Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 27 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_tra.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gv hỏi: Đoán xem câu chuyện nói về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tha cho nó. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thoát nạn. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. con dúi, nương, tổ tiên, Khơ Mú, Ê – đê, Ba – na. - Luyện đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách - 2-3 HS luyện đọc. tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa
  2. chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió lớn,/ - 2-3 HS đọc. nước ngập mênh mông.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.120. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.62. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. C2: Họ làm theo lời khuyên của dúi. C3: Người vợ sinh ra một quả bầu; hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa/ tiếng lao xao trong quả bầu; từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé bước - Nhận xét, tuyên dương HS. ra. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Đáp án đúng là: b - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 1 HS đọc. vào VBTTV/tr.62. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 học sinh trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung - 1-HS đọc. ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. - HS hoạt động nhóm, thảo luận thống Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp nhát câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A
  3. với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về - 2 nhóm lên bảng chơi đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TOÁN BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (3 tiết) LUYỆN TẬP ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  4. - Cho HS hát bài “ Em yêu trường em” - HS hát 2. Khám phá Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu lại từng phép tính. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm và ghi kết quả. - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho. - SH theo dõi. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS chia sẻ. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km)
  5. c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao - HS chấm chéo. Bằng; b. 771 km; c. 684 km. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS chia sẻ. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HÁT, ĐỌC THƠ VỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
  6. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (Trước buổi trải nghiệm) 1. Đối với giáo viên -SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Một bộ tranh dùng để nhận biết và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau. - Quy trình may áo được vẽ trước lên từ A0 (theo hình sơ đồ tư duy, chiếc áo ở giữa, xung quanh là các nhánh: Vải, kéo cắt, kim chỉ, thước kẻ...); thẻ chữ: THỢ LÀNH NGHỀ. - Bìa màu để gấp máy bay hoặc con thuyền giấy – đủ cho mỗi HS một chiếc. 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẨN 33 – TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Hát, đọc thơ về nghề nghiệp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ
  7. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và các lớp trong tuần qua. triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe kế hoạch tuần mới. - GV tổ chức cho HS tham gia Hội diễn văn - HS tham gia Hội diễn văn nghệ nghệ về nghề nghiệp theo kế hoạch của nhà về nghề nghiệp. trường. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý và nêu được ít nhất một điều ấn tượng về các - HS nghiêm túc và cổ vũ các hoạt động trong chương trình; chia sẻ điều đó bạn. với bạn bè và gia đình. Nếu lớp có tiết mục biểu diễn tại Hội diễn văn nghệ thì GV hỗ trợ HS trong quá trình các em di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong. - Gv tổng kết hoạt động. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... CHIỀU TOÁN LUYỆN TẬP ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải).
  8. - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh bằng thiếu niên nhi đồng ” 2. Khám phá Luyện tập: - 2-3 HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu lại cách đặt tính. - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - Chia sẻ nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một - HS đổi vở chữa bài. số phép tính. - HS chia sẻ. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS trả lời. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu cách thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì?
  9. - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình - HS chữa bài. có dấu “?” - HS chia sẻ. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái sang - Bài toán yêu cầu làm gì? phải. - GV YC HS nêu cách làm. - HS làm và đổi vở chữa bài. - HS làm bài và chữa bài. - HS chia sẻ. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS nêu bài toán: Trường Lê Lợi - Bài toán yêu cầu làm gì? trồng: 264 cây, truờng Nguyễn Trãi - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm trồng 229 cây. Hỏi số cây cả hai phép tính gì? truờng? (phép cộng). - HS chấm chéo. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS chia sẻ. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  10. 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu nước, yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đ, S? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GVhướng dẫn học sinh làm bài - HS làm bài - Gọi Hs đọc bài làm - HS nhận xét, chữa bài - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV củng cố: cách đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng lớp
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS làm bài - GV gọi HS chữa bài - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chữa bài, chia sẻ cách làm - Gv chốt: Lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS phần thứ nhất: Để điền - HS đọc yêu cầu được số đúng ta lấy số ở trong hình tròn + số ở trên mũi tên được kết quả bao nhiêu ta điền vào ô vuông, sau đó lại tiếp số ở ô vuông vừa điền trừ sô ở trên mũi tên được kết quả bao nhiêu ta điền tiếp vào hình tam giác. Tương tự các phần còn lại - GV yêu cầu HS làm VBT - HS làm bài 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... .......................................
  12. CÂU LẠC BỘ TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có kỹ năng đọc hiểu và sự nhạy bén trong cách lập phép tính để cho ra kết quả đúng. - Nhận dạng được các yếu tố toán học trong đề bài và tìm ra phép tính, lời giải khoa học để cho ra kết quả chính xác nhất. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. - Giúp học sinh có thêm kỹ năng trình bày bằng lời văn, nâng cao được khả năng ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích toán học. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Các bước để giải bài toán có lời văn. Bước 1: Tìm hiều nội dung và tóm tắt bài toán + Tìm được các từ khóa quan trọng trong đề bài như “ít hơn”, “nhiều hơn”, “tất cả”, + Sau đó tóm tắt bài toán Bước 2: Tìm các giải bài toán + Chọn phép tính giải thích hợp + Đặt lời giải thích hợp
  13. Bước 3: Trình bày bài giải 2. Các dạng toán có lời văn 2.1. Dạng 1 Tìm số bị trừ Với dạng toán này, đề bài sẽ đưa ra một con số trừ và thừa số của nó, yêu cầu học sinh cần phải đi tìm số bị trừ chưa biết. Ví dụ như: Anh trai có 1 giỏ cam, anh cho em 5 quả, anh còn lại 14 quả. Hỏi vậy anh trai có tất cả bao nhiêu quả trong giỏ lúc đầu? 2.2 Dạng 2 Tìm số hạng chưa biết Với dạng này các em sau khi đọc đề bài rồi xác định được tổng và số hạng đã biết để tìm được số hạng kia. Ví dụ: 3. Bài tập Bài 1: Trong giỏ đựng có cam , quýt và chanh với 30 quả, trong đó có 14 quả cam và 8 quả chanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả quýt trong giỏ ? Bài 2: Một kho chứa xăng, ngày thứ nhất vận chuyển đi134 lít xăng, ngày thứ hai vận chuyển đi 219 lít xăng và còn lại trong kho 98 lít xăng. Hỏi ban đầu trong kho có chứa bao nhiêu lít xăng ?
  14. - Cho HS chữa bài và nhận xét kết quả. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... Thứ 6 ngày 5 tháng 5 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT CHỮ HOA A, M, N (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muôn người như một. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV mời HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) - 2-3 HS chia sẻ.
  15. + Độ cao, độ rộng chữ hoa A, M, N (kiểu 2) + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2). - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. + Tương tự với chữ M, N (kiểu 2) - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - Gv giải thích câu tục ngữ: Ý nói tất cả -1-2 HS đọc. mọi người đều đoàn kết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Câu ứng dụng có mấy tiếng? + Câu ứng dụng có những chữ nào phải - HS trả lời viết hoa? - chữ M + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào? - Chữ M,g,h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5; các * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. chữ còn lại cao 1 li. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa a, M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở - HS thực hiện. Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TIẾNG VIỆT
  16. Nói và nghe : CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chuyện quả bầu dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Nói được tên của một số dân tộc trên nước ta. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu Bài 1. Nói về nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và làm việc theo nhóm để nói các sự việc được thể hiện trong mỗi bức tranh. - Học sinh làm việc nhóm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv tổ chức cho các nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự - 1 -2 nhóm chia sẻ - Các nhóm khác đưa câu chuyện ra ý kiến nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhớ lại nội dung câu chuyện để sắp xếp các tranh theo trình tự đúng. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Nhận xét, khen ngợi HS. với bạn theo cặp. Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hướng dẫn cách thực hiện.
  17. - GV gọi một số học sinh kể chuyện trước lớp. - GV mời 3 học sinh kể nối tiếp 3 đoạn - HS lắng nghe và thực hiện. của câu chuyện trước lớp. - Học sinh kể chuyện - GV mời học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Hỏi người thân về tên của một số dân tộc trên đất nước ta. - Học sinh nhận xét - GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt động: + Đọc lại truyện, quan sát tranh để nhớ được tên một dân tộc có trong truyện. - Học sinh lắng nghe và thực hiện + Hỏi người thân một số dân tộc khác + Sưu tầm một số bức ảnh về dân tộc đó. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Học sinh chia sẻ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TOÁN LUYỆN TẬP ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.
  18. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. – Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh HS thực hiện bằng thiếu niên nhi đồng ” 2. Khám phá Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - HS làm bài. - HS nêu lại cách đặt tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Chia sẻ
  19. - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Đáp án: a) A; b) A; c) C Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi vở chữa bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Đáp án Bài 3: - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu cách thực hiện. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chữa bài.
  20. - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình có - HS chia sẻ. dấu “?” - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: Mai cao hơn Mi là: 199-98=21 (cm) - 1-2 HS trả lời. Đáp số: 21 cm - HS trả lời. Bài 4: - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm và đổi vở chữa bài. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV YC HS nêu cách làm. - HS làm bài và chữa bài. - 1-2 HS trả lời. - GV chấm vở. - 1-2 HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - 2-3 HS nêu bài toán - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chấm chéo. Đáp án - HS chia sẻ. Bài 5: tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương.