Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 20 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Tuần 33 Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ HÁT ĐỌC THƠ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên -SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Một bộ tranh dùng để nhận biết và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau. - Quy trình may áo được vẽ trước lên từ A0 (theo hình sơ đồ tư duy, chiếc áo ở giữa, xung quanh là các nhánh: Vải, kéo cắt, kim chỉ, thước kẻ...); thẻ chữ: THỢ LÀNH NGHỀ. - Bìa màu để gấp máy bay hoặc con thuyền giấy – đủ cho mỗi HS một chiếc. 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu với các cô
  2. bác phụ huynh về nghề nghiệp của họ * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. − GV cùng HS hát bài hát Anh phi công ơi. - HS lắng nghe − GV gợi ý để HS nêu những từ nói về đặc điểm khác biệt của nghề phi công: bầu trời, đôi cánh, bay cao. − GV đặt câu hỏi: Vì sao em bé muốn “mai sau em lớn em làm phi công?” Vì bầu trời rất đẹp (cầu vồng, ông trăng), máy bay rất đẹp (đôi cánh “bóng như gương soi”). Kết luận: Bài hát ca ngợi nghề phi công, lái máy bay. Chắc hẳn chú phi công, anh phi - HS hát bài hát Anh phi công ơi công cũng rất tự hào với nghề của mình. - HS nêu những từ nói về đặc Câu hỏi gợi mở: Theo các em, những người điểm khác biệt của nghề phi công: làm nghề khác có tự hào về nghề của mình bầu trời, đôi cánh, bay cao. không? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Tổng kết: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA(Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nói về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài.
  3. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói những điều em biết về biển? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 3-4 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng giọng đọc văn bản thông tin - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, rực rỡ, lạ mắt, bức tranh. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới biển.// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.123. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo. C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động.
  4. C3: San hô dưới đáy biển được so sánh - Nhận xét, tuyên dương HS. với một bức tranh khổng lồ, đẹp những * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. tòa lâu đài trong truyện cổ tích. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy của nhân vật. nghĩ của học sinh. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - HDHS làm bài cá nhân vào vở lại chọn ý đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi học sinh đọc bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. 3.Vận dụng: - HS làm bài - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 4-5 học sinh đọc bài - Đổi vở cho nhau - HS chia sẻ. __________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.
  5. - Giải được bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. – Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh HS thực hiện bằng thiếu niên nhi đồng ” 2. Khám phá Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - HS làm bài. - HS nêu lại cách đặt tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét.
  6. - GV nhận xét- tuyên dương. Đáp án: a) A; b) A; c) C Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi vở chữa bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Đáp án Bài 3: - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu cách thực hiện. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chữa bài. - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình có - HS chia sẻ. dấu “?” - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án:
  7. Mai cao hơn Mi là: 199-98=21 (cm) - 1-2 HS trả lời. Đáp số: 21 cm - HS trả lời. Bài 4: - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm và đổi vở chữa bài. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV YC HS nêu cách làm. - HS làm bài và chữa bài. - 1-2 HS trả lời. - GV chấm vở. - 1-2 HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - 2-3 HS nêu bài toán - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chấm chéo. Đáp án - HS chia sẻ. Bài 5: tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987, số bé nhất có ba chữ số là 100 987-100=887. 3.Vận dụng : (3 phút) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
  8. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Tiếng việt NGHE – VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.63 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  9. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Khám phá đáy biển ở Trường Sa 2. Năng lực chung: - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV yêu cầu HS -HS nói theo hiểu biết - Hãy nói những điều em biết về biển. -Những điều em biết về biển: Biển là một vùng nước mặn rộng lớn, nối liền các đại dương với nhau. Dưới biển có rất nhiều loài cá, san hô, rong biển,... 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Vẻ đẹp của những loài cá được miêu tả như thế nào trong bài đọc? -GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV mời HS trả lời . - HS trả lời + Vẻ đẹp của những loài cá được miêu tả: cá đủ màu sắc, dày đặc hàng trăm con, rực rỡ và lạ mắt, tạo nên một tấm thảm hoa di động. ?Ngoài vẻ đẹp của những loài cá, biển -HS trả lời: Trường Sa còn có vẻ đẹp gì tạo nên
  10. một bức tranh khổng lồ và như những + Ngoài vẻ đẹp của những loài cá, biển tòa lâu đài trong truyện cổ tích? Trường Sa còn có san hô dưới đáy biển được so sánh với: .Bức tranh khổng lồ - GV nhận xét, tuyên dương .Những tòa lâu đài trong truyện cổ tích Bài 2: Sau bài học, em biết thêm điều -HS nhận xét gì về biển ở Trường Sa? -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời -HS đọc yêu cầu -HS trả lời : + Sau bài học, em biết thêm về biển Trường Sa có nhiều cảnh đẹp kỳ thú, rực rỡ với hàng nghìn loài vật sống - GV gọi HS nhận xét dưới biển. ? Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. -GV nhận xét, tuyên dương -HS trả lời Bài 3: Đánh dấu  vào ô trống dưới các từ chỉ đặc điểm. -GV gọi HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu ?Những từ như thế nào được gọi là từ -HS trả lời chỉ đặc điểm? -HS trả lời - GV mời HS trả lời -HS hoàn thành bảng vào VBT - GV gọi HS nhận xét +Từ ngữ chỉ đặc điểm: rực rỡ, khổng lồ, - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ đặc đẹp điểm khác - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Đặt một câu với từ vừa chọn ở bài tập 3. -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? +Bài tập yêu cầu đặt một câu với từ vừa chọn ở bài tập 3 - HS làm bài vào VBT, nhiều hs đọc câu trả lời. - GV chữa bài +Bông hoa này rất đẹp. + Khi viết câu lưu ý điều gì? ..... - GV nhận xét, nhắc nhở học sinh về -HS nhận xét nhà luyện tự đặt câu. -HS lắng nghe Bài 5:Điền it hoặc uyt vào chỗ trống.
  11. -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài -HS đọc đề bài chiếu lên màn hình nhận xét -HS làm vào vở a. Chú mực ống cứ thấy kẻ lạ là phun mực đen kịt cả một vùng nước xanh. b. Tàu ngầm trông như chiếc xe buýt chạy dưới đáy đại dương. c. Cậu bé vừa đi vừa huýt sáo. -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét Bài 6: Chọn a hoặc b -HS lắng nghe b)Viết từ ngữ có chứa in hoặc inh dưới mỗi hình +BT yêu cầu gì? -Tìm từ ngữ có chứa tiếng in hoặc inh -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài phù hợp với tranh chiếu lên màn hình nhận xét -HS làm vào vở +Cái kính +Đèn pin +Số chín +Máy tính - GV cho hs tìm thêm những từ có -HS tìm từ chứa vần in và inh -HS nhận xét -GV nhận xét , kết luận Bài 7: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. -GV yêu cầu HS đọc đề bài ?Thế nào là từ chỉ hoạt động? -HS đọc đề bài -HD nối từ ngữ ở cột A với những từ -HS trả lời ngữ ở cột B phù hợp để tạo câu nêu hoạt -HS làm vào vở BT động. -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét Bài 8: Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống. -Gọi hs đọc yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu ?Khi nào ta dùng dấu chấm? Khi nào ta -HS trả lời dùng dấu phẩy? -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài - HS làm vào vở bài tập chiếu lên màn hình nhận xét
  12. + Cả một thế giới sinh động, rực rỡ đang chuyển động dưới đáy biển. Cá hề, cá ngựa, mực ống, tôm, cua len lỏi giữa rừng san hô. Chú rùa biển thân hình kềnh -GV nhận xét, tuyên dương càng đang lững lờ bơi giữa đám sinh vật 3. Vận dụng: đủ màu. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau -HS nhận xét Bổ sung: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 9 tháng 5 năm 2023 Chiều Tiếng việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOÀI VẬT DƯỚI BIỂN; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được tên những loài vật trong tranh. - Phát triển vốn từ về các loài vật dưới biển. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs nêu những loài - Hs nêu vật dưới biển mà mình biết 2. Khám phá:
  13. * Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại vật dưới biển - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên các con vật: rùa biển, cá hề, cá - YC HS quan sát tranh, nêu: heo, sao biển, bạch tuộc, san hô. + Tên các con vật - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.63. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận nhóm và làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ - 2 nhóm lên bảng chơi ngữ ở cột B để tạo câu. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy - 1-2 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3-4 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để chọn dấu phẩy, dấu chấm cho phù hợp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________
  14. Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3, - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs chơi trò chơi truyền điện . Đọc bảng nhân, chia 2 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV tổ chức các em làm theo cặp - HS thảo luận và thống nhất cách nối - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1 số nhóm cặp trình bày Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em làm bài vào vở, 1 em - HS làm vở, 1 em lên bảng làm làm bảng lớp. - GV chấm bài 1 số HS - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát phép nhân ở mỗi hình ô tô rồi nêu hai phép chia vào 2 bánh ô - HS quan sát và chia sẻ trước lớp tô - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. - Tổ chức cho các em làm vào vở - 1 em làm bảng lớp - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài.
  15. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào bảng + Bài toán hỏi gì? nhóm. - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - Các nhóm trình bày bài làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Dựa vào một phép tính nhân ta có thể - HS chia sẻ. lập được mấy phép tính chia. Lấy ví dụ cụ thể - Nhận xét giờ học. Câu lạc bộ chữ viết Bài 11: SÁNG TẠO, SỬA SAI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT -HS nắm dược một số mẫu chữ hoa sáng tạo. -Biết cách sáng tạo một số mẫu chữ hoa, sáng tạo trong trình bày, củng cố các kĩ năng viết chữ khác. -Rèn tính cẩn thận óc sáng tạo, thẩm mĩ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hướng dẫn sáng tạo Yêu cầu chung: Sáng tạo trên cơ sở mẫu chuẩn, thêm vào một số nét, hoặc bớt đi một số nét phụ để cho chữ thêm mềm mại mà vẫn đúng quy trình, đảm bảo cho chữ đó không bị biến dạng. - GV viết một vài chữ sáng tạo đại diện cho các nhóm. A B C K Q X + Nhóm 1: GV gợi ý sáng tạo chữ đầu tiên của nhóm: A Các nhóm còn lại làm tương tự như nhóm 1. + Nhóm 2: P, R, B, D, Đ. + Nhóm 3: C, G, S, L, E, Ê, T. + Nhóm 4: I, K, V, H. + Nhóm 5: O, Ô, Ơ, Q. + Nhóm 6: U, Ư, Y, X.
  16. Luyện tập sáng tạo bài ca dao: Đất Long Thành Rủ nhau chơi khắp Long Thành Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay, Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn. Ca dao. GV nhận xét bài viết của học sinh 2. Hướng dẫn sửa sai Trong khi viết bài ở những chữ cần viết hoa, HS có thể quên không viết hoa, để khắc phục không bị tẩy xoá ta có thể sửa một số trường hợp từ chữ thường sang chữ hoa như: t, l, i, u, y sửa thành T, L, I, U, Y Để đảm bảo tính thẩm mĩ khi sửa từ chữ thường sang chữ hoa thì khi viết ta cần viết đúng quy trình của chữ hoa đó và lưu ý tại một số nét mà chữ hoa đó đi qua chữ thường thì ta cần nhẹ tay tránh bị nhoè mực, hoặc di chuyển một số điểm của chữ hoa vào những điểm mà chữ thường đã đi qua. GV hướng dẫn HS sửa một số chữ Các trường hợp sai khác GV nhắc nhở HS chú ý tìm cách sửa chữa để hạn chế việc tẩy xoá trong bài viết. 3. Vận dụng - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn hs về nhà viết bài, sáng tạo và tìm cách sửa sai các chữ trong bảng chữ cái. Thứ 4 ngày 10 tháng 5 năm 2023 Toán
  17. ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs chơi trò chơi truyền điện . Đọc bảng nhân, chia 5 Hs chơi 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu miệng kết quả - GV tổ chức các em nêu miệng - 1 số HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho - 2 đội: mỗi đội 4 người các em chơi (đội nào chọn ong cho hoa - HS ở dưới cổ vũ đội của mình đúng và nhanh thì đội đó thắng) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét làm. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào bảng + Bài toán hỏi gì? nhóm.
  18. - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - Các nhóm trình bày bài làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bảng lớp - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Tiếng việt (Tiết 9 + 10) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ SỰ VIỆC CHỨNG KIẾN, THAM GIA – ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số truyện dân gian yêu thích theo chủ đề. - Phát triển kĩ năng đặt câu. 2.Năng lực chung: Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất: - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs hát bài: - Hs hát 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  19. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Mọi người đang ở đâu? + Cảnh vật nơi đó có gì đẹp? + Mỗi người đang làm gì? + Theo em, cảm xúc của mọi người như thế nào? - HDHS hỏi và đáp theo nhóm đôi - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.64. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1,2 - 1-2 HS đọc. - Giới thiệu cho học sinh một số truyện dân gian Việt Nam phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi. - Gv hướng dẫn học sinh cách đọc truyện và nắm bắt thông tin về câu chuyện: Tên truyện dân gian đó là gì? Em thích nhất nhân vật/sự việc nào trong truyện? - Tổ chức cho HS tìm đọc một truyện - HS tìm đọc truyện dân gian ở Thư viện dân gian mình thích lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS thực hiện. của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.