Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- TUẦN 35 Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói, - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc. - HS: SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30 đến tuần 34. + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. + HS thảo luận nhóm 4 kể tên các bài tập đọc đã học.
- - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. + Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời bài đọc của mình. câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của - HS hoạt động nhóm 4 trong thời mình. gian 15 phút để đọc và trả lời câu hỏi. + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết quả. Nhóm trưởng ghi lại kết quả luyện đọc của nhóm. - GV nhận xét- tuyên dương. + Nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình cho GV. * Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc - HS nghe - Gv hướng dẫn chung cả lớp cách trao đổi bài đọc với bạn. - Cho HS làm việc nhóm đôi trong thời gian 10 phút, trao đổi về bài đọc mà mình thích với bạn theo câu hỏi gợi ý: - HS nghe + Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? + Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hay - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với nhân vật nào trong bài đọc? (Hoặc bạn thích bạn trong nhóm. đoạn văn, đoạn thơ nào nhất trong bài đọc?) - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương các bạn trình bày tốt, có sáng tạo. -HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình 3. Vận dụng bày trước lớp - Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TOÁN ÔN TẬP CHUNG ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố kiền thức về các số trong phạm vi 1000 và so sánh các số.
- 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “ Đêm qua em mơ gặp - HS hát Bác Hồ” 2. Khám phá 2.1. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài làm. - Y/C hs làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách viết các số. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài làm. - Y/C hs làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài làm. - Y/C hs làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách sắp xếp các số, so sánh các số. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS chia sẻ bài làm.
- - Y/C hs làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách giải toán có lời văn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ..................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Hoạt động giáo dục theo chủ đề ĐÓN MÙA HÈ TRẢI NGHIỆM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù – Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: Nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. – Tham gia trò chơi lớn để tạo động lực tiếp tục trải nghiệm. 2. Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. 3. Phẩm chất - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – GV: Những tấm bìa ghi tên các hòn đảo: Đảo Trí nhớ vô địch; Đảo Gặp gỡ: Đảo Khéo tay. – Những tấm bìa thu hoạch nhỏ − tấm hộ chiếu trải nghiệm − có ghi tên người trải nghiệm; dấu khắc để đóng dấu vào tờ bìa. – Giấy bìa để làm mũ. – Một tờ giấy A0 vẽ sơ đồ 3 hòn đảo của “Quần đảo Trải nghiệm”. – Những món quà nhỏ cuối năm đủ cho tất cả HS. – HS: Sách giáo khoa, nguyên liệu từ rác tái chế và các dụng cụ thể hiện sự khéo tay, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV mời các tổ tạo thành những con tàu - Lắng nghe thực hiện lớn bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca-lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. - GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực hiện được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử thách. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Chơi trò Chinh phục Quần đảo trải nghiệm. - Luật chơi, cách chơi: GV mời từng con - Hs chia nhóm nhận nhiệm vụ và thực tàu vừa hát vừa bơi đi trên sân trường. hiện yc Thỉnh thoảng có thể dừng lại để hô vang khẩu hiệu. GV mặc trang phục thổ dân của hòn đảo thứ nhất, cầm tờ bìa đứng đợi ở một gốc cây. Khi đoàn tàu tới nơi, GV trong vai thổ dân dẫn dắt để mỗi HS đưa ra thông tin thật nhanh. GV có thể lựa chọn một hoặc hai trong những thông tin sau: Tên một bạn hàng xóm, một bác hàng xóm; số điện thoại của bố hoặc mẹ; địa chỉ nhà của HS; HS có thể nói hoặc viết vào tấm bìa. Ai làm được sẽ nhận được dấu đóng trên hộ chiếu trải nghiệm.
- - Đến hòn đảo thứ hai, GV thay trang phục khác (mũ hoặc tràng hoa), thay tên đảo, đứng ở gốc cây khác. GV đề nghị cả tàu cùng suy nghĩ và lựa chọn một nhân vật từng giao lưu trong năm để kể lại. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, mỗi thủy thủ được nhận một dấu trong hộ chiếu. - Hòn đảo thứ ba được bày dưới bóng cây. Các thủy thủ sẽ cùng nhau làm vài món đồ thể hiện sự khéo tay của mình: mỗi người làm một món. Sau khi đã có sản phẩm, mỗi thành viên trong tổ được nhận dấu. - Khi về đích, cô sẽ Yc mỗi thủy thủ đếm trong sổ trải nghiệm xem mình có bao nhiêu vật báu. - Tổ chức cho học sinh chơi. - Hs tham gia chơi. Cuối cùng Hs đếm trong sổ trải nghiệm xem mình có bao nhiêu vật báu. - Gv tổng kết trò chơi, phát quà cho hs. - hs nhận quà Mỗi em đều được nhận một món quà nhỏ kèm lời chúc mừng của GV vì dã chinh phục thành công “Quần đảo trải nghiệm”. Kết luận: Một năm HĐTN đã qua, HS - Lắng nghe và GV đều thể nghiệm những cảm xúc tích cực. 3. Cam kết, hành động - GV nhắc HS về nhà xin ý kiến nhận xét - Lắng nghe của bố mẹ, người thân về những hoạt động trải nghiệm ở nhà của mình theo cây trải nghiệm trang 89, SHS. Dựa trên ý kiến của bố mẹ, HS sẽ nhận được những chiếc lá, bông hoa tương ứng. HS có thể tự cắt hoặc tự vẽ lá, hoa vào vở thu hoạch trải nghiệm. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
- ...................................... ....................................... CHIỀU TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Phép nhân , phép chia trong bảng 2 và 5 2. Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân - HS thi đọc thuộc 5. - GV cho HS hát. - HS hát 2. HDHS làm bài tập Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài a, số gồm 3 trăm,6 chục và 7 đơn vị là 367. b, Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là 288 - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm. - GV chốt cách viết các số. - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu)? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - HS trả lời.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - Y/C hs làm bài Mẫu: 576 = 500 + 70 +6 786 = 700+80+6 650 = 600+50 425 = 400+20+5 902 = 900+2 - HS chia sẻ bài làm. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS lắng nghe - GV chốt cách viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: cho các số 263; 326; 236; 362.? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm: - GV yêu cầu HS làm VBT: a, Từ bé đến lớn: 236; 263; 326; 362 Từ lớn đến bé: 362; 326; 263; 236 b, Số lớn nhất là 362 Số bé nhất là 236 - HS chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài và chốt ý đúng. Bài 4: Số? - HS trả lời : Điền số - Bài yêu cầu gì? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm vào VBT T.số 2 2 2 2 5 5 5 5 T.số 6 7 8 9 5 4 3 2 Tích 12 14 16 18 25 20 15 10 SBC 25 35 45 50 18 16 14 20 SC 5 5 5 5 2 2 2 2 T 5 7 9 10 9 8 7 10 - HS nhận xét - HS trả lời: Để tìm được tích con lấy - GV gọi học sinh nhận xét thừa số nhân với thừa số. - GV hỏi: Tại sao con tìm được tích? - Muốn tìm thương con lấy số bị chia chia cho số chia. Muốn tìm thương con làm như thế nào? - HS đọc Bài 5: Bài toán? - HS đọc yêu cầu +Ngày thứ nhất, nhà Biển làm được - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: 150l nước mắm. Ngày thứ hai, nhà Biển + Bài toán cho biết gì? làm nhiều hơn ngày thứ nhất 65l nước mắm.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ +Ngày thứ hai nhà Biển làm được bao + Bài toán hỏi gì? nhiêu lít nước mắm. +Ta lấy: 150+65 + Muốn biết ngày thứ hai nhà Biển làm được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào? - HS làm bài - Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. Số lít nước mắm ngày thứ hai nhà Biển làm được là: 150 + 65 = 215 (l) Đáp số: 215 l mắm - HS chia sẻ - nhận xét - Gọi HS chia sẻ ?Bạn nào có lời giải khác? ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV chốt – tuyên dương 3. Vận dụng - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... Thứ 6 ngày 19 tháng 5 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp.
- - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . 2. Năng lực chung - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời ca]au hỏi. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài “ Em yêu trường em” - HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu tranh và hỏi: - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, + Tranh vẽ gì? Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. Bạn Gấu đang nói chuyện bạn Thỏ bị ốm. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trong vòng 1 phút. -HS đọc lại bài và tự trả lời câu hỏi . - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 câu hỏi a,b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? -2-3 HS trả lời -GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. -Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn: - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn + Từng bạn đóng vai một trong số các HS thực hành theo nhóm 4: bạn đến thăm Thỏ Nâu và nói 2-3 câu + Con hãy đóng vai một trong số các thể hiện sự quan tâm, mong muốn của bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể mình và các bạn trong lớp đối với Thỏ hiện sự quan tâm, mong muốn của mình Nâu. và các bạn đối với Thỏ Nâu. + Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau. + Nhóm bình chọn ra bạn có cách nói hay nhất.
- -HS nghe và nhận xét. - GV gọi một số đại diện nhóm trình bày trước lớp. -GV nhận xét và tuyên dương những bạn có cách nói hay. -HS làm việc cá nhân viết bài vào vở. -GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là -HS hoạt động nhóm 2 đóng vai nói lời bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc bận, đề nghị các bạn chuyển tấm thiệp đến em hông thể đến thăm bạn. Hãy viết lời Thỏ Nâu. an ủi, động viên Thỏ Nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. -HS lắng nghe và nhận xét. -GV gọi một số HS đọc đoạn viết của mình và HS bình chọn các bạn có đoạn viết hay. -GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. * Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động - HS thực hiện - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi - Các nhóm làm nhanh đính bảng. đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm - HS nhận xét. nào làm nhanh, đúng thì thắng. -Đáp án: - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng và + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người nhóm giành chiến thắng. mẹ, ong, bướm, chim, cây, + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, * Hoạt động 3: Đặt câu với các từ ngữ đã tìm được. -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc nối - Gọi HS đọc yêu cầu tiếp) - HS lắng nghe và nhận xét. - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong sách. GV và cả lớp nhận xét. - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào vở. - HS nghe và nhận xét.
- - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt câu theo mẫu trong sách. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét – chốt. + Câu giới thiệu thường có từ “là”. - GV lưu ý cho HS một số cách nhận biết câu: + Câu giới thiệu thường có từ gì? VD: Đây là công viên. Công viên là nơi vui chơi của mọi + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc người. điểm. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. động. Vườn hoa rực rỡ. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? - HS lắng nghe. VD: Ông cụ đọc báo. Hai mẹ con chạy bộ. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. -HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa sổ, 3. Vận dụng -HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ chỉ sự vật trong lớp mình? -HS nêu: Cô giáo giảng bài. - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc điểm. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu hoạt động? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TOÁN ÔN TẬP CHUNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000). Phép nhân , phép chia trong bảng 2 và 5. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng - HS thi đọc thuộc nhân 5. - GV cho HS hát. - HS hát 2. Khám phá 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài vào vở , 4 HS lên bảng - HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. chữa bài. - GV nêu: - HS nghe + Khi đặt tính ta làm thế nào? +Khi thực hiện tính ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao đổi - HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. -HS nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt cách tính cân nặng của hai con vật. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS thực hiện các yêu cầu:
- a) Có 3 hình tứ giác. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC b) đáp án; B. hướng dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. ? Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao đổi bài. - HS thực hiện chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách tính độ dài đường gấp - HS đổi chéo vở kiểm tra. khúc. - HS lắng nghe. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. ? Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao đổi bài. - HS thực hiện chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách giải toán có lời văn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - HS TL - Dặn về nhà ôn tập lại các kiến thức - HS nghe chuẩn bị cho tiết kiển tra cuối năm. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... CHIỀU ...................................... .......................................
- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT NĂM HỌC HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH TRẢI NGHIỆM MÙA HÈ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. - Rèn kĩ năng tự quản - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể * Hoạt động trải nghiệm: - HS chuẩn bị cho lễ tổng kết năm học. - HS có thêm động lực để tiếp tục hành động trong kỳ nghỉ hè. - HS lập kế hoạch trải nghiệm cho kì nghỉ hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 35: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng động của tổ, lớp trong tuần báo cáo tình hình tổ, lớp. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: Học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần - Học sinh đi học đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, quy định.
- - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Các tổ họp báo cáo kết quả tổng kết - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, hợp tác tốt của tổ trong năm học qua rút ra những tồn tại hạn chế Khen HS: Gia Nhi, Khánh Phương, Duy,... * Tồn tại - HS chép và vẽ trang trí một trong - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm những mục gợi ý trong SGK bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác. Lâm, Nhật,... b. Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Hs thực hiện yc về nhà nhờ bố mẹ - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. hỗ trợ để điền tiếp vào những chỗ - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ chưa tự làm được (nơi sẽ đến, số đo sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức chiều cao, cân nặng, ) nói lời hay, làm việc tốt .... b. Tổng kết năm học - GV giao nhiệm vụ chuẩn bị tổng kết năm học cho mỗi tổ. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Lập kế hoạch trải nghiệm mùa hè của em - GV HS chọn và lập kế hoạch trải nghiệm theo 1 trong những gợi ý trong SGK: em sẽ - HS chia tổ đến ; Việc nhà em sẽ làm hằng ngày ; Những cuốn sách em sẽ đọc các em có thể - Nhận dụng cụ lao động và về khu vẽ, tô màu, trang trí cho kế hoạch đó và về vực nhóm được phân công thực hiện. nhà nhờ bố mẹ hỗ trợ để điền tiếp vào những chỗ chưa tự làm được. - HS báo cáo kết quả sau thực hiện. Kết luận: GV đề nghị HS về nhà cùng lập kế hoạch trải nghiệm mùa hè với bố mẹ, người thân. 3. Cam kết hành động. - GV nhắc HS đưa cho bố mẹ xem “Kế hoạch trải nghiệm mùa hè của em” để bố mẹ
- cùng điền thêm thông tin, cùng đưa thêm kế hoạch của gia đình vào. - GV chúc các HS hoàn thành được kế hoạch trải nghiệm mùa hè của mình. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... KỸ NĂNG SỐNG