Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
- TUẦN 35: Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 35: ĐÓN MÙA HÈ TRẢI NGHIỆM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực và phẩm chất: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... HS nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm học. (15 - 16’) * Khởi động:
- - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe -GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây - HS theo dõi, thực hiện hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca- lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. -GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện của mỗi con tàu là phải đi qua 3 nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà thực hiện được sẽ nhận được một con dấu các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. hiện được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ chiếu trải Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu nghiệm của mình. hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời thách. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Hoạt động trải nghiệm: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 35: ĐÓN MÙA HÈ TRẢI NGHIỆM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: – Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: Nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. – Tham gia trò chơi lớn để tạo động lực tiếp tục trải nghiệm. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – GV: Những tấm bìa ghi tên các hòn đảo: Đảo Trí nhớ vô địch; Đảo Gặp gỡ: Đảo Khéo tay. – Những tấm bìa thu hoạch nhỏ − tấm hộ chiếu trải nghiệm − có ghi tên người trải nghiệm; dấu khắc để đóng dấu vào tờ bìa. – Giấy bìa để làm mũ. – Một tờ giấy A0 vẽ sơ đồ 3 hòn đảo của “Quần đảo Trải nghiệm”. – Những món quà nhỏ cuối năm đủ cho tất cả HS. – HS: Sách giáo khoa, nguyên liệu từ rác tái chế và các dụng cụ thể hiện sự khéo tay, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - GV mời các tổ tạo thành những con tàu - Lắng nghe thực hiện lớn bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca-lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. - GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực hiện được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử thách. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Chơi trò Chinh phục Quần đảo trải nghiệm. - Luật chơi, cách chơi: GV mời từng con - Hs chia nhóm nhận nhiệm vụ và thực tàu vừa hát vừa bơi đi trên sân trường. hiện yc Thỉnh thoảng có thể dừng lại để hô vang khẩu hiệu. GV mặc trang phục thổ dân của hòn đảo thứ nhất, cầm tờ bìa đứng đợi ở một gốc cây. Khi đoàn tàu tới nơi, GV trong vai thổ dân dẫn dắt để mỗi HS đưa ra thông tin thật nhanh. GV có thể lựa chọn một hoặc hai trong những thông tin sau: Tên một bạn hàng xóm, một bác hàng xóm; số điện thoại của bố hoặc mẹ; địa chỉ nhà của HS; HS có thể nói hoặc viết vào tấm bìa. Ai làm được sẽ nhận được dấu đóng trên hộ chiếu trải nghiệm. - Đến hòn đảo thứ hai, GV thay trang
- phục khác (mũ hoặc tràng hoa), thay tên đảo, đứng ở gốc cây khác. GV đề nghị cả tàu cùng suy nghĩ và lựa chọn một nhân vật từng giao lưu trong năm để kể lại. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, mỗi thủy thủ được nhận một dấu trong hộ chiếu. - Hòn đảo thứ ba được bày dưới bóng cây. Các thủy thủ sẽ cùng nhau làm vài món đồ thể hiện sự khéo tay của mình: mỗi người làm một món. Sau khi đã có sản phẩm, mỗi thành viên trong tổ được nhận dấu. - Khi về đích, cô sẽ Yc mỗi thủy thủ đếm trong sổ trải nghiệm xem mình có bao nhiêu vật báu. - Tổ chức cho học sinh chơi. - Hs tham gia chơi. Cuối cùng Hs đếm - Gv tổng kết trò chơi, phát quà cho hs. trong sổ trải nghiệm xem mình có bao Mỗi em đều được nhận một món quà nhiêu vật báu. nhỏ kèm lời chúc mừng của GV vì dã - hs nhận quà chinh phục thành công “Quần đảo trải nghiệm”. Kết luận: Một năm HĐTN đã qua, HS và GV đều thể nghiệm những cảm xúc tích cực. - Lắng nghe 3. Cam kết, hành động - GV nhắc HS về nhà xin ý kiến nhận xét của bố mẹ, người thân về những hoạt động trải nghiệm ở nhà của mình theo - Lắng nghe cây trải nghiệm trang 89, SHS. Dựa trên ý kiến của bố mẹ, HS sẽ nhận được những chiếc lá, bông hoa tương ứng. HS có thể tự cắt hoặc tự vẽ lá, hoa vào vở thu hoạch trải nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________________
- Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 1+2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói, - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc. - HS: SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30
- đến tuần 34. + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. + HS thảo luận nhóm 4 kể tên các bài tập đọc đã học. - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. + Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của bài đọc của mình. mình. - HS hoạt động nhóm 4 trong thời + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết gian 15 phút để đọc và trả lời câu hỏi. quả. Nhóm trưởng ghi lại kết quả luyện đọc của nhóm. - GV nhận xét- tuyên dương. + Nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình cho GV. * Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc - HS nghe - Gv hướng dẫn chung cả lớp cách trao đổi bài đọc với bạn. - Cho HS làm việc nhóm đôi trong thời gian 10 phút, trao đổi về bài đọc mà mình thích với bạn theo câu hỏi gợi ý: - HS nghe + Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? + Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hay nhân vật nào trong bài đọc? (Hoặc bạn - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với thích đoạn văn, đoạn thơ nào nhất trong bạn trong nhóm. bài đọc?) - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương các bạn trình bày tốt, có sáng tạo. 3. Vận dụng: -HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình - Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì? bày trước lớp - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Buổi chiều: Toán:
- TIẾT 171: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS được củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đọc nối tiếp bảng chia 2 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - GV chốt: - HS nghe + Độ dài đoạn thẳng AB bằng 8cm. + Độ dài đoạn thẳng BC dài 5cm. + Độ dài đoạn thẳng AC là tổng độ dài hai đoạn thẳng AB + BC. Vậy độ dài đoạn thẳng AC là: 8cm + 5cm = 13 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
- - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài. - Gọi hs lên bảng trình bày. -1Hs lên bảng làm bài. Bài Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 18 + 9 = 27(cm) Độ dài đường gấp khúc BCD là: 9 + 14 = 23(cm) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 18 + 9+14 = 41(cm). Đ/S .. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ bài ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - HSTL làm ntn? - Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/cầu hs quan sát hai đường gấp khúc - HS quan sát hai đường gấp khúc. mà con sên có thể bò qua. - Hai đường gấp khúc có điểm gì - Hai đường gấp khúc đều có đoạn chung? thẳng dài 27cm. Muốn biết con sên bò đường nào gần - Ta so sánh hai đoạn còn lại. Đoạn nào hơn chúng ta làm ntn? ngắn hơn thì con sên bò sẽ ngắn hơn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Nhận xét, đánh giá bài HS. YC hướng dẫn. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/cầu hs làm bài - 1-2 HS trả lời. ? Muốn biết đường đi nào của con kiến - HS làm bài tới đĩa kẹo ngắn nhất con sẽ làm ntn . - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: Đường đi của kiến đỏ ngắn - HS nghe hơn đường đi của kiến vàng. Và ngắn hơn 1cm Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- - Y/cầu hs làm bài - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ? Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm - HSTL. ntn . - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng: ? Tiết học này con được học kiến thức gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc hiểu được nội dung bài - Có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “lớp chúng mình” động tác cùng cô giáo 2. Luyện tập Bài 1: Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu 1 HS nhắc lại thích - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với - GV gọi từng HS kể tên những bài tập đọc bạn trong nhóm. mà em đã được học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi viết tên 5 - 3 - 4 HS trả lời bài tập đọc mà em yêu thích 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích: 1. 1. Mai An Tiên 2. 2. Thư gửi bố ngoài đảo 3. 3. Bóp nát quả cam 4. 4. Chuyện quả bầu 5. 5. Chiếc rễ đa tròn - GV nhận xét chữa bài. - Theo dõi và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 2: Viết một câu về bài đọc em thích nhất. G: Em viết câu nêu lí do yêu thích bài đọc đó hoặc nêu chi tiết, nhân vật trong bài đọc khiến em nhớ nhất. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS trả lời - 1-2 HS đọc yêu cầu đề bài + BT yêu cầu gì? - HS lắng nghe, trao đổi với bạn + Bài tập đọc mà em yêu thích là bài nào? trình bày trước lớp - GV cho HS viết vào vở BT - GV gọi 1-2 HS trả lời trước lớp - HS làm vào vở bài tập - HS chữa bài: + Em thích nhất là bài "Chiếc rễ đa tròn" bởi vì qua đó em cảm nhận được sự yêu thương các cháu thiếu nhi của Bác Hồ. Và nhân vật Bác Hồ khiến em nhớ nhất, qua từng lời nói của Bác em thấy là thiếu nhi chúng em cần cố gắng nhiều hơn nữa để có thể làm rạng danh đất nước Việt Nam ta.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + Mai An Tiêm: => Chi tiết yêu thích nhất: Mai An Tiêm khắc tên lên quả dưa hấu, thả dưa hấu trôi theo dòng nước về đất liền. + Chuyện quả bầu => Chi tiết yêu thích nhất: Hình ảnh các dân tộc lần lượt chui ra từ quả - GV nhận xét, tuyên dương. bầu 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - Yêu cầu HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Tự nhiên và Xã hội: BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát: Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của - 2-3 HS kể từng mùa. - Hãy kể tên các mùa trong năm - HS làm việc nhóm 4 - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp thành vào bảng. để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, hoatj động, trang phục của từng mùa. - Theo em thời tiết mùa xuân như thế nào? - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. *Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu tập ở địa phương em. - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ điểm của địa phương mình. sưu tập của mình + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm khác sẽ đi tham quan, đánh giá của nhóm mình. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 3+4) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời ca]au hỏi. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài: Em là bông hồng nhỏ 2. Luyện tập: * Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu tranh và hỏi: - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, + Tranh vẽ gì? Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. Bạn
- Gấu đang nói chuyện bạn Thỏ bị ốm. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trong vòng 1 phút. -HS đọc lại bài và tự trả lời câu hỏi . - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 câu hỏi a,b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? -2-3 HS trả lời -GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. -Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn: - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn + Từng bạn đóng vai một trong số các HS thực hành theo nhóm 4: bạn đến thăm Thỏ Nâu và nói 2-3 câu + Con hãy đóng vai một trong số các thể hiện sự quan tâm, mong muốn của bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể mình và các bạn trong lớp đối với Thỏ hiện sự quan tâm, mong muốn của mình Nâu. và các bạn đối với Thỏ Nâu. + Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau. + Nhóm bình chọn ra bạn có cách nói hay nhất. -HS nghe và nhận xét. - GV gọi một số đại diện nhóm trình bày trước lớp. -GV nhận xét và tuyên dương những bạn có cách nói hay. -HS làm việc cá nhân viết bài vào vở. -GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là -HS hoạt động nhóm 2 đóng vai nói lời bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc bận, đề nghị các bạn chuyển tấm thiệp đến em hông thể đến thăm bạn. Hãy viết lời Thỏ Nâu. an ủi, động viên Thỏ Nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. -HS lắng nghe và nhận xét. -GV gọi một số HS đọc đoạn viết của mình và HS bình chọn các bạn có đoạn viết hay. -GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. * Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật
- + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động - HS thực hiện - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi - Các nhóm làm nhanh đính bảng. đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm - HS nhận xét. nào làm nhanh, đúng thì thắng. -Đáp án: - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người và nhóm giành chiến thắng. mẹ, ong, bướm, chim, cây, + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, * Hoạt động 3: Đặt câu với các từ ngữ đã tìm được. -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc nối - Gọi HS đọc yêu cầu tiếp) - HS lắng nghe và nhận xét. - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong sách. GV và cả lớp nhận xét. - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt vở. câu theo mẫu trong sách. - HS nghe và nhận xét. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét – chốt. - GV lưu ý cho HS một số cách nhận - HS nhận xét biết câu: + Câu giới thiệu thường có từ “là”. + Câu giới thiệu thường có từ gì? VD: Đây là công viên. Công viên là nơi vui chơi của mọi người. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. điểm. Vườn hoa rực rỡ. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt VD: Ông cụ đọc báo. động. Hai mẹ con chạy bộ. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ chỉ sự vật trong lớp mình? - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc -HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa sổ,
- điểm. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu -HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. hoạt động? - GV nhận xét giờ học. -HS nêu: Cô giáo giảng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Toán: TIẾT 172: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố kĩ năng cân đo. - Biết tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích đã học. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực cân đo, tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đọc nối tiếp bảng chia 5 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - HS thực hiện lần lượt các YC. -Y/C hs làm bài vào vở. - HS trao đổi bài - GV nêu: + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh và trả lời các - HS thực hiện theo cặp lần lượt các câu hỏi của bài. YC hướng dẫn. + Con mèo cân nặng 4kg - Lớp lắng nghe + Quả dưa cân nặng 2kg. ? Vì sao em lại làm được kết quả đó? + HS giải thích theo ý hiểu của mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs thảo luận nhóm 2 tìm ra kết - HS TLN quả? Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài - HS suy nghĩ. toán. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: 800kg + 200kg = 1000kg Vậy con voi cân nặng 1000kg. - GV giải thích thêm: cách cân này -HS nghe tương tự cách cân đĩa chúng ta đã học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa cân là chú voi. Bên đĩa cân kia là số đá xếp
- lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi. 3. Vận dụng: - HSTL -Tiết học hôm nay củng cố kiến thức - Hs nghe gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 5+6) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy (tách các bộ phận cùng loại) trong các câu có nội dung đơn giản. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - Lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm lời giải các câu đố về loài chim. - HS đọc yêu cầu. - GV đưa ra 3 bức ảnh minh họa chim cuốc, chim gõ kiến, chim bói cá. - GV cho HS nêu đặc điểm của 3 loài - HS đọc yêu cầu chim trên. - HS quan sát và nêu đặc điểm của 3 -GV chốt các đặc điểm. loài chim: + Chim cuốc: mỏ dài và nhọn, lông màu đen xám, đuôi màu nâu. Chúng thường sống ở các bụi tre ven song. + Chim gõ kiến: người nhỏ, mỏ rất dài, long màu trắng đen, long phần đuôi và đỉnh đầu có màu đỏ. Chúng thường đứng trên thân cây và dùng mỏ gõ vào thân để bắt côn trùng. + Chim bói cá: thân nhỏ, mỏ dài, lông trên lưng màu xanh biếc, dưới bụng màu - Gv yêu câu HS làm việc cặp đôi đọc các câu đố và trả lời: vàng cam. Chúng thường sống ở ven - Mời đại diện các nhóm trình bày kết các hồ nước để bắt cá ăn. quả. - HS nhận xét. -HS làm việc nhóm đôi - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. Đáp án: - 3 HS trả lời. + Câu đố 1: Chim gõ kiến + Câu đố 2: Chim cuốc + Câu đố 3: Chim bói cá * Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích - Goi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu: chim chích bông. + Yêu cầu HS quan sát bức ảnh chim chích bông và tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài của chim: màu lông, hính dáng, kích thước, .