Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_4_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- Tuần 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KĨ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - HS có khả năng: - Hiểu được một số quy định cơ bản về việc đi bộ qua đường an toàn (nơi có cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường). - Nhận biết được một số tình huống đi bộ qua đường không an toàn. - Hình thành một số kĩ năng đi bộ qua đường an toàn. - Chia sẻ, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trong SGK, phiếu HT ghi các tình huống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới * Khởi động - Giới thiệu bài - Hãy kể lại một số kĩ năng đi bộ qua đường an toàn mà em biết. 2. Khám phá a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đi bộ qua đường an toàn. - Cho HS quan sát tranh và chia sẻ - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Cách đi bộ qua đường an toàn nơi có - HS trả lời. cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường. + Cách đi bộ qua đường ở những nơi không có cầu vượt, đèn tín hiệu và
- vạch kẻ đường. - Hs kể - Kể thêm những cách qua đường an toàn mà em biết. - GV nhận xét, bổ sung b. Hoạt động 2: Tìm hiểu những tình huống đi bộ qua đường không an toàn - Quan sát và cho biết cách qua đường - Quan sát tranh và chỉ ra những nguy của các bạn nhỏ trong tranh có nguy hiểm của các bạn nhỏ trong tranh. hiểm gì? - Giáo viên nhận xét - HS kể. - Kể thêm những nguy hiểm khác có thể gặp mà em biết. 3. Vận dụng - Hs tham giia trò chơi - Tham gia trò chơi “Kĩ năng đi bộ qua đường an toàn”. + Gv nêu cách chơi + Tổ chức cho hs chơi + Tổng kết trò chơi - Nhận xét tiết học. Tiếng Việt BÀI 7: CÂY XẤU HỔ Tiết 1,2. ĐỌC: CÂY XẤU HỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện 2.Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. 3. Phẩm chất. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: - Hs thực hiện yc - GV hỏi: + Em biết gì về loài cây trong tranh ? + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học - 2-3 HS chia sẻ. hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một - Hs nêu loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy đã khép lại một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật + Đoạn 2: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - HS đọc nối tiếp đoạn. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì? - 2-3 HS luyện đọc. + Thế nào là xuýt xoa? - Là tiếng va chạm của lá khô + Con biết gì về cây thanh mai? - xôn xao - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - Cách thể hiện cảm xúc(thường là con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. như tự toả sáng / không biết từ đâu bay - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông tới.// như quả dâu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo cặp * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS thực hiện theo cặp. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: gì? + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất tới rồi vội bay đi ngay. mong con chim xanh quay trở lại? - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con - Nhận xét, tuyên dương HS. chim xanh rất đẹp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Không biết bao giờ con chim xanh - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng huyền diệu ấy quay trở lại. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất thiện vào VBTTV/tr.4. kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình luyện nói theo yêu cầu. tiếc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 nhóm lên chia sẻ - Gọi các nhóm lên chia sẻ VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh./ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
- Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt Tiết 3. VIẾT: CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa Ccỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Năng lực chung - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 3. Phẩm chất. - Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C và hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Đây là mẫu chữ hoa C 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o.
- + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt Tiết 4. NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN: CHÚ ĐỖ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 2. Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa
- xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? trời + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ - Theo em, các tranh muốn nói về nội - 1-2 HS trả lời. dung gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ cách diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn - HS lắng nghe, nhận xét. theo tranh - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem xuân diễn ra thế nào? nước đến cho đỗ con được tắm mát. - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên trời diễn ra thế nào? khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ + Cuối cùng đỗ con làm gì? xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu xung. chuyện. * Hoạt động 4: Vận dụng Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HS lắng nghe - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên thành cây đỗ. - HS Thực hiện Yc - Hs có thể chia sẻ với người thân xem
- câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra ngoài khám phá thế giói xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn được. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. 2. 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hs hát + múa bài đàn gà trong sân GV nhận xét - 2-3 HS trả lời. 2. Khám phá: + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ + Nêu bài toán? hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + 2 -3 Hs trả lời. + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của + Bài cho biết gì? hai lọ. + Bài YC làm gì? + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách + GV đưa phép tính 9 + 5 = ? tổng) + HS chia sẻ.
- + Để tính tổng phép tính trên , ta làm + Hs thực hiện. như thế nào? +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ : Cho phép tính 8 + 3 = ? . Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV chốt kiến thức. 3. Hoạt động: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe thực hiện,. - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự trong phần trên để tính được : a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi chéo kiểm tra. khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 3 -5 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn mẫu: a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5) c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8+3=11, 8+5=13, 9+4=13. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS lắng nghe - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Hs nêu - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ để hình thành bảng cộng (qua 10) - Nhận xét giờ học. CHIỀU Toán BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- - Củng cố phépcộng (qua 10). - Hoàn thiện bảng” 9 cộng (qua 10) với một số. - Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. 2.Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - HS thực hiện - GV gọi 1, 2 em lên bảng thực hện phép tính: 9 + 6 ; 8 + 62 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe. giúp các em ghi nhớ và vận dụng các phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và hoàn thiện bảng 9 cộng với một số để làm toán. - GV ghi tên bài: BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 2) 2. Luyện tập: Bài 1: Tính 3 + 8. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - 1-2 HS trả lời. YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tính 3+8 bằng 2 cách: + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - GV nêu: -Hs trả lời. + So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Bài 2: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 - HS trả lời. cộng với một số. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -HS chia sẻ Bài 3: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở - HS nêu kiểm tra kết quả - 1-2 HS tự hoàn thiện bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Tìm cá cho mèo ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS nêu. - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, thực hiện. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng nối các phép tính -HS thực hiện chơi theo hướng dẫn. ở co mèo với kết quả đúng ở con cá. - GV quan sát, đánh giá. Bài 5: Số? - Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán cho mình. - 1-2 HS trả lời. - Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có dấu ? - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước - HS đổi chéo vở kiểm tra. lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Luyện toán LUYỆN PHÉP CỘNG QUA 10 TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: : Góp phần hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng trong thực hành tính nhẩm 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3 .Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài Em là HS lớp 2. - HS hát tập thể 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính: 9 + 4= 8 + 6 = 9 + 2 = 9 + 3 = 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. vào bảng phụ HS chia sẻ Yêu cầu HS nêu kết quả - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tính nhẩm 8+ 5 = 8 + 4 = 9 + 4 = 9 + 3 = 5 + 8= 4 + 8= 4 + 9 = 3 + 9 = - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời Yêu cầu HS tính nhẩm - HS nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 a. Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - 2 đội lên tham gia trò chơi Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS thắng - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, Hs nhận xét khen thưởng đội thắng cuộc. b. Tính? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS: Tính - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài 10 13 - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: Yêu cầu HS nêu cách tách số 9 + 7 GV nhận xét tiết học Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP:TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ôli ,SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. đọc to trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành Đáp án: Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu thơ: “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi Ngày xuân mơ nở trắng rừng giang. Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình.” Nhớ cô em gái hái măng một mình.” Bài 2. Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Cái gì và bộ Đáp án: phận câu trả lời cho câu hỏi thế nào trong a. Hai chân chích bông / xinh xinh mỗi câu sau: bằng hai chiếc tăm. a. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai b. Cặp cánh chích bông / nhỏ xíu. chiếc tăm. c. Cặp mỏ chích bông / bé tí tẹo bằng b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu hai mảnh vỏ chấu chắp lại. c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Bài 3. Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ Đáp án: trống để hoàn thành câu có mô hình : Ai (cái gì, con gì) ? - thế nào a. Những làn gió từ sông thổi vào mát
- a.Những làn gió từ sông thổi vào lạnh. b. Mặt trời lúc hoàng hôn . b. Mặt trời lúc hoàng hôn chuyển c. Ánh trăng đêm trung thu sang màu vàng cam tuyệt đẹp. c. Hoạt động 3: Sửa bài c. Ánh trăng đêm trung thu sáng vằng - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, vặt. sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa luyện. bài. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022 Toán BÀI 7: PHÉP CỘNG (Qua 10) TRONG PHẠM VI 20 ( tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hoàn thiện bảng” 7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận, ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV gọi hs làm 6 + 3 – 2 10 - 3 + 5 -Hs làm bài - Cả lớp làm vào vở nháp - GV nhận xét 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân - HS thực hiện lần lượt các YC. + Gọi hs nêu kq bài làm + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: a. - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 7 - Hs tự hoàn thiện cá nhân. cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. b. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Y.c HS tách 14 thành tổng của 2 số - HS tự hoàn thiện bài. làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả -HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm - HS lắng nghe, thực hiện. + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs nêu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 8 cộng với một số. - HS làm bài cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YCHS làm bài vào vở; - HS lam bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ trước lớp. - Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ TIẾT 1,2. ĐỌC: CẦU THỦ DỰ BỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. 3. Phẩm chất. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:: - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng + em có thích môn thể thao này không? Vì - Em rất thích môn thể thao này vì sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ - 3-4 HS đọc nối tiếp. hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé hoặc - HS đọc nối tiếp. một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn - HS luyện đọc theo nhóm bốn. + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn
- + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.35. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện kể về gấu con và các 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận bạn của gấu. gấu con? - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì? gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ sớm để tập luyện. 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu gấu con về đội của mình? con về đội của mình vì gấu đá bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện. nhẹ nhàng, tình cảm. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35 - HS đọc. - YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc - HS thảo luận cặp đôi mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi - Đại diện một số cặp lên chia sẻ. được bạn chúc mừng - Nhận xét - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - HS thực hiện.
- - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________