Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 20 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_33_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gv hỏi: Đoán xem câu chuyện nói về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tha cho nó. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thoát nạn. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. con dúi, nương, tổ tiên, Khơ Mú, Ê – đê, Ba – na. - Luyện đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách - 2-3 HS luyện đọc.
  2. tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió lớn,/ - 2-3 HS đọc. nước ngập mênh mông.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.120. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.62. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. C2: Họ làm theo lời khuyên của dúi. C3: Người vợ sinh ra một quả bầu; hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa/ tiếng lao xao trong quả bầu; từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé bước - Nhận xét, tuyên dương HS. ra. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Đáp án đúng là: b - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 1 HS đọc. vào VBTTV/tr.62. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 học sinh trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120.
  3. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau - 1-HS đọc. đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung - HS hoạt động nhóm, thảo luận thống ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. nhát câu trả lời Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A - 2 nhóm lên bảng chơi với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TOÁN BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (3 tiết) LUYỆN TẬP ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất
  4. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài “ Em yêu trường em” - HS hát 2. Khám phá Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu lại từng phép tính. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm và ghi kết quả. - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho. - SH theo dõi. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS chia sẻ. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời.
  5. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí - HS chấm chéo. Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 - HS chia sẻ. (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng; b. 771 km; c. 684 km. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HÁT, ĐỌC THƠ VỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ
  6. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (Trước buổi trải nghiệm) 1. Đối với giáo viên -SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Một bộ tranh dùng để nhận biết và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau. - Quy trình may áo được vẽ trước lên từ A0 (theo hình sơ đồ tư duy, chiếc áo ở giữa, xung quanh là các nhánh: Vải, kéo cắt, kim chỉ, thước kẻ...); thẻ chữ: THỢ LÀNH NGHỀ. - Bìa màu để gấp máy bay hoặc con thuyền giấy – đủ cho mỗi HS một chiếc. 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẨN 33 – TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Hát, đọc thơ về nghề nghiệp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và các lớp trong tuần qua. triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe kế hoạch tuần - GV tổ chức cho HS tham gia Hội diễn văn mới. nghệ về nghề nghiệp theo kế hoạch của nhà - HS tham gia Hội diễn văn nghệ trường. về nghề nghiệp. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý và nêu được ít nhất một điều ấn tượng về các hoạt động trong chương trình; chia sẻ điều đó - HS nghiêm túc và cổ vũ các với bạn bè và gia đình. Nếu lớp có tiết mục bạn. biểu diễn tại Hội diễn văn nghệ thì GV hỗ trợ HS trong quá trình các em di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong.
  7. - Gv tổng kết hoạt động. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... CHIỀU TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu nước, yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đ, S? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GVhướng dẫn học sinh làm bài - HS làm bài
  8. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Gọi Hs đọc bài làm - HS nhận xét, chữa bài - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV củng cố: cách đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng lớp - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS chữa bài, chia sẻ cách làm - GV gọi HS chữa bài - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Gv chốt: Lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc Bài 3: Số? - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS phần thứ nhất: Để điền được số đúng ta lấy số ở trong hình tròn + số ở trên mũi tên được kết quả bao nhiêu ta điền vào ô vuông, sau đó lại tiếp số ở ô vuông vừa điền trừ sô ở trên mũi tên được kết quả bao nhiêu ta điền tiếp vào hình tam giác. - HS làm bài
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Tương tự các phần còn lại - GV yêu cầu HS làm VBT 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện quả bầu 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất - Có thái độ yêu quý, tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các động vận động theo nhạc bài hát “ 54 dân tộc tác cùng cô giáo. anh em” 2. HDHS làm bài tập
  10. Bài 1: Nhờ đâu mà hai vợ chồng trong câu chuyện thoát khỏi nạn lũ lụt? (đánh dấu  vào ô trống trước đáp án - 1 HS đọc đúng) -HS đọc bài tập đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS thảo luận, làm bài và trả lời: - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi  Nhờ làm theo lời khuyên của con dúi -HS chữa bài, nhận xét. +Hai vợ chồng người đi rừng đã bắt - GV nhận xét chữa bài. được con dúi, tha cho con dúi vì vậy con ? Tại sao con dúi lại chỉ cho hai vợ dúi đã báo cho hai vợ chồng sắp có lũ chồng cách thoát khỏi nạn lũ lụt? lụt và chỉ cho cách phòng lụt.. + Nhiều học sinh trả lời ? Em học được điều gì từ câu chuyện Chuyện quả bầu? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết 1 – 2 câu kể về những điều -HS đọc yêu cầu kì lạ trong câu chuyện. +Bài tập yêu cầu viết 1 -2 câu kể về - GV gọi HS đọc yêu cầu những điều kì lạ trong câu chuyện +BT yêu cầu gì? -Nhiều học kể: - GV gọi 1-2 HS trả lời + Người vợ sinh ra một quả bầu + Một hôm đi làm về, họ nghe thấy tiếng cười bên gác bếp từ quả bầu -HS chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Câu chuyện nói về điều gì? - 1 HS đọc (đánh dấu  vào ô trống trước đáp án -HS đọc bài tập đọc đúng) -HS thảo luận, làm bài và trả lời: - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc.  Giải thích về nguồn gốc các dân - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tộc trên nước ta -HS chữa bài, nhận xét.
  11. -HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương. +Bài tập yêu cầu viết tên 3 dân tộc trong Bài 4: Viết tên 3 dân tộc trong bài học bài học - GV gọi HS đọc yêu cầu -HS hoàn thành bảng vào VBT +BT yêu cầu gì? + 3 dân tộc: Ê-đê, Ba-na, Kinh -HS chữa bài, nhận xét. - Nhiều học sinh kể - GV gọi 1-2 HS trả lời - GV nhận xét chữa bài. -HS lắng nghe - Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp - Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất đỡ lẫn nhau. nước. - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu Bài 5: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ - HS quan sát ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở cột A với các từ ngữ - HS hoạt động nhóm, thảo luận thống trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến nhát câu trả lời khi thấy phù hợp - 2 nhóm lên bảng chơi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
  12. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 5 tháng 5 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT CHỮ HOA A, M, N (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muôn người như một. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV mời HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) + Độ cao, độ rộng chữ hoa A, M, N - 2-3 HS chia sẻ. (kiểu 2) + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa A (kiểu 2). - HS quan sát, lắng nghe.
  13. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. + Tương tự với chữ M, N (kiểu 2) - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - Gv giải thích câu tục ngữ: Ý nói tất cả -1-2 HS đọc. mọi người đều đoàn kết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Câu ứng dụng có mấy tiếng? + Câu ứng dụng có những chữ nào phải - HS trả lời viết hoa? - chữ M + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào? - Chữ M,g,h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5; các * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. chữ còn lại cao 1 li. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa a, M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở - HS thực hiện. Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... ...................................... ....................................... TOÁN LUYỆN TẬP ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  14. 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh bằng thiếu niên nhi đồng ” 2. Khám phá Luyện tập: - 2-3 HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu lại cách đặt tính. - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - Chia sẻ nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì?
  15. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một - HS đổi vở chữa bài. số phép tính. - HS chia sẻ. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS trả lời. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu cách thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình - HS chữa bài. có dấu “?” - HS chia sẻ. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 4: - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái sang - Gọi HS đọc YC bài. phải. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS làm và đổi vở chữa bài. - GV YC HS nêu cách làm. - HS chia sẻ. - HS làm bài và chữa bài. - 1-2 HS trả lời. - GV chấm vở. - 1-2 HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - 2-3 HS nêu bài toán: Trường Lê Lợi - GV nhận xét, tuyên dương. trồng: 264 cây, truờng Nguyễn Trãi Bài 5: trồng 229 cây. Hỏi số cây cả hai - Gọi HS đọc YC bài. truờng? (phép cộng). - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS chấm chéo. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? - HS chia sẻ. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
  16. - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHIỀU TIẾNG VIỆT Nói và nghe : CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chuyện quả bầu dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Nói được tên của một số dân tộc trên nước ta. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu Bài 1. Nói về nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và làm việc theo nhóm để nói các sự việc được thể hiện trong mỗi bức tranh. - Học sinh làm việc nhóm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv tổ chức cho các nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS.
  17. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự - 1 -2 nhóm chia sẻ - Các nhóm khác đưa câu chuyện ra ý kiến nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhớ lại nội dung câu chuyện để sắp xếp các tranh theo trình tự đúng. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Nhận xét, khen ngợi HS. với bạn theo cặp. Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hướng dẫn cách thực hiện. - GV gọi một số học sinh kể chuyện trước lớp. - GV mời 3 học sinh kể nối tiếp 3 đoạn - HS lắng nghe và thực hiện. của câu chuyện trước lớp. - Học sinh kể chuyện - GV mời học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Hỏi người thân về tên của một số dân tộc trên đất nước ta. - Học sinh nhận xét - GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt động: + Đọc lại truyện, quan sát tranh để nhớ được tên một dân tộc có trong truyện. - Học sinh lắng nghe và thực hiện + Hỏi người thân một số dân tộc khác + Sưu tầm một số bức ảnh về dân tộc đó. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Học sinh chia sẻ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  18. ...................................... ....................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ Nghề nào tính nấy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách quan sát, nhận biết một số nghề nghiệp thông qua những nét đặc trưng của nghề ấy. 2. Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm về nghề nghiệp của mọi người xung quanh. 3. Phẩm chất - HS có thái độ tôn trọng nghề nghiệp của mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bộ tranh dùng để nhận biết và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: HS biết cách quan sát, nhận biết một số nghề nghiệp thông qua những nét đặc trưng của nghề ấy. Cách tiến hành: - GV mời mỗi tổ cử một HS lên bốc thăm. Ở - HS trong lên bốc thăm. mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: bác - HS có nhiệm vụ dùng lời miêu tả sĩ, chú hế, bộ đội, giáo viên... HS có nhiệm về công việc, đặc điểm của người vụ dùng lời miêu tả về công việc, đặc điểm làm nghề ấy nhưng không được của người làm nghề ấy nhưng không được nhắc đến tên nghề nghiệp hoặc bất nhắc đến tên nghề nghiệp hoặc bất kì từ nào kì từ nào có trong tờ thăm của có trong tờ thăm của mình. Các thành viên mình. Các thành viên còn lại của tổ còn lại của tổ có nhiệm vụ đoán tên nghề có nhiệm vụ đoán tên nghề nghiệp nghiệp mà bạn mình nhắc tới. mà bạn mình nhắc tới. - Trong quá trình HS chơi, nếu HS gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý, GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS trả lời:
  19. + Nghề nghiệp đó mặc trang phục đặc trưng - HS có thể dựa vào một số câu hỏi gì? gợi ý của GV để diễn tả về nghề + Những người làm nghề này thường là nghiệp đó. những người có tính cách thế nào? (Bác sĩ: Áo trắng, đeo ống nghe... - GV mời các tổ lên chia sẻ trước lớp. Diễn viên xiếc, Chú hề: Chiếc mũi - GV kết luận: Mỗi một nghề nghiệp sẽ có đỏ, quần áo nhiều màu sắc; Chú bộ những nét đặc trưng riêng, những nét riêng đội kỉ luật, dũng cảm...) ấy phần công việc nào được thể hiện qua tính - HS các nhóm lên tham gia biểu cách của người làm công việc đó. diễn. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ Mục tiêu: HS tự hào về đức tính của người thân liên quan đến nghề nghiệp. Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ theo nhóm. Gợi ý để HS nhớ lại và chia sẻ cùng các bạn về nghề - HS chia sẻ theo nhóm, nhớ lại và nghiệp của bố mẹ và những đức tính giúp bố chia sẻ cùng các bạn về nghề mẹ làm tốt công việc của mình. nghiệp của bố mẹ và những đức – GV đặt câu hỏi gợi ý: tính giúp bố mẹ làm tốt công việc + Theo em, trong công việc bố mẹ em là của mình. người như thế nào? + Em quan sát thấy bố, mẹ cần có thói quen nào, hay những làm việc gì để hoàn thành công việc của mình? - GV yêu cầu đại diện HS các nhóm chia sẻ - HS các nhóm trình bày kết quả trước lớp. thảo luận. MỞ RỘNG – TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ (Luyện tập) Mục tiêu: Nhấn mạnh những đức tính tốt đẹp liên quan đến nghề nghiệp. Cách tiến hành: - GV đề nghị HS viết vào mẩu giấy cắt hình bông hoa một từ nói về đức tính của người - HS viết vào mẩu giấy cắt hình thân mà em muốn học tập. bông hoa một từ nói về đức tính của (Ví dụ: chăm chỉ, cẩn thận, cần cù, đúng giờ, người thân mà em muốn học tập. có trách nhiệm, trung thực, cẩn thận, vui tính, mạnh mẽ, kỉ luật, yêu nghế,...) Đây là bài tập
  20. cá nhân - các từ khoá HS lựa chọn được phép trùng nhau. – Các HS dán bông hoa của mình - GV kết luận: Mỗi nghề đều có đức tính khác lên góc NGHỀ NGHIỆP. biệt nhưng vẫn có điểm chung là yêu nghề của mình, có trách nhiệm, cần cù. CAM KẾT HÀNH ĐỘNG (vận dụng) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế. Cách tiến hành: - GV đề nghị HS về nhà hỏi thêm bố mẹ về những đức tính cần thiết đối với nghề của họ. - HS về nhà hỏi thêm bố mẹ về - GV nhận xét, tổng kết hoạt động: những đức tính cần thiết đối với nghề của họ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... KỸ NĂNG SỐNG