Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 22 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_5_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù: SHDC: Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. HĐTN:Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau Thực hiện được những hoạt động góp phần giữ gìn an toàn giao thông ở cổng trường. Nắm được các hành vi gây mất an toàn giao thông. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động lắng nghe. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng thực hiện tốt trong tham gia giao thông -Năng lực quan sát. Phát triển năng lực tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu cuộc sống, quý trọng bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi Video giờ tan học ở cổng trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ -Y/c HS tập trung trên sân cùng HS cả - HS tập trung để chào cờ trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ - Y/c hs trật tự lắng nghe kế hoạch tuần. - Lắng nghe (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần II HĐTN: Tuyên truyền về an toàn giao thông 1.Hoạt động Mở đầu: Nghe và vận động theo bài hát: Chúng em với an toàn giao thông.
  2. HS lắng nghe, vận động bYwUY -Học sinh trả lời Bài hát nhắc đến đều gì? GV dẫn vào bài 2. Thực hành: - GV cho học sinh xem một video về cảnh - Người và xe lộn xộn, mất an toàn ùn tắc tại một cổng trường giờ tan học giao thông - Gv cho học sinh nêu cảm nhận của mình - Phụ huynh và học sinh chưa chấp khi trong trường hợp đó hành tốt quy định an toàn giao thông. H: Cảnh giờ tan học trong video như thế nào? H: Vì sao có hiện tượng như vậy? - Những hành vi gây mất an toàn giao - GV kết luận thông là + Tìm hiểu một số hành vi gây mất an + Phía trong cổng trường học sinh toàn giao thông ở cổng trường không đi theo hàng - Em hãy chỉ ra những hành vi gây mất an + Bên ngoài cổng phụ huynh tập chung toàn giao thông? tại cổng trường, không để xe đúng nơi - Em hãy kể thêm những hành vi có thể quy định gây mất an toàn giao thông thường xảy ra - Những hành vi có thể gây mất an tại khu vực cổng trường? toàn giao thông thường xảy ra tại khu - GV kết luận, tuyên dương học sinh vực cổng trường là + Tụ tập trước cổng trường + Nô đùa, xô đẩy nhau khi ra khỏi trường + Đi nhanh, lạng lách, đánh võng tại cổng trường + Phụ huynh sử dụng chất kích thích tham gia lái xe + Đi xe hàng 2,3 + Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông - HS nêu Để giữ gìn cổng trường an toàn gia thông em đã + Tìm hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn cổng + Em đi ra về theo hàng, không xô trường an toàn giao thông đẩy, chen lấn bạn GV trình chiếu tranh. + Không tụ tập trước cổng trường
  3. - Em hãy nêu những hành vi góp phần giữ + Khi ra khỏi cổng em chú ý quan sát gìn cổng trường an toàn giao thông? để sang đường + Tham gia các buổi vận động, tuyên truyền cho các bạn về tác dụng của việc giữ gìn cổng trường an toàn giao 3. Vận dụng thông - Nêu việc nên làm và không nên làm để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông - HS lắng nghe - Gv kết luận - GV nhắc nhở HS thực hiện những hành vi góp phần giữ gìn cổng trường an toàn giao thông. Tiếng Việt CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. -Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. -Yêu quý môn học, kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài Mẹ và cô - Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ.
  4. Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá 2.1. Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và chia đoạn - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - 2-3 HS thi đọc. - Hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp thơ * Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4. -1-2 HS đọc Tổ chức thi đọc trước lớp. GV cùngHS nhận - 3- 4 nhóm xét cá nhân nhóm đọc tốt. * Đọc toàn bài thơ - HS đọc 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - HS thực hiện theo nhóm hai trong vòng 3p. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài. - Nhận xét, tuyên dương HS C4: Yêu quý, yêu thương, - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình thích. - HS học thuộc lòng và thi đọc trước - GV nhận xét, tuyên dương lớp 2. 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. 3. Hoạt động Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:
  5. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời - 2-3 HS đọc. hoàn thiện vào VBTTV - 2-3 nhóm chia sẻ - Tuyên dương, nhận xét. a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo Bài 2: đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn - Gọi HS đọc yêu cầu sgk mẹ ạ! - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói - Nhận xét chung, tuyên dương HS. theo yêu cầu. 4. Vận dụng - 2-3 nhóm trình bày - Hôm nay em học bài gì? Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ - Về nhà học thuộc lòng bài thơ thầy cô giáo cũ của em, - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ SÁNG Thứ 3 ngày 4 tháng10 năm 2022 Tiếng Việt CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi. Đi một ngày đàng học một sàng khôn 2.Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3.Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. - Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D, Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi đông - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa D, Đ: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá. a. Hướng dẫn viết chữ hoa D, Đ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D, Đ. + Chữ hoa D gồm mấy nét? Chữ hoa D và chữ hoa Đ khác nhau ở chỗ nào? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D, Đ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát sau đó viết bảng con vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 2 HS đọc - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa D, Đ và câu ứng dụng trong vở - HS viết vào vở Tập viết. Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS em Bảo Trâm, Thiên Bảo, Khánh viết đúng chính tả - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3.Vận dụng: - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ hoa D, Đ bằng kiểu chữ in nghiêng - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt
  7. NÓI VÀ NGHE:KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh 2.Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - HS theo dõi - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi - HS tập kể cùng GV học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đâu? trước lớp. + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất - HS tập kể cá nhân tập kể. - YC HS tập kể theo cặp
  8. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS kể nhóm 2 - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc kể 1-2 đoạn của câu chuyện - HS thực hiện. - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. CHIỀU Toán BẢNG CỘNG QUA 10 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS hát, nhảy - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV HS đóng vai hỏi cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. - HS trả lời. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + HS: là các phép cộng có kết quả lớn 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong 3. Thực hành HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - HS đọc GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS trả lời. - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 9+2 = 11 7+ 7 = 14
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8+3 = 11 7 + 6 = 13 - GV gọi HS nhận xét. 9 + 4 = 13 6 + 6 = 12 - GV chốt đáp án đúng - HS nhận xét - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết quả - HS chữa bài của BT1? - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài trong bảng cộng(qua 10). Bài 2: - HS đọc đồng thanh. - GV gọi HS đọc yêu cầu, - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS đọc nhanh, Ai đúng. - HS lắng nghe cách chơi và tham gia Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh chơi. chú mèo và các con cá, gọi 2 đội lên bảng nối. Đội nào nối xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - GV gọi HS nhận xét - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Mèo 7+ 6 cá 13 Mèo 9+ 3 cá 12 Mèo 8+ 9 cá 17 - Phần b: Viết các số ghi trên những hạt dẻ - HS làm bài. mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé - HS chữa:13,12,17 đến lớn. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS chữa bài. - GV + HS nhận xét. Bài 3: - HS đọc a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có - HS trả lời: 6 đèn lồng. kết quả bằng 12. - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu.
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính - HS làm bài: ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính đó và Các phép tính có kết quả bằng 12 là: tìm ra đèn lồng có kết quả bằng 12. 7 + 5 ; 6 +6. - GV yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS chữa bài. - Hs phân tích đề bài - GV chốt đáp án đúng b) GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS lắng nghe. +Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gi? - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta cần tìm - HS trả lời: xem mỗi bạn lấy được mấy đèn lồng rồi ta + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 7 +5; đem so sánh số đèn lồng của 3 bạn. 4 + 8; 9+ 3 - GV hỏi + Bạn Cúc lấy được 1 đèn lồng: 9 + 5. + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có kết + Bạn Bình còn lại lấy được 2 đèn lồng. quả bằng 12, đó là những đèn lồng nào? - HS làm bài vào . + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng có - HS nêu: đáp án B. Hoa. kết quả bằng 14? + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? - HS chơi - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp án đúng - GV gọi HS nêu đáp án - GV chốt - Lắng nghe. 4.Vận dụng - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10 bằng các bông hoa gắn phép tính.
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. Luyện toán LUYỆN BẢNG CỘNG QUA 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3 .Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài Em là HS lớp 2. Cả lớp hát tập thể 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính: 8 + 7= 7 + 4 = 8 + 4 = 2-3 HS đọc. 6 = 5 = 9 + 5 = 6 = 6 = - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm bài vào - Bài yêu cầu làm gì? bảng phụ - Yêu cầu HS làm bài vào vở. HS chia sẻ Yêu cầu HS nêu kết quả - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài Số?
  13. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm 2 - HS đọc lại phần, các con thực hiện phép tính và điền đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS lắng nghe. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - 2 HS lên chữa bài. 13 8 15 3 10 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. HS đọc Bài 3:>,<,= ? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. vào ô trống thích hợp. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm vở - HS chữa bài a, 6 + 8 = 14 b,9 + 4 = 4 + 9 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng 6 + 9 > 12 9+ 4 < 9 + 5 - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS nhận xét. - GV hỏi:Con có nhận xét gì về - HS giải thích: vì 6 + 9= 15 mà 15 >12 nên 9+4 4+9? ta điền dấu >. - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 4 trí của hai số hạng thì tổng của chúng và 9. không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với - HS lắng nghe. những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. Bài 4: Buổi sáng có 9 ô tô chở hàng, buổi chiều có 8 ô tô chở hang. Hỏi cả buổi sang và buổi chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS đọc yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời:
  14. + Bài toán cho biết: Buổi sáng có 9 chuyến + Bài toán hỏi gì? ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 8 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ . - GV yêu cầu HS làm vở. + Bài toán hỏi : Cả buổi sáng và buổi chiều - GV gọi 1 HS lên bảng chữa có bao nhiêu ô tô chở hàng cứu trợ? - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa: Cả buổi sáng và buổi chiều có số ô tô chở hàng là: - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng 9 + 8 = 17 ( ô tô) - GV gọi HS nêu lời giải khác Đáp số: 17 ô tô 3. Vận dụng Yêu cầu HS sắp xếp tổng các số sau HS nêu theu thứ tự từ bé đến lớn 8+6, 9+3, 7+4 Gv nhận xét HS trả lời H? Hôm nay ta học bài gì? Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cô giáo lớp em 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV- HS vận động theo bài hát: Vui đến - HS vận động trường. - Giới thiệu – ghi bảng 2. Khám phá – Thực hành
  15. Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc. - Bài đọc có mấy khổ thơ. - 3 khổ thơ - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - HS ngắt nhịp 2/3. 3/2. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm 3 - Thi đọc giữa các nhóm. - Cấc nhóm đọc trước lớp Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nói về cô giáo trong bài - HS đọc bài đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS thảo luận nhóm đôi . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - GV nhận xét chữa bài. - HS đọc lại các câu vừa nối được. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống trước câu thể hiện sự ngạc nhiên của em khi lần đầu tiên được nghe một bạn hát rất hay. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp. - GV kết luận thể hiện sự ngạc nhiên ta - HS đọc yêu cầu bài. hay nói ồ, ôi , chao ôi - HS nêu câu mình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Ôi, cậu hát hay quá! 3. Vận dụng - HS nhận xét, bổ sung - Em phải làm gì để thầy (cô giáo) vui - HS chia sẻ lòng? - Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày tháng năm 2022 Toán BẢNG CỘNG QUA 10 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng.
  16. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2.Khám phá: Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Con cần thực hiện lấy - HS lắng nghe số ở hàng trên cộng số hàng dưới như mẫu và điền kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS làm bài - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. + 7 9 4 8 6 9 - GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. 5 3 8 4 7 8 - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? 12 13 12 12 13 17 - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng cộng - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS đổi vở kiểm tra . Bài 2: Số? - HS: Dựa vào bảng cộng - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm 2 - HS đọc lại phần, các con thực hiện phép tính và điền - HS đọc yêu cầu đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - HS lắng nghe.
  17. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - 2 HS lên chữa bài. - HS nhận xét Bài 3: a, Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được(theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS tính ra kết quả của phép tính để nối sao cho đúng. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào ôli - HS lên bảng nối. - GV gọi HS lên bảng nối. Gấu 6+ 8 ong 14 Gấu 9+ 4 ong 13 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng Gấu 8+ 7 ong 15 - GV nhận xét, tuyên dương. b,Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn. -HS nhận xét + Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - Phần b giúp con ôn lại kiến thức gì? - HS trả lời. c,Viết tiếp vào chỗ chấm - HS làm bài. - GV gọi HS trả lời. - HS chữa bài: 14,13,15 - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV chốt: bài 3 củng cố kĩ năng thực hiện - HS trả lời: sắp thứ tự các số từ bé đến lớn tính liên quan đến bảng cộng và cách sắp . thứ tự các số. Bài 4: >,<,= ? - HS trả lời: Phép tính trên chú gấu có kết - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? quả lớn nhất là 14.
  18. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = vào ô trống thích hợp. - GV hỏi:Con có nhận xét gì về 9+3 - HS làm vở 3+9? - HS chữa bài - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí a, 6 + 6 > 11 b,9 + 3 = 3 + 9 của hai số hạng thì tổng của chúng không 7 + 5 = 12 9+ 2 < 7 + 7 thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những - HS nhận xét. phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. - HS giải thích: vì 6 + 6= 12 mà 12 >11 nên Bài 5: ta điền dấu >. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 3 và - GV hỏi: 9. + Bài toán cho biết gì? - HS lắng nghe. + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm VBT. - HS đọc yêu cầu. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa - HS trả lời: + Bài toán cho biết: Trong ca nô thứ nhất có 7 người, trong ca nô thứ hai có 8 người + Bài toán hỏi : Cả hai ca nô có tất cả cả bao nhiêu người? - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS làm vở ôli - GV gọi HS nêu lời giải khác - 1 HS lên bảng chữa: Cả hai ca nô có tất cả cả số người là: 7 + 8 = 15 ( người ) - GV nhận xét và chốt. Đáp số: 15người 3. Vận dụng: Giải bài toán sau: Em có 6 quả cam và 7 quả bưới. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quả - HS trả lời miệng kết quả cam và bưởi. - Nhận xét giờ học - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau
  19. Tiếng Việt ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. - Rèn kĩ năng đọc văn bản và đọc hiểu. 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em. 3.Phẩm chất: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở nhạc cho HS hát và nhảy bài Rửa ta - HS cả lớp nhảy vũ điệu Rửa tay - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động1. Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân - 2-3 HS chia sẻ. đoạn - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn - Cả lớp đọc thầm. giọng đúng chỗ. * Đọc và đọc hiểu: - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời - HS đọc nối tiếp. khóa biểu. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu - HS đọc nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu.
  20. - GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - 2-3 HS đọc - GVHD HS chia đoạn - 1HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. * Học sinh luyện đọc theo nhóm 3: + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện trong thời khóa biểu. đọc theo nhóm ba. - HS luyện đọc nhóm 3(2p) * Đọc toàn bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 2 HS đọc toàn bài Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.44. - 2 HS đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - Đọc thời khoá biểu của ngày thứ - Sáng thứ Hai có mấy tiết? Hai? -Thứ Năm có những môn học nào? - Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động - Nêu không có thời khoá biểu, em sẽ gặp trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: khó khăn gì? Tiếng - HS tự suy luận - Sáng thứ hai có 4 tiết * Vì sao HS cần có thời khoá biểu? - Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo - HS tự suy luận dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã hội, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Tự học có hướng dẫn. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc thầm - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.