Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

doc 24 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_5_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 5 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù: SHDC: Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. HĐTN:Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau Thực hiện được những hoạt động góp phần giữ gìn an toàn giao thông ở cổng trường. Nắm được các hành vi gây mất an toàn giao thông. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động lắng nghe. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng thực hiện tốt trong tham gia giao thông -Năng lực quan sát. Phát triển năng lực tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu cuộc sống, quý trọng bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi Video giờ tan học ở cổng trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ -Y/c HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ - HS tập trung để chào cờ - Y/c hs trật tự lắng nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Lắng nghe Phần II HĐTN: Tuyên truyền về an toàn giao thông 1.Hoạt động Mở đầu: Nghe và vận động theo bài hát: Chúng em với an toàn giao thông.
  2. HS lắng nghe, vận động bYwUY -Học sinh trả lời Bài hát nhắc đến đều gì? GV dẫn vào bài 2. Thực hành: - GV cho học sinh xem một video về cảnh - Người và xe lộn xộn, mất an toàn ùn tắc tại một cổng trường giờ tan học giao thông - Gv cho học sinh nêu cảm nhận của mình - Phụ huynh và học sinh chưa chấp khi trong trường hợp đó hành tốt quy định an toàn giao thông. H: Cảnh giờ tan học trong video như thế nào? H: Vì sao có hiện tượng như vậy? - Những hành vi gây mất an toàn giao - GV kết luận thông là + Tìm hiểu một số hành vi gây mất an + Phía trong cổng trường học sinh toàn giao thông ở cổng trường không đi theo hàng - Em hãy chỉ ra những hành vi gây mất an + Bên ngoài cổng phụ huynh tập chung toàn giao thông? tại cổng trường, không để xe đúng nơi - Em hãy kể thêm những hành vi có thể quy định gây mất an toàn giao thông thường xảy ra - Những hành vi có thể gây mất an tại khu vực cổng trường? toàn giao thông thường xảy ra tại khu - GV kết luận, tuyên dương học sinh vực cổng trường là + Tụ tập trước cổng trường + Nô đùa, xô đẩy nhau khi ra khỏi trường + Đi nhanh, lạng lách, đánh võng tại cổng trường + Phụ huynh sử dụng chất kích thích tham gia lái xe + Đi xe hàng 2,3 + Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông - HS nêu Để giữ gìn cổng trường an toàn gia thông em đã
  3. + Tìm hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn cổng + Em đi ra về theo hàng, không xô trường an toàn giao thông đẩy, chen lấn bạn GV trình chiếu tranh. + Không tụ tập trước cổng trường - Em hãy nêu những hành vi góp phần giữ + Khi ra khỏi cổng em chú ý quan sát gìn cổng trường an toàn giao thông? để sang đường + Tham gia các buổi vận động, tuyên truyền cho các bạn về tác dụng của việc giữ gìn cổng trường an toàn giao 3. Vận dụng thông - Nêu việc nên làm và không nên làm để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông - HS lắng nghe - Gv kết luận - GV nhắc nhở HS thực hiện những hành vi góp phần giữ gìn cổng trường an toàn giao thông. Tiếng Việt CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. -Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. -Yêu quý môn học, kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  4. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài Mẹ và cô - Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát - 2-3 HS chia sẻ. về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá 2.1. Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và chia đoạn - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp thơ - 2-3 HS thi đọc. * Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4. Tổ chức thi đọc trước lớp. GV cùngHS -1-2 HS đọc nhận xét cá nhân nhóm đọc tốt. - 3- 4 nhóm * Đọc toàn bài thơ 2.2. Trả lời câu hỏi. - HS đọc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - HS thực hiện theo nhóm hai trong vòng 3p. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ,
  5. dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô - Nhận xét, tuyên dương HS giảng bài. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình C4: Yêu quý, yêu thương, thích. - HS học thuộc lòng và thi đọc trước - GV nhận xét, tuyên dương lớp 2. 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. 3. Hoạt động Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời - 2-3 HS đọc. hoàn thiện vào VBTTV - 2-3 nhóm chia sẻ - Tuyên dương, nhận xét. a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái Bài 2: áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm - Gọi HS đọc yêu cầu sgk ơn mẹ ạ! - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói - Nhận xét chung, tuyên dương HS. theo yêu cầu. 4. Vận dụng - 2-3 nhóm trình bày - Hôm nay em học bài gì? Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ - Về nhà học thuộc lòng bài thơ thầy cô giáo cũ của em, - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ SÁNG Thứ 3 ngày 4 tháng10 năm 2022 Tiếng Việt CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
  6. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi. Đi một ngày đàng học một sàng khôn 2.Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3.Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. - Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D, Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi đông - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa D, Đ: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá. a. Hướng dẫn viết chữ hoa D, Đ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D, Đ. + Chữ hoa D gồm mấy nét? Chữ hoa D và chữ hoa Đ khác nhau ở chỗ nào? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D, Đ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát sau đó viết bảng con viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 2 HS đọc - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u.
  7. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa D, Đ và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS em Bảo Trâm, Thiên Bảo, Khánh viết đúng chính tả - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS viết vào vở Tập viết. 3.Vận dụng: - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ hoa D, Đ bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE:KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh 2.Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì?
  8. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - HS theo dõi - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi - HS tập kể cùng GV học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đâu? trước lớp. + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất - HS tập kể cá nhân tập kể. - YC HS tập kể theo cặp - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS kể nhóm 2 - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc kể 1-2 đoạn của câu chuyện - HS thực hiện. - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BẢNG CỘNG QUA 10 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  9. 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - GV cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS hát, nhảy - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV HS đóng vai hỏi cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. - HS trả lời. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương.
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; HS: là các phép cộng có kết quả lớn 7 + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - HS trả lời. GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 9+2 = 11 7+ 7 = 14 8+3 = 11 7 + 6 = 13 9 + 4 = 13 6 + 6 = 12 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng quả của BT1? trong bảng cộng(qua 10). - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài - HS đọc đồng thanh. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu, - HS đọc - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS lắng nghe cách chơi và tham gia nhanh, Ai đúng. chơi. Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh chú mèo và các con cá, gọi 2 đội lên bảng nối. Đội nào nối xong trước và chính xác - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội sẽ dành chiến thắng - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, Mèo 7+ 6 cá 13 khen thưởng đội thắng cuộc. Mèo 9+ 3 cá 12 Mèo 8+ 9 cá 17
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS làm bài. - Phần b: Viết các số ghi trên những hạt dẻ - HS chữa:13,12,17 mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé - HS nhận xét. đến lớn. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS chữa bài. - GV + HS nhận xét. - HS đọc Bài 3: - HS trả lời: 6 đèn lồng. a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có - HS lắng nghe. kết quả bằng 12. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - HS làm bài: - GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính Các phép tính có kết quả bằng 12 là: ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính đó và 7 + 5 ; 6 +6. tìm ra đèn lồng có kết quả bằng 12. - HS chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu - GV chốt đáp án đúng - Hs phân tích đề bài b) GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: +Bài tập cho biết gì? - HS lắng nghe. + Bài tập hỏi gi? - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta cần tìm xem mỗi bạn lấy được mấy đèn lồng rồi ta - HS trả lời: đem so sánh số đèn lồng của 3 bạn. + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 7 +5; - GV hỏi 4 + 8; 9+ 3 + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có kết + Bạn Cúc lấy được 1 đèn lồng: 9 + 5. quả bằng 12, đó là những đèn lồng nào? + Bạn Bình còn lại lấy được 2 đèn + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng lồng. có kết quả bằng 14? - HS làm bài vào . + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? - HS nêu: đáp án B. Hoa.
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp án đúng - HS chơi - GV gọi HS nêu đáp án4 - GV chốt 4.Vận dụng - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối - Lắng nghe. tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10 bằng các bông hoa gắn phép tính. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. CHIỀU Toán BẢNG CỘNG QUA 10 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2.Khám phá: Bài 1: Số?
  13. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Con cần thực hiện - HS lắng nghe lấy số ở hàng trên cộng số hàng dưới như mẫu và điền kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS làm bài - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. + 7 9 4 8 6 9 - GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. 5 3 8 4 7 8 - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? 12 13 12 12 13 17 - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng cộng - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS đổi vở kiểm tra . Bài 2: Số? - HS: Dựa vào bảng cộng - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm 2 - HS đọc lại phần, các con thực hiện phép tính và điền - HS đọc yêu cầu đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - 2 HS lên chữa bài. - HS nhận xét Bài 3: a, Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được(theo mẫu) - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu
  14. - GV yêu cầu HS tính ra kết quả của phép - HS làm bài vào vở tính để nối sao cho đúng. - HS lên bảng nối. - GV yêu cầu HS làm bài vào ôli - GV gọi HS lên bảng nối. Gấu 6+ 8 ong 14 Gấu 9+ 4 ong 13 Gấu 8+ 7 ong 15 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. b,Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé -HS nhận xét đến lớn. + Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - GV gọi HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS trả lời. - Phần b giúp con ôn lại kiến thức gì? - HS làm bài. c,Viết tiếp vào chỗ chấm - HS chữa bài: 14,13,15 - GV gọi HS trả lời. - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS trả lời: sắp thứ tự các số từ bé đến - GV chốt: bài 3 củng cố kĩ năng thực hiện lớn . tính liên quan đến bảng cộng và cách sắp thứ tự các số. - HS trả lời: Phép tính trên chú gấu có kết Bài 4: >,<,= ? quả lớn nhất là 14. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? vào ô trống thích hợp. - HS làm vở - GV hỏi:Con có nhận xét gì về 9+3 - HS chữa bài 3+9? a, 6 + 6 > 11 b,9 + 3 = 3 + 9 - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí 7 + 5 = 12 9+ 2 < 7 + 7 của hai số hạng thì tổng của chúng không - HS nhận xét.
  15. thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết - HS giải thích: vì 6 + 6= 12 mà 12 >11 quả. nên ta điền dấu >. Bài 5: - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu và 9. - GV hỏi: - HS lắng nghe. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm VBT. - HS trả lời: - GV gọi 1 HS lên bảng chữa + Bài toán cho biết: Trong ca nô thứ nhất có 7 người, trong ca nô thứ hai có 8 người + Bài toán hỏi : Cả hai ca nô có tất cả cả bao nhiêu người? - HS làm vở ôli - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - 1 HS lên bảng chữa: - GV gọi HS nêu lời giải khác Cả hai ca nô có tất cả cả số người là: 7 + 8 = 15 ( người ) Đáp số: 15người - GV nhận xét và chốt. 3. Vận dụng: Giải bài toán sau: Em có 6 quả cam và 7 - HS trả lời miệng kết quả quả bưới. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quả cam và bưởi. - Nhận xét giờ học - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau Luyện toán LUYỆN BẢNG CỘNG QUA 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) 2. Năng lực chung:
  16. - Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3 .Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài Em là HS lớp 2. Cả lớp hát tập thể 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính: 8 + 7= 7 + 4 = 8 + 4 = 2-3 HS đọc. 6 = 5 = 9 + 5 = 6 = 6 = - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm bài vào - Bài yêu cầu làm gì? bảng phụ - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS nêu kết quả HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2 Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm - HS đọc lại 2 phần, các con thực hiện phép tính và - HS đọc yêu cầu điền đúng kết quả vào hình tròn còn - HS lắng nghe. trống. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - 2 HS lên chữa bài. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài 13 8 15 3 10 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3:>,<,= ? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? HS đọc - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, =
  17. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. vào ô trống thích hợp. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm vở - HS chữa bài a, 6 + 8 = 14 b,9 + 4 = 4 + 9 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án 6 + 9 > 12 9+ 4 < 9 + 5 đúng - HS nhận xét. - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS giải thích: vì 6 + 9= 15 mà 15 >12 - GV hỏi:Con có nhận xét gì về nên ta điền dấu >. 9+4 4+9? - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 4 - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị và 9. trí của hai số hạng thì tổng của chúng - HS lắng nghe. không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. Bài 4: Buổi sáng có 9 ô tô chở hàng, buổi chiều có 8 ô tô chở hang. Hỏi cả buổi sang và buổi chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 8 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ . + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi : Cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng cứu trợ? - GV yêu cầu HS làm vở. - HS làm bài vào vở - GV gọi 1 HS lên bảng chữa - 1 HS lên bảng chữa: Cả buổi sáng và buổi chiều có số ô tô chở hàng là: - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án 9 + 8 = 17 ( ô tô) đúng Đáp số: 17 ô tô - GV gọi HS nêu lời giải khác 3. Vận dụng HS nêu Yêu cầu HS sắp xếp tổng các số sau theu thứ tự từ bé đến lớn
  18. 8+6, 9+3, 7+4 HS trả lời Gv nhận xét H? Hôm nay ta học bài gì? Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cô giáo lớp em 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV- HS vận động theo bài hát: Vui - HS vận động đến trường. - Giới thiệu – ghi bảng 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc. - Bài đọc có mấy khổ thơ. - 3 khổ thơ - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - HS ngắt nhịp 2/3. 3/2. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm 3 - Thi đọc giữa các nhóm. - Cấc nhóm đọc trước lớp Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nói về cô giáo trong bài - HS đọc bài đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS thảo luận nhóm đôi .
  19. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - GV nhận xét chữa bài. - HS đọc lại các câu vừa nối được. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống trước câu thể hiện sự ngạc nhiên của em khi lần đầu tiên được nghe một bạn hát rất hay. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp. - GV kết luận thể hiện sự ngạc nhiên ta hay nói ồ, ôi , chao ôi - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS đọc yêu cầu bài. - Em phải làm gì để thầy (cô giáo) vui - HS nêu câu mình chọn. lòng? - Ôi, cậu hát hay quá! - Nhận xét giờ học. - HS nhận xét, bổ sung - HS chia sẻ Thứ 4 ngày tháng năm 2022 Toán BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết được bài toán về thêm (bớt )một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm (bớt) ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm (bớt) một số đơn vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
  20. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Gv nhận xét - GV tổ chức trò chơi truyền điện, nối tiếp - HS nối tiếp nhau chơi. thực hiện các phép tính cộng GV chiếu trên tivi. - - Gv nhận xét 2. Khám phá GV nêu bài toán ( có hình minh họa). HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. *GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng. + Bài toán hỏi gì? - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS viết phép tính. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - HS trả lời. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - HS nêu và quan sát GV trình bày bài - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, giải. đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: HS lắng nghe Số quả trứng có tất cả là: 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần