kết quả. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS trả lời a,b: - HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện bảng cộng qua 10. b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính - 1-2 HS trả lời. trong trường hợp có 2 dấu phép tính. - GV nêu: + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 2 -3 HS đọc. + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế - 1-2 HS trả lời. nào? - HS thực hiện theo cặp lần - Nhận xét, tuyên dương HS. lượt các YC hướng dẫn. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết quả ở ổ điện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi: + Quạt nào cắm vào ổ nào? - HS đọc. + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - HS trả lời. + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi báo cáo kết quả. Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. + (toa ghi 6 + 9). Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15. - 1-2 HS trả lời. + Chẳng hạn: Toa ghi 6 + 5 và toa ghi 9 + 4. - Nx, bổ sung - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có - Nx, bổ sung kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn nhất? + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau?
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đọc. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo nhóm 4. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. + (hình A). Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B. + Chẳng hạn: Bài giải - HS lắng nghe. Hai hình A và B có số khối lập phương nhỏ là: 8+ 6 = 14 (khối) Đáp số: 14 khối lập phương nhỏ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2. Trò chơi Chuyền hoa: - HS lắng nghe. - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích phổ biến cách chơi, luật chơi. cực. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 qua bài học phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. C. Vận dụng: - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 10 Luyện tập (trang ) CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác 2 khổ thơ cuối của bài. - Phân biệt: ch/tr; v/d. 2.Năng lực chung
- - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất: - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV - HS vận động theo bài hát: Chữ - HS thực hiện. đẹp nết càng ngoan - Gv dẫn dắt vào bài 2. Khám phá - Thực hành. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ trên gồm có những chữ nào - 2-3 HS chia sẻ. viết hoa ? + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai - HS luyện viết bảng con: thoảng, chính tả? hương nhài, yêu thương - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1: Chọn ch hoặc tr điền vào chỗ chấm: Công .. a như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước ong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính a - HS làm bài cá nhân. Cho òn ữ .iếu mới là đạo con - HS chia sẻ. Bài 2: Điền v/ d -Chị tôi đang ngồi sàng gạo, .....ội .....àng - HS thảo luận trong nhóm 2 đứng dậy, chạy .....ụt ra đường. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng. - Tìm tên các bạn trong lớp có âm đầu là v hoặc d. - GV nhận xét giờ học.
- Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần Luyện đọc, viết đối với những em đọc, viết yếu 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS nghe hát bài Em yêu trường - Học sinh lắng nghe em GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành +Hoàn thành vở bài tập toán HS hoàn thành các bài còn lại ở vở + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt bài tập 2. Luyện đọc Đối với 4 em đọc yếu đọc lại bài:Cây xấu hổ, Cầu thủ dự bị -Hs đọc bài GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 3. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập HS nhận xét sau Bài 1. Tính 6 7 8 9 5 4 3 2 - HS làm bài tập + 9 8 7 6 6 7 8 9 15 15 15 15 11 11 11 11 Tính nhẩm: