Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

doc 23 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_5_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Tuần 5 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù: SHDC: Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. HĐTN:Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau Thực hiện được những hoạt động góp phần giữ gìn an toàn giao thông ở cổng trường. Nắm được các hành vi gây mất an toàn giao thông. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động lắng nghe. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng thực hiện tốt trong tham gia giao thông -Năng lực quan sát. Phát triển năng lực tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu cuộc sống, quý trọng bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi Video giờ tan học ở cổng trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ -Y/c HS tập trung trên sân cùng HS cả - HS tập trung để chào cờ trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ - Y/c hs trật tự lắng nghe kế hoạch tuần. - Lắng nghe (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần II HĐTN: Tuyên truyền về an toàn giao thông 1.Khởi động: Nghe và vận động theo bài hát: Chúng em với an toàn giao thông. HS lắng nghe, vận động -Học sinh trả lời bYwUY Bài hát nhắc đến đều gì?
  2. GV dẫn vào bài 2. Thực hành: - Người và xe lộn xộn, mất an toàn - GV cho học sinh xem một video về cảnh giao thông ùn tắc tại một cổng trường giờ tan học - Phụ huynh và học sinh chưa chấp - Gv cho học sinh nêu cảm nhận của mình hành tốt quy định an toàn giao thông. khi trong trường hợp đó H: Cảnh giờ tan học trong video như thế nào? - Những hành vi gây mất an toàn giao H: Vì sao có hiện tượng như vậy? thông là - GV kết luận + Phía trong cổng trường học sinh + Tìm hiểu một số hành vi gây mất an không đi theo hàng toàn giao thông ở cổng trường + Bên ngoài cổng phụ huynh tập chung - Em hãy chỉ ra những hành vi gây mất an tại cổng trường, không để xe đúng nơi toàn giao thông? quy định - Em hãy kể thêm những hành vi có thể - Những hành vi có thể gây mất an gây mất an toàn giao thông thường xảy ra toàn giao thông thường xảy ra tại khu tại khu vực cổng trường? vực cổng trường là - GV kết luận, tuyên dương học sinh + Tụ tập trước cổng trường + Nô đùa, xô đẩy nhau khi ra khỏi trường + Đi nhanh, lạng lách, đánh võng tại cổng trường + Phụ huynh sử dụng chất kích thích tham gia lái xe + Đi xe hàng 2,3 + Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông - HS nêu Để giữ gìn cổng trường an toàn gia thông em đã + Em đi ra về theo hàng, không xô + Tìm hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn cổng đẩy, chen lấn bạn trường an toàn giao thông + Không tụ tập trước cổng trường GV trình chiếu tranh. + Khi ra khỏi cổng em chú ý quan sát - Em hãy nêu những hành vi góp phần giữ để sang đường gìn cổng trường an toàn giao thông? + Tham gia các buổi vận động, tuyên truyền cho các bạn về tác dụng của việc giữ gìn cổng trường an toàn giao thông 3. Vận dụng - Nêu việc nên làm và không nên làm để - HS lắng nghe giữ gìn cổng trường an toàn giao thông
  3. - Gv kết luận - GV nhắc nhở HS thực hiện những hành vi góp phần giữ gìn cổng trường an toàn giao thông. Tiếng Việt CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. -Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. -Yêu quý môn học, kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài Mẹ và cô - Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát - 2-3 HS chia sẻ. về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá 2.1. Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và chia đoạn - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp thơ - 2-3 HS thi đọc. * Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho
  4. HS luyện đọc theo nhóm 4. Tổ chức thi đọc trước lớp. GV cùngHS -1-2 HS đọc nhận xét cá nhân nhóm đọc tốt. - 3- 4 nhóm * Đọc toàn bài thơ 2.2. Trả lời câu hỏi. - HS đọc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - HS thực hiện theo nhóm hai trong vòng 3p. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô - Nhận xét, tuyên dương HS giảng bài. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình C4: Yêu quý, yêu thương, thích. - HS học thuộc lòng và thi đọc trước - GV nhận xét, tuyên dương lớp 2. 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. 3. Hoạt động Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời - 2-3 HS đọc. hoàn thiện vào VBTTV - 2-3 nhóm chia sẻ - Tuyên dương, nhận xét. a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái Bài 2: áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm - Gọi HS đọc yêu cầu sgk ơn mẹ ạ! - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói - Nhận xét chung, tuyên dương HS. theo yêu cầu. 4. Vận dụng - 2-3 nhóm trình bày - Hôm nay em học bài gì? Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ - Về nhà học thuộc lòng bài thơ thầy cô giáo cũ của em, - GV nhận xét giờ học.
  5. - HS chia sẻ. ____________________________ Toán Toán BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hoàn thiện bảng” 6 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS lắng nghe. Năm ngón tay ngoan - GV cho HS nêu các bảng cộng đã - 5 HS thực hiện. học. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố các bảng cộng đã học, hoàn thiện bảng 6 cộng với một số và vận dụng vào bài tập và thực tế. - GV ghi tên bài: BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 4) - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. 2. Luyện tập: - HS thực hiện lần lượt các YC. Bài 1: a.- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 6 cộng với một số. -HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Hs tự hoàn thiện cá nhân.
  6. b. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Nêu lai cách làm dạng bài toán hình tháp (Đã học ở lớp 1. -HS chia sẻ - Nhìn hình tháp bên trái rồi rút ra quy luật. Tương tự áp dụng quy luật đó để tìm các số ở ô có dấu ? ở hình tháp bên phải. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi Hs trình bày. Hs nhận xét đưa câu hỏi vì sao? - HS đọc - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nêu - HS tự hoàn thiện bài. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng điền vào các ô - 2 -3 HS đọc. có số cần tìm. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, đánh giá. - HS lắng nghe, thực hiện. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu - Y.c HS quan sát tranh, Nhẩm tính kết - 1-2 HS chia sẻ quả so sánh rồi tìm các phép tính cs kết quả bằng nhau. + Gọi hs nêu kq bài làm + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì? - HS nêu - YCHS làm bài vào vở; - HS trả lời.
  7. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài khăn. - Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. Luyện toán LUYỆN PHÉP CỘNG QUA 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1. 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán. Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) 1.2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 2. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài Em là HS lớp 2. Cả lớp hát tập thể 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính: 8 + 7= 7 + 4 = 8 + 4 = 2-3 HS đọc. 6 = 5 = 9 + 5 = 6 = 6 = - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm bài vào - Bài yêu cầu làm gì? bảng phụ - Yêu cầu HS làm bài vào vở. HS chia sẻ Yêu cầu HS nêu kết quả - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu
  8. - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm - HS đọc lại 2 phần, các con thực hiện phép tính và điền đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS lắng nghe. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - 2 HS lên chữa bài. 13 8 15 3 10 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án HS đọc đúng. Bài 3:>,<,= ? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = vào ô trống thích hợp. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm vở - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS chữa bài a, 6 + 8 = 14 b,9 + 4 = 4 + 9 6 + 9 > 12 9+ 4 < 9 + 5 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét. đúng - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS giải thích: vì 6 + 9= 15 mà 15 >12 nên ta điền dấu >. - GV hỏi:Con có nhận xét gì về - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 4 9+4 4+9? và 9. - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị - HS lắng nghe. trí của hai số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. Bài 4: Buổi sáng có 9 ô tô chở hàng, buổi chiều có 8 ô tô chở hang. Hỏi cả buổi sang và buổi chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng? - HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời: - GV hỏi: + Bài toán cho biết: Buổi sáng có 9 + Bài toán cho biết gì? chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 8 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ . + Bài toán hỏi : Cả buổi sáng và buổi + Bài toán hỏi gì? chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng cứu trợ? - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm vở.
  9. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa - 1 HS lên bảng chữa: Cả buổi sáng và buổi chiều có số ô tô chở hàng là: 9 + 8 = 17 ( ô tô) Đáp số: 17 ô tô - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng HS nêu - GV gọi HS nêu lời giải khác 3. Vận dụng Yêu cầu HS sắp xếp tổng các số sau HS trả lời theu thứ tự từ bé đến lớn 8+6, 9+3, 7+4 Gv nhận xét H? Hôm nay ta học bài gì? Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cô giáo lớp em 1.2.Năng lực chung: Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV- HS vận động theo bài hát: Vui - HS vận động đến trường. - Giới thiệu – ghi bảng 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc. - Bài đọc có mấy khổ thơ. - 3 khổ thơ - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - HS ngắt nhịp 2/3. 3/2. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm 3
  10. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cấc nhóm đọc trước lớp Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nói về cô giáo trong bài - HS đọc bài đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS thảo luận nhóm đôi . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - GV nhận xét chữa bài. - HS đọc lại các câu vừa nối được. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống trước câu thể hiện sự ngạc nhiên của em khi lần đầu tiên được nghe một bạn hát rất hay. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp. - GV kết luận thể hiện sự ngạc nhiên ta - HS đọc yêu cầu bài. hay nói ồ, ôi , chao ôi - HS nêu câu mình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Ôi, cậu hát hay quá! 3. Vận dụng - HS nhận xét, bổ sung - Em phải làm gì để thầy (cô giáo) vui - HS chia sẻ lòng? - Nhận xét giờ học. Đạo đức BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 1.2. Năng lực chung: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 2.phẩm chất Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho Học sinh nghe hát bài Quê HS nghe và vỗ tay theo nhạc hương
  11. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2.Khám phá: 2.1. Giới thiệu bài: 2-3 HS nhắc lại tên bài. GV ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, - HS thảo luận theo cặp. YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: vứt rác ra biển; Vì sẽ làm ô nhiễm môi trường biển. + Tranh 2: hái hoa; vì sẽ khiến cảnh vật xấu đi. + Tranh 3: vẽ lên tường ngôi chùa; vì làm xấu tường. + Tranh 4: thi hát về quê hương; ca ngợi quê hương. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, - 3 HS đọc. đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách - HS thảo luận nhóm 4: xử lí tình huống và phân công đóng vai Tình huống 1: nhóm 1, 2. trong nhóm. Tình huống 2: nhóm 2, 3. Tình huống 3: nhóm 4, 5, 6. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Các nhóm thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc - HS đọc. lời thoại ở mỗi tranh. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: - HS trả lời cá nhân: Em sẽ khuyên bạn điều gì? + Tranh 1: Về quê thường xuyên để thăm ông bà, thăm họ hàng. + Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, chúng mình cần biết chan hoà, không được chê bạn bè. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  12. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống qua các việc làm cụ thể như bảo vệ môi trường nơi mình đang sống để quê hương ngày càng tươi đẹp hơn. - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 4 tháng10 năm 2022 Tiếng Việt CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi. Đi một ngày đàng học một sàng khôn 2.Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3.Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. - Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D, Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi đông - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa D, Đ: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá. a. Hướng dẫn viết chữ hoa D, Đ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D, Đ. + Chữ hoa D gồm mấy nét? Chữ hoa D và chữ hoa Đ khác nhau ở chỗ nào? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D, Đ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát sau đó viết bảng con viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  13. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. - 2 HS đọc + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa D, Đ và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS em Bảo Trâm, Thiên Bảo, Khánh viết đúng chính tả - HS viết vào vở Tập viết. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3.Vận dụng: - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ hoa D, Đ bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE:KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh 2.Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.
  14. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - HS theo dõi - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi - HS tập kể cùng GV học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đâu? trước lớp. + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất - HS tập kể cá nhân tập kể. - YC HS tập kể theo cặp - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS kể nhóm 2 - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc kể 1-2 đoạn của câu chuyện - HS thực hiện. - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BẢNG CỘNG QUA 10 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2.Năng lực chung
  15. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - GV cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS hát, nhảy - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV HS đóng vai hỏi cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. - HS trả lời. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + HS: là các phép cộng có kết quả lớn 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu
  16. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - HS trả lời. GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 9+2 = 11 7+ 7 = 14 8+3 = 11 7 + 6 = 13 9 + 4 = 13 6 + 6 = 12 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng quả của BT1? trong bảng cộng(qua 10). - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài - HS đọc đồng thanh. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu, - HS đọc - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS lắng nghe cách chơi và tham gia nhanh, Ai đúng. chơi. Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh chú mèo và các con cá, gọi 2 đội lên bảng nối. Đội nào nối xong trước và chính xác - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội sẽ dành chiến thắng - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, Mèo 7+ 6 cá 13 khen thưởng đội thắng cuộc. Mèo 9+ 3 cá 12 Mèo 8+ 9 cá 17 - HS làm bài. - Phần b: Viết các số ghi trên những hạt dẻ - HS chữa:13,12,17 mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé - HS nhận xét. đến lớn. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS chữa bài. - GV + HS nhận xét. - HS đọc Bài 3: - HS trả lời: 6 đèn lồng. a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có - HS lắng nghe.
  17. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS kết quả bằng 12. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - HS làm bài: - GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính Các phép tính có kết quả bằng 12 là: ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính đó và 7 + 5 ; 6 +6. tìm ra đèn lồng có kết quả bằng 12. - HS chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc yêu cầu - Hs phân tích đề bài - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng b) GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe. - GV hỏi: +Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gi? - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được - HS trả lời: nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta cần tìm + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 7 +5; xem mỗi bạn lấy được mấy đèn lồng rồi ta 4 + 8; 9+ 3 đem so sánh số đèn lồng của 3 bạn. + Bạn Cúc lấy được 1 đèn lồng: 9 + 5. - GV hỏi + Bạn Bình còn lại lấy được 2 đèn + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có kết lồng. quả bằng 12, đó là những đèn lồng nào? - HS làm bài vào . + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng - HS nêu: đáp án B. Hoa. có kết quả bằng 14? + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? - HS chơi - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp án đúng - GV gọi HS nêu đáp án - GV chốt - Lắng nghe. 4.Vận dụng - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10 bằng các bông hoa gắn phép tính. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học.
  18. Thứ 4 ngày 5 tháng 10năm 2022 Toán BẢNG CỘNG QUA 10 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: GV cho HS Chơi trò chơi truyền điện để - Lớp trưởng điều hành nhắc lại một số phép cộng qua 10 đã học. - HS tham gia chơi 2.Khám phá: Giáo viên chuyển tiếp sang phần luyện tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Con cần thực hiện - HS lắng nghe lấy số ở hàng trên cộng số hàng dưới như mẫu và điền kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS làm bài - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. + 7 9 4 8 6 9 - GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. 5 3 8 4 7 8 - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? 12 13 12 12 13 17 - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng cộng - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS đổi vở kiểm tra .
  19. Bài 2: Số? - HS: Dựa vào bảng cộng - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm 2 - HS đọc lại phần, các con thực hiện phép tính và điền - HS đọc yêu cầu đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - 2 HS lên chữa bài. - HS nhận xét Bài 3: a, Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được(theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS tính ra kết quả của phép tính để nối sao cho đúng. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào ôli - HS lên bảng nối. - GV gọi HS lên bảng nối. Gấu 6+ 8 ong 14 Gấu 9+ 4 ong 13 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng Gấu 8+ 7 ong 15 - GV nhận xét, tuyên dương. b,Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn. -HS nhận xét + Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - Phần b giúp con ôn lại kiến thức gì? - HS trả lời. c,Viết tiếp vào chỗ chấm - HS làm bài. - GV gọi HS trả lời. - HS chữa bài: 14,13,15 - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV chốt: bài 3 củng cố kĩ năng thực hiện - HS trả lời: sắp thứ tự các số từ bé đến tính liên quan đến bảng cộng và cách sắp lớn . thứ tự các số. Bài 4: >,<,= ? - HS trả lời: Phép tính trên chú gấu có kết
  20. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? quả lớn nhất là 14. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = vào ô trống thích hợp. - GV hỏi:Con có nhận xét gì về 9+3 - HS làm vở 3+9? - HS chữa bài - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí a, 6 + 6 > 11 b,9 + 3 = 3 + 9 của hai số hạng thì tổng của chúng không 7 + 5 = 12 9+ 2 < 7 + 7 thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những - HS nhận xét. phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. - HS giải thích: vì 6 + 6= 12 mà 12 >11 Bài 5: nên ta điền dấu >. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 3 - GV hỏi: và 9. + Bài toán cho biết gì? - HS lắng nghe. + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm VBT. - HS đọc yêu cầu. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa - HS trả lời: + Bài toán cho biết: Trong ca nô thứ nhất có 7 người, trong ca nô thứ hai có 8 người + Bài toán hỏi : Cả hai ca nô có tất cả cả bao nhiêu người? - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS làm vở ôli - GV gọi HS nêu lời giải khác - 1 HS lên bảng chữa: Cả hai ca nô có tất cả cả số người là: 7 + 8 = 15 ( người ) - GV nhận xét và chốt. Đáp số: 15người 3. Vận dụng: Giải bài toán sau: Em có 6 quả cam và 7 quả bưới. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quả - HS trả lời miệng kết quả cam và bưởi. - Nhận xét giờ học - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau Tiếng Việt ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU( tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT