Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 19 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt VIẾT: TRÊN KHẮP MIỀN ĐẤT NƯỚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh hát bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS lắng nghe. Hoạt động 2. THực hành: - 2-3 HS đọc. 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Quan sát cách trình bày các câu thơ lục bát và thơ 7 chữ? - HS nghe viết vào vở ô li. + Chú ý viết hoa tên riêng.Nêu lại những tiếng khó - HS đổi chép theo cặp. hoặc từ dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - 1-2 HS đọc. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau - Nhận xét, đánh giá bài HS. đó đổi chéo kiểm tra. 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. HS đọc yêu cầu - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 59 60. Bài 2: Chọn a hoặc b.
  2. a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. - HS làm bài Bà còng đi ....ợ ....ời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng. Đưa bà đến quãng đường cong Đưa bà vào tận ngõ ....ong nhà bà. (Ca dao) - HS đọc: b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống. Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng. Đưa bà đến quãng đường - GV cho HS nêu yêu cầu cong - GV lưu ý: HS chọn phần a hoặc phần b để làm, Đưa bà vào tận ngõ trong không bắt buộc phải làm cả 2 phần nhà bà. - Yêu cầu HS làm vào VBT - HS nhận xét, sửa sai - Chữa bài/soi: - HS chia sẻ. + HS đọc bài làm của mình (phần a) + cái rìu, hạt tiêu, hạt điều + HS đọc bài làm của mình (phần b) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - GV chữa bài, nhận xét. Hoạt động 3. Vận dụng: - Học sinh chia sẻ. - Ra đường nếu gặp người cần giúp đỡ chúng ta nên làm thế nào? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ VỀ CÁC SẢN PHẨM TRUYỀN THỐNG CỦA ĐẤT NƯỚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được từ ngữ chỉ về sản phẩm truyền thống của đất nước - Ôn kiểu câu giới thiệu. - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước. - Ôn kiểu câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động. - Cho học sinh hát bài Hạt gạo làng ta. - Cả lớp hát. Hoạt động 2. Thực hành: 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS đại diện nhóm nêu. - YC HS quan sát tranh, đọc lời giải thích và thảo luận theo nhóm. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.60. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. 1. Phở 2. Nón 3. Áo dài 4. Tò he - GV gọi đại diện các nhóm đọc bài, chữa bài. - GV cho HS quan sát hình ảnh/MH: bát phở, nón, áo dài, tò hè - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 6. Điền các từ ngữ vừa tìm được ở - 1-2 HS đọc. bài tập 5 vào chỗ trống. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu gì? - 3-4 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 điền từ - HS chia sẻ câu trả lời. vào chỗ thích hợp - HS làm bài. - Đại diện nhóm đọc bài (mỗi nhóm đọc - HS đọc bài – Nhóm khác nghe, nhận 1 phần) xét - GV nhận xét, chốt
  4. a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam. b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò Bài 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ he phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới c. Ngày 20 - 11, các cô giáo trường thiệu. em thường mặc áo dài - GV cho HS nêu yêu cầu. d. Nón là món quà khách du lịch - GV cho HS quan sát hình ảnh/MH: Hồ thường mua khi đến Huế. Ba Bể, Hang Sơn Đoàng, Đà Lạt - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS đọc. - Chữa/soi: GV chọn 1 bài của HS soi - HS đặt câu. lên màn hình để cả lớp nhận xét. - HS làm bài Hoạt động 3. Vận dụng: - Hay nêu công dụng mà cây tre đưa lại. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS nhận xét - HS chia sẻ. Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 . (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100. - So sánh được các số trong phạm vi 100. - Phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái: yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: VBT; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: -HS lắng nghe cách chơi
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền -HS tham gia trò chơi điện”: Ôn lại các bảng cộng đã học - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, cả lớp tham gia trò chơi -HS lắng nghe. - GV đánh giá, khen HS - Củng cố các bảng cộng đã học ? Qua trò chơi củng cố kiến thức gì đã học? - HS đọc 2. HDHS làm bài tập - HS lắng nghe hướng dẫn Bài 1: Đ/S? - HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: - Vì đặt tính sai nên thực hiện phép tính sai. - Nhận xét bài - Vì câu b đặt tính và thực hiện phép tính ? Vì sao câu a em điền S? đúng ? Vì sau câu b em điền đúng? - Vì câu là phép tính trừ có nhớ khi thực hiện chưa nhớ sang hàng liền kề trước nó. ? Vì sao câu d em điền S? - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép - Nhận xét tính cộng, trừ( có nhớ). - Chốt: Qua bài 1 củng cố kiến thức gì đã học? - HS đọc Bài 2: Đặt tính rồi tính - bài có 2 yêu cầu: YC 1 là Đặt tính. YC 2 là - GV gọi HS đọc yêu cầu tính - Bài có mấy yêu cầu? - Hs làm bài - Hs chia sẻ bài làm trước lớp. - Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở - GV gọi HS đọc bài làm của mình
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Khi đặt tính ta cần lưu ý đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Nhận xét - Khi thực hiện phép tính ta luu ý nhớ sang - Chốt: Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì? hàng liền kề lớn hơn nó. ? Khi thực hiện phép tính ta cần lưu ý gì? Bài 3: Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả - Hs đọc yêu cầu lớn nhất - Hs làm bài - Gọi hs đọc yêu cầu 35 + 50 = 85 86 - 26 = 40 - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi 80 + 4 = 84 100 - 30 = 70 - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho Ta thấy 40 < 70 < 84 < 85 nhau. Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính - GV YC HS nêu cách thực hiện tính có kế quả bé nhất là: 86 - 26 nhẩm phép cộng, trừ; cách tìm số bé Tô màu tím vào quả bóng ghi phép tính có nhất, số lớn nhất trong các số đã cho ở kết quả lớn nhẩt là: 35 + 50 các từng quả bóng rồi so sánh các kết quả. - Hs chia sẻ bài - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 1 – 2 hs đọc bài toán Bài 4: - Bài toán cho biết: Trong ngày sinh nhật - Gọi hs đọc bài toán bà , Việt hỏi: "Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? tuổi?". Bà nói: "Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi". Bài toán yêu cầu: Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà. - Để tính tuổi của bà ta lấy tuổi của ông ? Để tính được tuổi của bà ta làm thế năm nay trừ đi só tuổi mà bà kém ông ( 65 nào? -6) - Yêu cầu hs làm bài ra vở - Hs làm bài Năm nay bà có số tuổi là: 65 - 6 = 59 (tuổi) - Nhận xét, tuyên dương hs làm bài tốt Đáp số: 59 tuổi
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Chốt: Qua bài 4 củng cố kiến thức gì - Qua bài 4 củng cố giải bài toán có lời văn đã học? có phép trừ có nhớ Bài 5: - Hs đọc yêu cầu - Gọi hs đọc yêu cầu a, 76 + 18 - 9 = 85 GV yêu cầu HS nêu cách làm. 81 - 54 + 8 = 35 - HS làm vở- Chấm chéo. b, Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: - GV chấm vở. 90 - HS chia sẻ trước lớp. Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11 - GV nhận xét, tuyên dương Hiệu của hai số trên là: 79 Chốt: Khi thực hiện biếu thức có chứa - Khi thực hiện biểu thức chỉ có phép tính phép tính cộng, trừ ta làm thế nào? cộng trừ ta thực hiện từ trái sang phải. - Hôm nay em học bài gì? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________ CHIỀU Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, viết các số có 3 chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị. - Phát triển năng lực tính toán. - Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: V Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Mở đầu: - GV giới thiệu bài HS lắng nghe Hoạt động 2. Thực hành:
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Viết các số 376; 105; 270; 965 theo - HS đọc yêu cầu mẫu: M: 376 = 300 + 70 + 6 - GV hướng dẫn HS cách làm bài, lưu ý HS nếu hàng chục hoặc hàng đơn vị bằng 0 ta - HS lắng nghe hướng dẫn không cần viết số 0 vào tổng. - Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài - HS tự làm bài vào vở. Bài 2. >, < , = ? - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 435...345 b) 452.....4000+2 651...618 595...500 + 9 843....847 - HS đọc yêu cầu. 930.....900 +3 - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có ba chữ số. - Gọi 1 HS Làm bài vào bảng phụ . - 1HS nhắc lại cách so sánh các số có ba GV tổ chức chữa bài trên bảng lớp chữ số. - HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng phụ. Bài 4. Viết các số: 567; 765; 675; 576; 756; - HS kiểm tra kết quả, chữa lại bài làm 657 sai vào vở. a. Từ bé đến lớn: .. b. Từ lớn đến bé: .. - HS đọc yêu cầu. - yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - GV kiểm tra kết quả Bài 4. Với ba chữ số 2, 5, 7. Hãy lập các số - Cả lớp làm bài vào bảng con theo yêu có ba chữ số khác nhau. cầu. - GV yêu cầu HS àm bài theo N2 - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau - GV tổ chức cho học sinh chữa bài Hoạt động 3. Vận dụng: - Giáo viên nêu một số phép cộng, trừ dạng - HS đọc yêu cầu. tròn trăm cho HS tính nhẩm - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Đại diện các nhóm HS trả lời. Đáp án: 257; 275; 527; 572; 725; 752. - học sinh trả lời miệng. - HS nêu miệng kết quả
  9. _________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực - Củng cố cho HS đọc đúng, hay bài: Đất nước chúng mình - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết về một số đặc điểm của Đất nước mình. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, máy soi. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đọc bài Đất nước - 1-2 H đọc – H khác nghe, nhận xét chúng mình - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Lá cờ Tổ quốc ta được tả như thế nào trong bài đọc? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS trả lời +Bài tập yêu cầu tả lá cờ Tổ quốc + BT yêu cầu gì? - HS đọc bài làm - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp + Lá cờ Tổ quốc ta hình chữ nhật, nền - GV nhận xét. đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh - GV cho HS quan sát hình ảnh lá cờ Tổ - HS nhận xét, bổ sung quốc/MH và yêu cầu HS miêu tả lại - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bài 2: Dựa vào nội dung bài đọc, điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu. -HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu gì? -HS thảo luận nhóm, trình bày bài: - YC HS thảo luận nhóm 4 + Tên nước mình là Việt Nam
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV gọi đại diện các nhóm trình bày + Thủ đô nước mình là Hà Nội -GV nhận xét , kết luận chung: Chúng ta + Đất nước mình có ba miền là: Bắc, đang sinh sống trên đất nước Việt Nam, Hà Trung, Nam Nội là thủ đô của nước mình. Đất nước + Trang phục truyền thống của người mình có ba miền là: Bắc, Trung, Nam. Khi Việt Nam là áo dài nhìn thấy mọi người mặc áo dài chúng ta nhớ ngay đến trang phục truyền thống của người Việt Nam ta, ngoài ra còn có những món ăn đặc trưng của từng vùng miền khác nhau. Bài 3: Xếp các tên riêng có trong bài - HS đọc yêu cầu đọc vào cột thích hợp. - HS thảo luận và ghi lại vào VBT - GV cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, đọc và ghi - HS đọc: lại vào bảng + Tên riêng chỉ người: Trần Hưng - Chữa bài: Đại diện nhóm lên chia sẻ đọc Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh bài của nhóm mình + Tên riêng chỉ một vùng đất: Bắc, - GV nhận xét, hỏi: Trung, Nam + Tìm một số từ chỉ tên riêng của người? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung Vùng đất? - Nhiều HS trả lời - GV nhận xét, khen Bài 4: Viết 1 - 2 câu về điều em thấy thú -HS đọc đề bài vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng. -HS làm vào vở -GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc bài làm của mình: Thánh Gióng là một người rất dũng -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu cảm, khỏe mạnh và có nhiều sức mạnh lên màn hình nhận xét nhiệm màu. Không những vậy Gióng còn là một vị anh hùng không màng danh lợi một lòng vì nước vì dân. Đánh thắng giặc Gióng bay về trời về với cõi bất biến nhưng sẽ sống mãi trong lòng nhân dân ta. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét 3. Vận dụng: - HS trả lời
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Khi viết câu lưu ý điều gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét . - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 6 ngày 28 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU SẢN PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được 2-3 câu giới thiệu về sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu sản phẩm. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với từng sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG : - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh vận động theo bài Rửa tay. Hoạt động 2. Thực hành: 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Gọi tên từng đồ vật trong tranh. Mỗi đồ - HS thực hiện nói theo cặp. vật làm bằng chất liệu gì? + Từng đồ vật dùng để làm gì? - 2-3 cặp thực hiện.
  12. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về sản phẩm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - 1-2 HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1-2 HS trả lời. - GV đưa các câu hỏi gợi ý lên MH: - HS lắng nghe, hình dung cách viết. 1. Em muốn giới thiệu đồ vật gì? 2. Đồ vật đó điểm gì nổi bật? (về hình - HS làm bài. dạng, màu sốc,...) 3. Đồ vật đó được dùng để làm gì? - HS chia sẻ bài. 4. Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó? - Dựa vào các câu hỏi gợi ý em hãy viết một đoạn văn từ 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - Yêu cầu HS viết vào VBT - Chữa/soi: GV soi 1 số của HS - GV nhận xét, sửa sai, chốt Hoạt động 3. Vận dụng: - 1-2 HS đọc. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Thư viện lớp. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________ ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 Toán
  13. TIẾT 160: LUYỆN TẬP (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Thực hiện đựợc cộng, trừ nhẩm; so sánh đựợc các số trong phạm vi 100; Giải đựợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép công, phép trừ trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS nhảy bài “ Vũ điệu rửa tay ” - HS khởi động 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS thực hiện, kiểm tra chữa bài cho - HS làm bài kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - HS nêu phép tính. - GV YC HS nêu từng phép tính. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. -HS làm bài, GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu phép tính. - Khi chữa bài, GV YC HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu và thực hiện.
  14. - GV cho HS nêu YC của bài và cách làm bài. - HS làm việc nhóm. - HS làm việc nhóm 6. - HS theo dõi sửa sai. - Kết quả: 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 -50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50. - Vậy các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; các phép tính 60 + 8 = 68 và 75 - 5 = 70 có kết quả lớn hơn 63. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS Quãng đường Hà Nội- Nam Đinh: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm 90 km. Quãng đường Hà Nội - Hoà phép tính gì? Bình: 76 km. Hỏi quãng đuờng Hà Nội- Nam Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình. (Phép trừ) - HS làm đổi vở chữa bài. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - GV yêu cầu HS nêu cách làm. từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - HS làm vở- Chấm chéo. tra. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  15. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... CHIỀU Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài - HS hát: Điều đó phụ thuộc hành động của bạn. jIFTE - Dẫn vào bài Hoạt động 2. Thực hành: a. Hoạt động đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Tổ chức cho HS đọc sách, báo viết giới thiệu - HS tìm đọc sách, báo ở Thư viện một số bài thơ, câu chuyện về cảnh đẹp trên lớp hoặc đã chuẩn bị. HS đọc bài các miền đất nước HS như: - Tổ chức cho HS trong vòng 5 phút chia sẻ một số câu chuyện, câu thơ. - Yêu cầu hs chia sẻ vào phiếu đọc sách cá - Viết vào phiếu cá nhân nhân. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. b. Hoạt động chia sẻ
  16. - GV giới thiệu một số bài thơ, câu chuyện - HS chia sẻ nội dung bài đọc trước về cảnh đẹp trên các miền đất nước phù hợp nhóm 4 (5p) với HS như: Việt Nam quê hương ta, Nắng gió miền Trung, Huyện đảo quê hương,... - HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu Bài đọc của em tên là: .. chuyện về các chú bộ đội hải quân. Em thích nhất là: - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu Bài có ..nhân vật: chuyện, tên tác giả. - HS lắng nghe - Tổ chức thi đọc một số câu văn, câu thơ mà HS thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS chia sẻ HS. - Gọi các nhóm chia sẻ trước lớp - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của Lắng nghe và thực hiện HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - Qua quá trình chia sẻ bài đọc của các bạn, em ấn tượng nhất là bài đọc của bạn nào? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt lớp – GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá hoạt động tuần 32. Phổ biến kế hoạch tuần 33. - Biết phát huy các điểm mạnh và khắc phục các hạn chế trong tới. - HS nhận biết được nghề nghiệp và công việc hằng ngày của người thân. - HS nhận biết được sự cần thiết của các ngành nghề trong xã hội. - Giúp HS có cảm xúc vui tươi khi nói về chủ đề nghề nghiệp. - HS có ý thức tôn trọng và yêu quý những nghề nghề nghiệp của mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG : - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bộ tranh dùng để nhận biết và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau. Tranh ảnh hoặc clip về các thiết bị nghề nghiệp
  17. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Tổ chức cho hs hát, nhảy bài: Quê hương em - HS cả lớp hát, nhảy biết bao tươi đẹp. - Chia sẻ Dẫn vào bài->Chiếu tên bài Hoạt động 2: Nội dung. PHẦN 1: Đánh giá tuần 32 và phổ biến kế hoạch tuần 33. 1, Đánh giá tuần 32: - Lớp trưởng điều hành - Lớp trưởng lên điều hành đánh giá tuần - Tổ trưởng tổ 1,2,3 lần lượt lên nhận xét - Lớp trưởng nhận xét - GV nhận xét, đánh giá HĐ tuần 32 - HS lắng nghe 1. Nề nếp: Thực hiện tốt nội quy trường, lớp. - Vắng trong tuần: Trong tuần lớp không vắng bạn nào. 2. Học tập: - Hoàn thành chương trình tuần 32, kèm cặp học sinh yếu: Huyền- Lâm, Nhât- Hoàng. - Lắng nghe - Ôn tập kiến thức đã học để chuẩn bị cho kì thi cuối năm. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh cá nhân cũng như vệ sinh trường lớp. Cả lớp lắng nghe và bổ sung hoàn 2, Kế hoạch tuần 33 chỉnh kế hoạch tuần tới. GV phổ biến kế hoạch tuần - Hoàn thành chương trình tuần 33. - Tiếp tục luyện chữ viết cho học sinh, kèm cặp học sinh tiếp thu chậm, kiểm tra kết quả bài làm của học sinh nghỉ ở nhà. - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ theo tổ - GV gọi hs nêu ý kiến bổ sung kế hoạch
  18. - Đã vào mùa hè nhắc các em đi học nhớ đội mũ. - GV nhận xét HĐTN: 1. Khởi động: - GV cùng HS hát bài hát Anh phi công ơi. - HS quan sát, thực hiện theo HD. - GV cho HS trả lời các câu hỏi: + Nêu những từ nói về đặc điểm khác biệt của nghề phi công? - HS trình bày. + Vì sao em bé muốn “mai sau em lớn em làm phi công? - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Chia sẻ hiểu biết về nghề nghiệp, công việc của người thân. - YC HS nhớ lại và chia sẻ với bạn ngồi - HS thảo luận theo nhóm 2. cạnh hoặc theo nhóm, tổ về nghề nghiệp của một người thân trong gia đình: - 3-4 HS chia sẻ. + Giới thiệu: Bố (mẹ, cô, chú, ) tớ làm nghề . + Nói những điều em biết về nghề nghiệp ấy thông qua những lời kể hằng ngày của - HS lắng nghe. người thân và những quan sát của em. - GV kết luận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi “Nếu thì ” - GV đưa ra mẫu câu và đề nghị HS kết thúc - HS thực hiện cá nhân. các câu “Nếu thì .” với ý nghĩa tương tự: -“Nếu không có người nông dân thì ta không có cơm ăn” -“Nếu không có thầy cô giáo thì ” - HS thực hiện đọc nối tiếp. -“Nếu không có các bác sĩ thì ” - “Nếu không có người bán bún chả thì ” - HS lắng nghe. - “Nếu không có nhà thơ thì ”
  19. - “Nếu không có cô chú bộ đội thì ” - “Nếu không có bác lao công – cô chú vệ sinh môi trường − thì ) Lưu ý: HS được phép nói đúng suy nghĩ của - HS nhận xét bạn mình, tạo cảm xúc vui vẻ, hài hước, thú vị khi nói về nghề nghiệp. - GV kết luận: Nghề nào cũng cần thiết cho xã hội. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà phỏng vấn thêm bố mẹ hoặc một - HS lắng nghe. người thân của em về công việc hằng ngày của họ: - Hằng ngày, bố (mẹ, cô, chú, ) thực hiện những công việc gì? - Trang phục của bố (mẹ, cô, chú, ) có gì đặc biệt? - HS thực hiện. - Bố (mẹ, cô, chú) thấy nghề của mình có khó không? Có vất vả không? Khó khăn và vất vả nhất là khi nào? __________________________ Kĩ năng sống