Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 34 Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023 SÁNG Tiếng việt ĐỌC: HỒ GƯƠM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết những gì về thủ đô Hà Nội? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, - Luyện đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền - 2-3 HS luyện đọc. Ngọc Sơn.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - HS thực hiện theo nhóm 4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài văn tả Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. C2: Cầu Thê Húc màu son, cong cong - Nhận xét, tuyên dương HS. như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: VD: Tháp rùa ở Hồ Gươm. Tháp - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng rùa được xây trên gò đất giữa hồ, có của nhân vật. tường rêu cổ kính, - Gọi HS đọc toàn bài. C4: Tác giả nghĩ rằng không biết đây - Nhận xét, khen ngợi. có phải là con rùa đã từng ngậm thanh * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản kiếm của vua Lê thắng giặc không. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - HS lắng nghe, đọc thầm. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Các nhóm hoạt động - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - Một số nhóm trình bày. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS chia sẻ bài làm - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia)
- - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs chơi trò chơi truyền điện . Đọc bảng nhân, chia 5 Hs chơi 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu miệng kết quả - GV tổ chức các em nêu miệng - 1 số HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho các em - 2 đội: mỗi đội 4 người chơi (đội nào chọn ong cho hoa đúng và nhanh - HS ở dưới cổ vũ đội của mình thì đội đó thắng) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp làm. - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Các nhóm trình bày bài làm - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS phân tích đề và làm bài vào vở. + Bài toán cho biết gì? - 1 em làm bảng lớp + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học.
- Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 34: LAO ĐỘNG AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. - Tạo niềm vui và chú ý của HS với nội dung trải nghiệm. Tạo sự liên tưởng đến các hành động khi sử dụng dụng cụ lao động của HS. - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường. Một số dụng cụ lao động thật, có kích thước phù hợp với HS: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. – HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi Oẳn tù tì HS thực hiện cặp đôi, sử dụng các từ: kéo, búa, giấy mỗi khi xoè tay. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Thảo luận về cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động. - GV giao cho mỗi nhóm HS một dụng cụ lao động. Yc mỗi nhóm quan sát, vẽ lại vào tờ giấy lớn (A3), trên đó ghi tên dụng cụ lao động, công dụng của dụng cụ lao động, dùng một từ nói lên sự nguy hiểm khi sử dụng dụng cụ lao động, cách sử dụng và cất giữ an toàn. - Hs chia nhóm nhận dụng cụ và thực hiện yc VD: Nhóm 1: Kim chỉ. + Vẽ chiếc kim khâu và cuộn chỉ. + Công dụng: khâu quần áo, + Nguy hiểm: sắc nhọn. + Cách dùng an toàn: Kim luôn đi cùng chỉ. Khi dùng kim, ngồi một chỗ, không chạy, không đi lại. + Cách cất giữ: ghim kim hoặc cài kim vào cuộn chỉ, cất trong chiếc hộp kí - Gọi đại diện nhóm trình bày - 2-3 nhóm trình bày. - HS thực hành lau dọn, cất dụng cụ lao động sau khi làm việc. - Lắng nghe - Nhận xét - Gọi các nhóm nhận xét bổ xung
- - Nhận xét- HS lắng nghe. => Cần học cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người khác. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV hướng dẫn sử dụng một trong số dụng những cụ lao động được nhắc đến ở HĐ trước: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. - Hướng dẫn cách cầm, cách đặt các ngón tay để thao tác thái / cắt / gọt / khâu / lau /quét, an toàn. - Yc Hs thực hành theo nhóm- HS thực hành theo nhóm: thực hành từng thao tác theo hướng dẫn của thầy cô (HS dùng dao cắt rau củ quả luộc ) - Gọi đại diện nhóm lên thực hành trước lớp - Đại diên nhóm lên thực hành - Sau khi thực hành xong Yc Hs lau dọn, cất dụng cụ Kết luận: Nhắc lại các bí kíp sử dụng an toàn của các dụng cụ lao động vừa hướng dẫn cho HS. 4. Cam kết, hành động - Hôm nay em học bài gì? - về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em chưa được phép sử dụng. CHIỀU Toán TIẾT 168: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs chơi trò chơi truyền điện . Đọc bảng nhân, chia 2,5
- 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu miệng kết quả - 1 số HS trình bày - GV tổ chức các em nêu miệng - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức - 2 đội: mỗi đội 4 người - HS ở dưới cổ + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho vũ đội của mình các em chơi (chọn các phép tính phù hợp với mỗi con thỏ) - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời + Vậy con thỏ số mấy lấy được nhiều củ cà rốt nhất? + Hai chú thỏ nào lấy được số củ cà rốt bằng nhau? - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp Bài 3: làm. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS phân tích đề và làm bài vào vở. + Bài toán cho biết gì? - 1 em làm bảng lớp + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào bảng + Bài toán hỏi gì? nhóm. - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - Các nhóm trình bày bài làm - Đánh giá, nhận xét bài HS 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học.
- Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS ôn lại được các phép tính nhân, chia. - Giải được bài toán tìm tích và thương - Phát triển năng lực tính toán. - Có tính tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi thực hiện các phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe + Bài 1 có 2 phần a ( phép nhân) và b (phép chia) + HS cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS nhận xét - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng a và b - GV nhận xét và tuyên dương. - HS đọc Bài 2: Nối (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh hơn - GV hướng dẫn cách chơi: GV gắn tranh - HS đọc yêu cầu lên bảng, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau - 2 đội lên tham gia trò chơi nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. - Gọi HS đọc yêu câu b. - Hướng dẫn học sinh. - Nhận xét và tuyên dương. - HS đọc Bài 3: Số ? - HS nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm bài VBT - Đáp án: A - HS đọc - HS trả lời - Đáp án đúng Bài 4: Trong nhà để xe có 10 xe máy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe máy? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS làm bài vào vở + Bài toán cho biết gì? - HS chữa bài + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vở. - Gọi 1 HS lên làm bảng phụ. - HS đọc đề bài. - GV gọi HS chữa bài. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả Bài giải lời đúng Có tất cả số bánh xe máy là: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 10 x 2 = 20 (bánh xe) - Bài tập yêu cầu gì? Đáp số: 20 bánh xe - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS nhận xét
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng: - HS đọc - GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài vào vở - HS chữa bài Đáp án B: 3 con gà - HS lắng nghe. CÂU LẠC BỘ TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có kỹ năng đọc hiểu và sự nhạy bén trong cách lập phép tính để cho ra kết quả đúng. - Nhận dạng được các yếu tố toán học trong đề bài và tìm ra phép tính, lời giải khoa học để cho ra kết quả chính xác nhất. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. - Giúp học sinh có thêm kỹ năng trình bày bằng lời văn, nâng cao được khả năng ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích toán học. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Các bước để giải bài toán có lời văn.
- Bước 1: Tìm hiều nội dung và tóm tắt bài toán + Tìm được các từ khóa quan trọng trong đề bài như “ít hơn”, “nhiều hơn”, “tất cả”, + Sau đó tóm tắt bài toán Bước 2: Tìm các giải bài toán + Chọn phép tính giải thích hợp + Đặt lời giải thích hợp Bước 3: Trình bày bài giải 2. Các dạng toán có lời văn Dạng 4: Bài toán nhiều hơn, ít hơn Khi gặp dạng toán này, các em học sinh cần biết cách xác định: số lớn, số bé, phần “nhiều hơn/ít hơn”. Vậy khi dạy dạng toán này các em chỉ cần vận dụng công thức: - Số lớn = số bé + phần “nhiều hơn” - Số bé = Số lớn - phần “ít hơn” Ví dụ: Bài toán ít hơn: Lớp 2B có 20 bạn nữ, bạn nam của lớp ít hơn số bạn nữ là 2 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn nam? Bài toán nhiều hơn: Tuần trước em được 7 điểm 10, tuần này em được nhiều hơn tháng trước 4 điểm 10. Hỏi tuần này em được mấy điểm 10? Dạng 5: Tìm số bị chia Dạng toán này cho trước thương và số chia, các em cần xác định giá trị của chúng và vận dụng công thức: Lấy thương nhân với số chia. Ví dụ: Có một số quả cam đựng đều trong 4 giỏ đựng, trong mỗi giỏ có 5 quả cam. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam? 3. Bài tập
- Bài 1: Một cửa hàng ngày đầu bán được 19 cái cốc và ngày hôm sau bán được nhiều hơn ngày đầu 22 cái cốc. Hỏi ngày hôm sau cửa hàng bán được bao nhiêu cái cốc? Bài 2: Bảo nặng 16 kg. Bảo nặng hơn Long 5kg. Bình nhẹ hơn Long 3kg. Hỏi Bảo nặng hơn Bình bao nhiêu ki-lô-gam? - Cho HS chữa bài và nhận xét kết quả. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. Thứ 6 ngày 12 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng việt ÔN CHỮ HOA Q, V (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại các chữ viết hoa Q, V (kiểu 2). - Viết đúng câu ứng dựng: Quê em có dòng song uốn quanh. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q, V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q, V. + Chữ hoa Q, V gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q, V. - HS quan sát.
- - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa Q, V đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2, 3, 5 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS trả lời. a) Hình bên có mấy đoạn thẳng? - HS thực hiện lần lượt các YC. b) Hình bên có mấy đường cong? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm 4 - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là hình trụ? Hình nào là hình khối? - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - HS nêu miệng - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS đọc. - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương - HS trả lời. Bài 5: - HS vẽ hình vào vở theo mẫu. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 3.Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. Tiếng việt NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống, chia sẻ về những trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thú vị? (cảnh vật, hoạt động, những sản - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với phẩm đặc biệt, ) bạn theo cặp. + Em có tình cảm như thế nào đối với nơi đó? - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - YC HS nhớ lại và kể lại những điều em biết về quê hương mình. + Quê nội hoặc ngoại em ở đâu? + Quê nội hoặc ngoại em có gì đặc biệt? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Em thích gì ở quê nội hoặc ngoại em? trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng:
- - Về nhà kể lại cho người thân nghe những điều thú vị về quê hương đất nước qua bài học 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ CHIỀU Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS ôn lại được các phép tính nhân, chia. - Giải được bài toán tìm tích và thương - Phát triển năng lực tính toán. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và - HS đọc b. Con cần thực hiện đúng phép tính và - HS lắng nghe điền kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài Thừa số 2 2 2 5 5 5 Thừa số 6 7 8 4 5 9 Tích 12 14 16 20 25 4 - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS nhận xét - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng a và b - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Nối (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Chuyền bút - HS đọc yêu cầu Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 4 đội - 2 đội lên tham gia trò chơi tương ứng với 4 tổ lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS đọc - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Số ? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm bài VBT - Đáp án: Bài 4: Mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt có 5 ô tô chở hàng. Hỏi 3 chuyến hàng như vậy có bao nhiêu ô tô chở hàng? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - GV hỏi: - HS chữa bài + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán hỏi gì? 3 chuyến hàng như vậy có số ô tô chở - GV yêu cầu HS tìm đúng phép tính để hàng là: điền vào ô trống 5 x 3 = 15 (ô tô) - GV yêu cầu HS làm bài Đáp số: 15 ô tô
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV gọi HS chữa bài. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Cứ 5 thanh tre dài bằng nhau. Rô- bốt đan được một ngôi sao 5 cánh. Hỏi phải dùng bao nhiêu thanh tre như vậy để đan được 4 ngôi sao 5 cánh? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tìm đúng phép tính để - HS làm bài vào vở điền vào ô trống - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV gọi HS chữa bài. Số thanh tre phải dùng để đan được 4 ngôi - GV nhận xét, tuyên dương. sao 5 cánh là: 5 x 4 = 20 (thanh tre) Đáp số: 20 thanh tre 3. Vận dụng: - GV nhận xét tuyên dương. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN THỰC HÀNH SỬ DỤNG AN TOÀN DỤNG CỤ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Củng cố kĩ năng sử dụng dụng cụ lao động an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Các dụng cụ lao động phù hợp với hoạt động và không gian hoạt động.
- - Dụng cụ xới đất, xẻng, găng tay khẩu trang, kéo, bình tưới nước, để làm việc ở vườn trường. - Rổ, rá, dao không quá sắc, để làm việc ở bếp. * HS: SGK, Khăn lau, giẻ lau, khẩu trang, găng tay nhựa để lau bụi giá sách, kệ sách ở thư viện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 34: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 34. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: Học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần - Học sinh đi học đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, quy định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, hợp tác tốt Khen HS: Gia Nhi, Khánh Phương, Duy,... * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác. Lâm, Nhật,... b. Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... b. Phương hướng tuần 35: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....
- 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Thực hành sử dụng an toàn dụng cụ lao động ở sân trường hoặc vườn trường dưới sự hướng dẫn của thầy cô. -HS chia tổ - GV lựa chọn các dụng cụ lao động phù hợp với trường lớp. Ví dụ: - Nhận dụng cụ lao động và về khu vực nhóm được phân công thực hiện + dùng bình nước tưới cây, găng tay khi nhổ cỏ làm việc ở công trình măng non của lớp mình. + dùng chổi quét sân, dùng xẻng hót rác, khẩu trang tránh bụi nếu làm việc ở sân trường. + dùng giẻ lau, xô nước để lau bụi giá sách, kệ sách trong thư viện. − GV lựa chọn không gian hoạt động. − Phân công công việc cụ thể cho từng tổ. − Hướng dẫn và kiểm tra thao tác sử dụng dụng cụ lao động của HS − Quan sát và hỗ trợ điều chỉnh thao tác trong quá trình HS thực hiện hành động − Đề nghị HS dọn dẹp sạch sẽ địa điểm lao động và cất dụng cụ lao động vào đúng nơi quy định Kết luận: Cần học cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người khác. – Cùng nhận xét về kết quả lao động, kĩ năng sử dụng dụng cụ lao động an toàn của từng nhóm, tổ HS. HS báo cáo kết quả sau thực hiện. − GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà cùng bố mẹ quy định chỗ cất các dụng cụ lao động. b. Hoạt động nhóm: - GV hướng dẫn HS tự vẽ hoặc cắt dán hình vòng tròn, bông hoa vào cuối các mục ghi trong phần Tự đánh giá sau chủ đề (làm trong vở hoặc tờ giấy thu hoạch). - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - GV gợi ý HS về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em chưa được phép sử dụng