Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 35 Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC : BIỂU DIỄN THỜI TRANG TÁI CHẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. - Tham gia trò chơi lớn để tạo động lực tiếp tục trải nghiệm. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc: - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động: 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên -SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy
- - Những tấm bia ghi tên các hòn đảo. Đảo Trí nhớ vô địch; Đảo Gặp gỡ: Đảo Khéo tay. – Những tấm bia thu hoạch nhỏ – tấm hộ chiếu trải nghiệm – có ghi tên người trải nghiệm; dấu khắc để đóng dấu vào tờ bìa. – Giấy bìa để làm mũ. Chuẩn bị ba bộ trang phục khác nhau cho GV (có thể là 3 chiếc mũ hoặc ba vòng hoa đeo cổ hoặc 3 chiếc váy bằng dây ni lông màu sắc khác nhau) – Một tờ giấy A0 vẽ sơ đồ 3 hòn đảo của “Quần đảo Trải nghiệm. - Nguyên liệu từ rác tái chế và các dụng cụ thể hiện sự khéo tay. - Những món quà nhỏ cuối năm đủ cho tất cả HS. 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và - HS lắng nghe kế hoạch tuần triển khai các công việc tuần mới. mới. - GV trong khối phối hợp cùng Ban Giám - HS giữ trật tự, tập trung chú ý hiệu mời Ban đại diện cha mẹ HS của một và nêu được ít nhất một điều ấn lớp tham gia cam kết “Mùa hè ý nghĩa và an tượng về các hoạt động trong toàn” theo kế hoạch của nhà trường.
- - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý chương trình; chia sẻ điều đó với và nêu được ít nhất một điều ấn tượng về các bạn bè và gia đình. hoạt động trong chương trình; chia sẻ điều đó với bạn bè và gia đình. - GV chủ nhiệm, Tổng phụ trách Đội và các - HS trình diễn một số tiết mục GV trong ban văn nghệ nhà trường tổ chức văn nghệ trên sân khấu trường. cho HS trình diễn một số tiết mục văn nghệ - HS trong thời gian nghỉ hè cần trên sân khấu trường. có kế hoạch rèn huyện, vui chơi - GV dặn dò HS trong thời gian nghỉ hè cần phù hợp có kế hoạch rèn huyện, vui chơi phù hợp. Thực hiện các kế hoạch cùng người thân, gia đình đã xây dựng trong năm học. Cần chú ý giữ an toàn cho bản thân khi tham gia các hoạt động trong kì nghỉ hè. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TIẾNG VIỆT BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. 2. Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác 3. Phẩm chất - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì thú vi? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết tha , ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, - 3-4 HS đọc nối tiếp. tích ri tích rích, sương, cuộn, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. trả lời đầy đủ câu. C2: Nắng ban mai hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng óng, như con song dập dờn trên đồng lúa xanh. C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi.
- - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích. C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy - Nhận xét, tuyên dương HS. cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. cảm thấy hạnh phúc trong long - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn - HS thực hiện. cảm, giọng đọc vừa phải. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thảo luận làm vào bảng nhóm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - Các nhóm trình bày - HDHS tìm thêm những từ tả về mặt trời, ánh nắng, đồng lúa. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. . - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3, Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS nghe bài “ Việt Nam trong tôi” - HS chú ý lắng nghe 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS các nhóm thảo luận làm vào bảng - Gọi HS đọc YC nhóm. - Tổ chức các em hoạt động làm nhóm - Các nhóm trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - HS làm VBT - Tổ chức các em làm câu 3 vào VBT - HS chia sẻ.
- - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp . 3. Phẩm chất - Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS nhảy bài “ Vũ điệu rửa tay” HS nhảy 2. Khám phá * Hoạt động 1: Từ ngữ chỉ công việc của người nông dân Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - Một số nhóm trình bày. - YC HS đọc các từ ở cột A và cột B, thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 1-2 HS đọc.
- - GV gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời - câu hỏi từng ảnh + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? HS chia sẻ câu trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - YC HS trao đổi theo cặp kể về nghề nghiệp của người trong ảnh - HS kể về nghề nghiệp của những + Em thấy ai trong ảnh? người trong ảnh trước lớp. + Người đó đang làm gì? + Em đoán xem người đó làm nghề gì? - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... CHIỀU TOÁN ÔN TẬP ĐO LƯỜNG ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố kĩ năng cân đo. - Biết tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực cân đo, tính toán.
- 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS vận động theo bài “ Chicken Dance” - HS vận động 2. Khám phá * Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trao đổi bài - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. -Y/C hs làm bài vào vở. - GV nêu: + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Bài yêu cầu làm gì? hướng dẫn. - YC HS quan sát tranh và trả lời các câu - Lớp lắng nghe hỏi của bài. + Con mèo cân nặng 4kg + HS giải thích theo ý hiểu của mình. + Quả dưa cân nặng 2kg. ? Vì sao em lại làm được kết quả đó? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS TLN - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs thảo luận nhóm 2 tìm ra kết - HS thực hiện chia sẻ. quả? Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc.
- Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS suy nghĩ. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài - HS thực hiện chia sẻ. toán. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: 800kg + 200kg = 1000kg -HS nghe Vậy con voi cân nặng 1000kg. - GV giải thích thêm: cách cân này tương tự cách cân đĩa chúng ta đã học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa cân là chú voi. Bên đĩa cân kia là số đá xếp lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi. - HSTL 3. Vận dụng -Tiết học hôm nay củng cố kiến thức gì? - Hs nghe - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS xác định được khối lượng của vật - Giải được bài toán về đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: -Có tính tính cẩn thận khi làm bài
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” -HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật -HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS -HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 4 phần a, b, c - HS đọc và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và - HS lắng nghe hướng dẫn điền kết quả vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a, 25kg + 18 kg = 43kg 43kg – 18kg = 25kg 43kg – 25kg = 18kg .. d, 5l x 5 = 25l 25l : 5 = 5l - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS trả lời: Dựa vào bảng cộng, trừ, nhân, chia đã học. - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân - HS đọc 2 và 5. Bài 2:Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả - Quan sát và trả lời câu hỏi lời câu hỏi. a, Con mèo cân nặng 7kg b, Quả dưa cân nặng 3kg - GV gọi HS nhận xét - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng .
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 3:Bài toán? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS phân tích bài toán theo - HS phân tích bài toán nhóm đôi? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm VBT Bài giải Số kg con trâu cân nặng là: 250 + 92 = 342 (kg) Đáp số: 342 kg - GV soi – chia sẻ - HS chia sẻ. - GV hỏi: Ai có lời giải khác cho bài toán? ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài 4:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp? - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát bức tranh - GV hỏi: Trong tranh có mấy can? - HS: có 4 can. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và - HS làm bài thực hiện điền vào chỗ trống theo yêu cầu - GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm: a, Can đựng nhiều nước nhất hơn can đựng ít nước nhất là 8l nước. b, Muốn lấy 2 can để được 7l nước thì cần lấy: can B và can D. c, Muốn lấy 10l nước thì cần lấy các can B, C, D. - GV hỏi: Tại sao lấy được 7l nước con lấy - HS: Vì con lấy số l nước ở can B cộng can B và can D? với số l nước ở can D. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài. 3. Vận dụng - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 và 5 - HS đọc - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... .......................................
- CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm dược một số mẫu chữ hoa sáng tạo. - Biết cách sáng tạo một số mẫu chữ hoa, sáng tạo trong trình bày, củng cố các kĩ năng viết chữ khác. - Rèn tính cẩn thận óc sáng tạo thẩm mĩ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hướng dẫn sáng tạo Yêu cầu chung: Sáng tạo trên cơ sở mẫu chuẩn, thêm vào một số nét, hoặc bớt đi một số nét phụ để cho chữ thêm mềm mại mà vẫn đúng quy trình, đảm bảo cho chữ đó không bị biến dạng. - GV viết một vài chữ sáng tạo đại diện cho các nhóm. A B C K Q X + Nhóm 1: GV gợi ý sáng tạo chữ đầu tiên của nhóm: A Các nhóm còn lại làm tương tự như nhóm 1. + Nhóm 2: P, R, B, D, Đ. + Nhóm 3: C, G, S, L, E, Ê, T. + Nhóm 4: I, K, V, H. + Nhóm 5: O, Ô, Ơ, Q. + Nhóm 6: U, Ư, Y, X. Luyện tập sáng tạo bài ca dao: Đất Long Thành Rủ nhau chơi khắp Long Thành Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay, Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày,
- Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn. Ca dao. GV nhận xét bài viết của học sinh 2. Hướng dẫn sửa sai Trong khi viết bài ở những chữ cần viết hoa, HS có thể quên không viết hoa, để khắc phục không bị tẩy xoá ta có thể sửa một số trường hợp từ chữ thường sang chữ hoa như: t, l, i, u, y sửa thành T, L, I, U, Y Để đảm bảo tính thẩm mĩ khi sửa từ chữ thường sang chữ hoa thì khi viết ta cần viết đúng quy trình của chữ hoa đó và lưu ý tại một số nét mà chữ hoa đó đi qua chữ thường thì ta cần nhẹ tay tránh bị nhoè mực, hoặc di chuyển một số điểm của chữ hoa vào những điểm mà chữ thường đã đi qua. GV hướng dẫn HS sửa một số chữ Các trường hợp sai khác GV nhắc nhở HS chú ý tìm cách sửa chữa để hạn chế việc tẩy xoá trong bài viết. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn hs về nhà viết bài, sáng tạo và tim cách sửa sai các chữ trong bảng chữ cái. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... Thứ 4 ngày 17 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI ĐỌC MỞ RỘNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. - Đọc mở rộng bài thơ, câu chuyện nói về nghề nghiệp. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS vận động theo bài “ Vũ điệu rửa - HS vận động tay” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể tên nghề nghiệp mà em biết. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS kể về các nghề nghiệp mình biết - GV gọi HS đọc YC bài. - YC HS kể nghề nghiệp mà em biết. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. - HS đọc. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS kể về công việc của một người - HS làm VBT kể theo gợi ý. theo gợi ý - HS chia sẻ bài. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chấm, chữa một số bài của HS. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 3: Đọc mở rộng. - HS đọc. Bài 1: - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư - Gọi HS đọc YC bài 1. viện lớp. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ - HS chia sẻ. nói về nghề nghiệp.
- - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS đọc. chuyện, tên tác giả. Bài 2: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài 2. - Tổ chức nói những điều thú vị của nghề được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TOÁN ÔN TẬP ĐO LƯỜNG ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố kiến thức về độ dài(dm,m,km), thời gian(giờ, phút, ngày, tháng, năm). - Biết vận dụng kiến thức vào ước lượng độ dài, tính toán khi có đơn vị đo. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, ước lượng. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Nghe và hát bài hát “ Em yêu trường - HS hát em” 2. Khám phá
- Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. -Y/c HS làm bài vào SGK. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi vở KT bài của bạn. => GV chốt đáp án HS đổi chéo vở KT bài làm của bạn: + Tranh 1: 5m + Tranh 2: 5cm. + Tranh 3: 5km + Tranh 4: 5dm Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở - YC HS làm bài vào vở - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. hướng dẫn. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe. => Chốt: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, phép nhân và phép chia. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách làm từng ý a) Y/C HS quan sát thật kĩ các kim giờ, khi kim phút chỉ vào các số 3,6,12 để - 1-2 HS trả lời. đọc đúng các giờ ở mỗi đồng hồ. b) Hướng dẫn HS cách tính ngày tuần -HS nghe liền sau. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào SGK - Y/C HS đọc kĩ đề bài. -Lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài vào SGK. - HS chia sẻ bài làm của mình. -GV chốt Đ/A A, Thỏ
- B. Sóc. - HS TL. C. Rùa 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay củng cố kiến thức -HS lắng nghe. gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... .......................................