Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_phan.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 4 Thứ hai ngày 25 tháng 09 năm 2023 CHIỀU Tự học: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm o, ô, ơ, i, k đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. 2. Năng lực chung - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chèo thuyền HS chơi 2. Họat động ôn đọc: 15p - GV đưa ra O o, Ô ô, Ơ ơ, i I, K k HS đọc Tất cả HS đều tham - GV nhận xét, sửa phát âm. gia đọc.
- - GV ghi các tiếng từ sau lên bảng cho HS luyện đọc: Bó cỏ, bờ kè, kẻ ô, kì đà, đi đò GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn 2. Hoạt động viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. GV đọc các âm và một số tiếng đã học. Vừa hướng - HS viết vở ô ly. dẫn cho HS nghe viết a, b, c, d, đ, e, ê, o, ô, ơ, I, k, cá, cô, kẻ, đa, đi, kể, đỏ, kì, dạ, đỡ HS tập nghe viết vào vở - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Hoạt động kiểm tra đánh giá GV kiểm tra, đánh giá chỉ ra lỗi sai 4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm: 2p HS chữa bài - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS ghi nhớ.. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ba ngày 26 tháng 09 năm 2023 SÁNG Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: CÂY XẤU HỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Giúp HS đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: nổi lên, co rúm, xung quanh, xôn xao, quả nhiên, cành thanh mai,
- xuýt xoa, tiếc, con chim xanh, trở lại ), biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết về đặc điểm của loài cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh họa, nhận biết được các nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện (thấy tiếng động, cây xấu hổ co rúm mình, nhắm mắt lại nhưng đã phải hối tiếc vì không thể nhìn thấy một con chim xanh rất đẹp), 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có sự tự tin vào chính bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Một số tranh ảnh về các loài cây; - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. b. Đối với học sinh - SGK; - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Hs thực hiện yc hiện hát bài “Niềm vui của bé” 2. Luyện đọc bài. - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc bài theo nhóm - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc bài cá - 2-3 HS chia sẻ. nhân - Hs nêu - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh đã khép lại như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - Gv tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc - Gv bổ sung tuyên dương học sinh đọc tốt.
- B, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 - Cả lớp đọc thầm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? - 2-3 HS luyện đọc. + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - Là tiếng va chạm của lá khô - xôn xao + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại? - Cách thể hiện cảm xúc(thường là - Nhận xét, tuyên dương HS. khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông của nhân vật. như quả dâu. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Luyện tập củng cố. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HS thực hiện theo cặp. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - Tuyên dương, nhận xét. - HS lần lượt đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - 2 học sinh đọc toàn bài - 2 HS lần lượt đọc. - HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời 4 câu hỏi
- - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn 3. Vận dụng: thân lóng lánh không biết từ đâu bay - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm tới rồi vội bay đi ngay. nhận hay ý kiến gì không? - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt - GV tiếp nhận ý kiến. lại nên đã không nhìn thấy con chim - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. xanh rất đẹp. - GV nhận xét giờ học. - Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho học sinh một đoạn clip thực tế cây - Học sinh xem và quan sát xấu hổ khi chạm vào lá sẽ như nào? - GV: Chúng mình vừa xem đoạn clip kết hợp với bài tập đọc đã học. Bạn xấu hổ lúc nào cũng có vẻ thiếu tự tin, hôm nay bạn ấy gặp một số bài tập khó. Chúng ta hãy đồng hành cùng cây xấu hổ, để giúp bạn ấy luôn tự tin hơn nhé 2. Luyện đọc bài. - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc bài theo nhóm - HS đọc CN - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc bài cá nhân - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - Gv tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc - Gv bổ sung tuyên dương học sinh đọc tốt. -Học sinh hoạt động nhóm 3 3. HDHS làm bài tập - HS đọc bài CN
- Bài 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ chỉ sự - Học sinh nhận xét bạn đọc vật với từ ngữ chỉ hoạt động tương ứng. - GV yêu cầu hs đọc yêu cầu - 1 HS đọc - GV cho học sinh hoạt động nhóm đôi. - HS hoạt động - GV mời hs trả lời. - 1 – 2 hs trả lời - Gv mời các nhóm khác bổ sung ý kiến, giải thích tại sao con lại chọn nối như vậy. -HS các nhóm bổ sung, nhận xét. - Cô nối cây xấu hổ với từ xuýt xoa được - Hs trả lời không? Tại sao? - Ai có thể lên diễn tả hành động xuýt xoa ? -1 hs lên diễn tả - Gv chốt, nối trên bảng. Hs nối vào vở. Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống dưới từ chỉ - Hs đọc đề âm thanh. - Hs làm trong 1 phút - Gv: yêu cầu một hs đọc đề - Hs trả lời, hs khác nhận xét - Gv mời cả lớp làm việc cá nhân - Từ chỉ âm thanh: xôn xao, lạt xạt, ào - Gv mời một hs trả lời ào - Gv chốt. - Gv hỏi mở rộng: các con có thể tưởng - Hs trả lời tượng và cho cô biết âm thanh “ xôn xao” có thể là âm thanh của sự vật gì không? - Vậy còn lạt xạt và ào ào. -Gv động viên khen ngợi câu trả lời hay. Bài 3: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp. + Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu. - Hs đọc yêu cầu + Gv chia nhóm làm 4 lớp. - Các nhóm thảo luận + Đại diện các nhóm lên bảng gắn kết quả. - Hs đại diện nhóm báo cáo kết quả + Gv nhận xét, chốt đáp án đúng. Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm + cành thanh mai + xanh biếc + cây xấu hổ + lóng lánh + Nhắc lại cho cô thế nào là từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm? Ai có thể lấy ví dụ ngoài + con chim xanh + đẹp bài. + cây cỏ Bài 4. Đóng vai cây xấu hổ, viết tiếp để hoàn thiện câu.
- - Gv mời học sinh đọc yêu cầu + gió - Gv gọi 1 -2 học sinh trả lời miệng -Gv động viên, khen ngợi học sinh có câu trả lời hay. - Hs trả lời Bài 5. Dựa vào câu chuyện Chú đỗ con, viết - Hs đọc yêu cầu 2 - 3 câu về hành trình hạt đỗ trở thành cây -Hs trả lời đỗ. Mình rất tiếc vì đã không mở mắt ra -Gv mời học sinh đọc yêu cầu sớm hơn. Giá mà mở ra sớm thì mình -Gv phát cho mỗi học sinh một thẻ để viết cũng đã có thể chiêm ngưỡng được vẻ và yêu cầu mỗi học sinh sẽ viết ít nhất 2 câu đẹp kiêu sa của chú chim đó rồi. về hành trình hạt đỗ trở thành cây. - Gv cho hs trò chơi. Trong thời gian 2 phút, bạn nào đọc được câu của mình cho ít nhất 5 bạn nghe thì sẽ giành chiến thắng và nhận được sao tích - Hs đọc yêu cầu cực. - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS giành - Hs viết 3 phút. chiến thắng - Gv: Con thích nhất câu nào của bạn? - Câu của con là gì? - Hs tham gia chơi - Gv chốt và chọn các câu hay. 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau -3- 4 học sinh trả lời 1. Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô xuân diễn ra trong một cơn mua xuân nhẹ nhàng. 2. Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió diễn ra trong một cơn gió xuân mát lạnh 3. Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra trong cái nắng ấm áp của mùa xuân 4. Cuối cùng đỗ con vươn vai một cái thật mạnh, chú trồi lên khỏi mặt đất, xòe 2 cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
- ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành trong các buổi sáng. - Giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho h/s chưa hoàn thành bài học. - Bồi dưỡng kiến thức Toán cho những em đã hoàn thành. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu, nội dung rèn luyện trong tiết - HS lắng nghe học này: Các em hãy kiểm tra lại từng môn học, rồi xem môn nào mình đã hoàn thành, còn có bài tập nào mình chưa hoàn thành (cô
- đã phát thẻ) để chúng ta tự học và hoàn thành các nội dung đó. 2. Chia nhóm chưa hoàn thành các kiến thức dưới đây: - HS tự hoàn thành bài tập của + Luyện đọc, kể chuyện ( cả lớp) mình đầy đủ. + Chưa hoàn thành: Toán; Chính tả ; Tập viết; LTVC + Luyện viết: cho những em tập viết chưa đúng mẫu. + Làm bài tập luyện Toán. 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn tự học: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi và hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc của h/s. - HSHĐ N4 * Bài dành cho những em đã hoàn thành: - HS tự hoàn thành bài tập của mình 1.Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành đầy đủ. câu nêu đặc điểm: - Bầu trời - 1-2 HS đọc YC. - Em bé - HS tìm và nêu theo cặp 2. Đặt câu với từ: - HS chia sẻ câu trả lời. a. chót vót: - HS lắng nghe 1. b. xinh xắn: - Bầu trời trong xanh - Em bé mũm mĩm. 2. 3. Củng cố, dặn dò: a. bầu trời cao chót vót. - GV nhận xét giờ học. b. Cái bút xinh xắn. - Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt . - Dặn những học sinh chưa hoàn thành các HS lắng nghe, ý kiến. nội dung trên thì về nhà tiếp tục với người thân hướng dẫn tự học để hoàn thành bài học trong ngày và tự rèn các kĩ năng cần thiết trong từng bài đó. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SH THEO CĐ: NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS chia sẻ được về sở thích của bản thân, những việc làm liên quan đến sở thích đó. - Tìm được những bạn cùng lớp có chung sở thích với mình để cùng làm ra một sản phẩm hoặc tham gia hoạt động chung. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết sở thích của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở đoạn video có các tiết mục giao lưu “tài - HS theo dõi năng học trò”. - - GV mời HS cả lớp theo dõi video
- + Qua theo dõi video về các tài năng của các bạn HS lắng nghe. em thấy thế nào? - HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kết nhóm theo sở thích + GV phát các ngôi sao để HS viết hoặc vẽ sở thích của mình vào khoảng giữa ngôi sao. - Học sinh đọc yêu cầu bài + GV bật nhạc và đề nghị cắm ngôi sao của mình - HS chọn nhóm của mình đi tìm những người bạn có cùng sở thích . - Nhóm khác nhận xét Ví dụ: Nhóm vẽ , nhóm ăn uống, nhóm đá bóng.. Với những bạn không trùng với ai thì GV cho vào nhóm sở thích độc đáo. + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Sở thích được thể hiện qua sản phẩm và củng cố bằng các hoạt động và nếu có những người bạn cùng chung sở thích cùng thể hiện hoạt động thì thật vui. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập kế hoạch hoạt động của nhóm “ Cùng chung sở thích” (Làm việc nhóm 6) - GV nêu yêu cầu, tổ chức hoạt động học sinh thảo luận nhóm 6 , đặt tên nhóm,bầu thư kí . - Học sinh chia nhóm 6, đặt tên + Mỗi nhóm lựa chọn một việc để làm chung. nhóm, bầu thư kí ,đọc yêu cầu Ví dụ:( Nhóm có sở thích nấu ăn cùng tìm hiểu bài và tiến hành phân công công thức nấu ăn của một số món ăn ngày tết. nhiệm vụ thảo luận.
- Nhóm thích diễn kịch để tập luyện trình diễn một - Đại diện các nhóm giới thiệu về tiểu phẩm . Nhóm xoay ru-bích, Nhóm đá bóng...) kế hoạch chung sở thích của +Mỗi nhóm viết ra giấy A3 kê hoạch thảo luận của nhóm qua sản phẩm. nhóm mình. - Các nhóm trình bày - GV mời đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để và yêu cầu để về nhà ứng dụng. thực hiện kế hoạch vừa lập - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 28 tháng 09 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề Tiết 2: NHỮNG VIỆC LÀM ĐÁNG TỰ HÀO CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - HS xác định và giới thiệu được những việc làm đáng tự hào của bản thân. - HS biết đề xuất những việc cần làm để phát huy niềm tự hào của bản thân. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi, giấy A3,A4 - HS: bút màu
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nối tiếp - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi. Mỗi nhóm hãy nghe GV đọc một bài thơ, nhóm 1 là màu đỏ, nhóm 2 là màu xanh và điền từ còn thiếu vào chỗ trống. - GV đọc bài và yêu cầu HS ghi nhớ: Gà trống khoe giọng gáy “Ò ó ò ó o ” Mèo mun khoe vuốt sắc Họ nhà chuột ngồi lo! Gầu trắng khoe ngủ giỏi Cho mùa đông qua nhanh! Hạt mầm khoe mau lớn Cho cuộc đời mãi xanh Chó khoe canh nhà giỏi “Gầu gấu gầu gấu gâu!” Lạc đà siêu chịu khát Đi trong cát rất lâu Chuột túi khoe nhảy khỏe Hươu cao cổ nhìn xa Phù thủy khoe bùa chú Chẳng bao giờ sợ ma! Còn em biết rửa bát? Hay làm toán rất tài? Khi đi chợ cùng mẹ Chẳng bao giờ tính sai? Thụy Anh
- - Sau khi đọc xong bài thơ, GV yêu cầu HS - HS tham gia trò chơi. tham gia trò chơi vừa để luyện trí nhớ vừa để tìm ra điểm đáng tự hào của các sự vật trong bài thơ. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 để tham - HS quan sát yêu cầu. gia trò chơi: Màu đỏ Màu xanh 1. Gà trống khoe 2. Mèo mun khoe 3. Gấu trắng 4. Hạt mầm khoe khoe 6. Lạc đà khoe 5. Chó khoe 8. Hươu cao cổ khoe 7. Chuột túi khoe 10. Em khoe - HS chia sẻ: 9. Phù thủy khoe Màu đỏ Màu xanh - GV gọi đại diện 2 nhóm chia sẻ trước lớp, 1. Gà trống 2. Mèo mun các nhóm khác nhận xét. khoe gáy giỏi. khoe bắt chuột 3. Gấu trắng giỏi. khoe ngủ giỏi. 4. Hạt mầm 5. Chó khoe khoe mau lớn. canh nhà giỏi. 6. Lạc đà khoe 7. Chuột túi chịu khát giỏi. khoe nhảy 8. Hươu cao cổ khỏe. khoe nhìn xa. 9. Phù thủy 10. Em khoe khoe làm phép biết rửa bát, giỏi. làm toán. - GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới - HS lắng nghe. thiệu – ghi bài. 2. Khám phá chủ đề: Giới thiệu những việc làm đáng tự hào của bản than - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ – SGK tr.8 - HS đọc hiểu nhiệm vụ. cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS. - HS lắng nghe yêu cầu.
- - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy nhớ lại những việc đáng tự hào của em và liệt kê vào trong vở. - GV gợi ý: Những việc làm đáng tự hào có - HS lắng nghe gợi ý. thể là: + Những việc làm em thành công. + Những việc làm thể hiện sự tiến bộ. + Những việc tốt – giúp đỡ mọi người. - GV chọn một bạn làm quản trò dựa trên tinh - Quản trò dẫn dắt trò chơi thần xung phong. - Cả lớp cùng chơi 2 – 3 lượt với 2 – 3 quản trò khác nhau. - GV mời 2 – 3 bạn nêu những việc làm đáng - HS trả lời: tự hào của mình. Các bạn khác nhận xét, bổ Gợi ý: sung. + Những việc làm em thành công: thực hiện các hoạt động theo thời gian biểu, tổ hức tiệc chúc mừng sinh nhật mẹ, tự tay làm một món quà tặng sinh nhật chị gái, vẽ một bức tranh tặng bà, + Những việc làm thể hiện sự tiến bộ: kết quả học tập môn Tiếng Việt đã tiến bộ hơn, phát âm tiếng Anh tốt hơn trước, giải các bài toán nhanh hơn, đạt giải cao trong cuộc thi vẽ tranh, viết chữ đẹp hơn, + Những việc tốt – giúp đỡ mọi người: giảng bài cho bạn, nhường đồ chơi cho em bé, giúp bà cụ sang đường, giúp đỡ một em bé đi lạc tìm mẹ, nhặt rác để môi trường xanh – sạch – đẹp hơn, giúp đỡ chú chó, mèo hoang bị bỏ rơi,
- - GV phát cho mỗi HS một tờ A4 và yêu cầu: - HS lắng nghe yêu cầu. Em hãy ghi chép hoặc vẽ lại những việc làm đó dưới một hình thức mà em thích. - GV gợi ý: Trình bày theo sơ đồ cây, sơ đồ tư - HS lắng nghe gợi ý. duy, vẽ hình cây, kẻ bảng, - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và chia - HS chia sẻ trước lớp: sẻ: Em hãy chia sẻ với bạn về những việc làm Gợi ý: đáng tự hào của em. - GV gọi 4 – 5 cá nhân chia sẻ những việc làm - HS vỗ tay. đáng tự hào của mình trước lớp. Các bạn ngồi dưới có thể đặt câu hỏi. - GV nhận xét chung và chúc mừng HS đã - HS lắng nghe và ghi nhớ. nhận ra được những việc làm đáng tự hào của mình. - GV kết luận: Mỗi người chúng ta đều có thể thực hiện được những việc làm đáng tự hào của bản thân trong cuộc sống hằng ngày. Qua những việc làm đó, chúng ta sẽ nhận ra sự tiến bộ của bản thân để phát huy những việc làm đáng tự hào của mình hơn nữa. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Phát huy những điểm đáng tự hào của bản thân - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ – SGK tr.8 - HS đọc hiểu nhiệm vụ. cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ.
- - GV nêu vấn đề: Mỗi người chúng ta đều có - HS lắng nghe câu hỏi. những đặc điểm, những việc làm đáng tự hào. Các em có muốn niềm tự hào của chúng ta được phát huy hơn không? Muốn vậy chúng ta cần phải làm gì? - GV yêu cầu HS: Em hãy nêu những dự định - HS lắng nghe yêu cầu. về những việc cần làm để phát huy niềm tự hào của bản thân. - GV hướng dẫn: Các em cần ghi những việc - HS lắng nghe hướng dẫn và quan cần làm vào bảng theo mẫu sau: sát mẫu. - GV lấy ví dụ minh họa: - HS quan sát ví dụ. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ vào vở. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và chia - HS trình bày: sẻ: Em hãy chia sẻ với bạn về dự kiến để phát Gợi ý: huy niềm tự hào cảu bản thân. - GV mời 4 – 5 nhóm lên bảng trình bày. - GV nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu có). - GV kết luận: Để bản thân ngày càng tốt hơn, - HS lắng nghe, ghi nhớ đáng yêu hơn trong mắt mọi người, chúng ta cần không ngừng phát huy niềm tự hào của bản thân bằng những việc làm phù hợp. 4. Cam kết hành động: - GV nhắc nhở HS: - HS lắng nghe thực hiện + Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay.
- + Thực hiện dự định để phát huy niềm tự hào của bản thân, ghi lại kết quả, cảm xúc khi thực hiện và chia sẻ trong tiết Sinh hoạt lớp. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 29 tháng 09 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Luyện đọc, viết đối với những em đọc, viết yếu 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát, vận động bài Quê hương tươi - HS thực hiện đẹp.
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành - GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: a. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành + Hoàn thành vở bài tập toán - HS hoàn thành bài tập + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt b. Luyện đọc - Luyện đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Luyện đọc - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu c. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau Bài 1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 25m, chiều rộng là 12m. Giữa vườn người - HS thực hiện ta xây ao cá hình vuông cạnh là 6m, còn lại là trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau và làm lối đi ? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. GV chữa bài - HS làm bài GV nhận xét Giải 3. Vận dụng Diện tích mảnh vườn: GV nhận xét tiết học 25 x 12 = 300 (m2) Diện tích xây bể nước: 6 x 6 = 36 (m2) Diện tích trồng rau và làm lối đi 300 – 36 = 246 (m2) Đáp số: 246 m2 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
- ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành trong các buổi sáng. - Giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho h/s chưa hoàn thành bài học. - Bồi dưỡng kiến thức Toán cho những em đã hoàn thành. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu, nội dung rèn luyện trong tiết - HS lắng nghe học này: Các em hãy kiểm tra lại từng môn học, rồi xem môn nào mình đã hoàn thành, còn có bài tập nào mình chưa hoàn thành (cô