Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 18 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 32: NGHỀ CỦA MẸ, NGHỀ CỦA CHA. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Kể được về công việc của bố mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: ngành nghề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu với các cô bác phụ huynh về nghề nghiệp của họ * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. − GV cùng HS hát bài hát Anh phi công ơi. - HS lắng nghe − GV gợi ý để HS nêu những từ nói về đặc điểm khác biệt của nghề phi công: bầu trời, đôi cánh, bay cao. − GV đặt câu hỏi: Vì sao em bé muốn “mai sau em lớn em làm phi công?” Vì bầu trời rất đẹp (cầu vồng, ông trăng), máy bay rất đẹp
  2. (đôi cánh “bóng như gương soi”). Kết luận: Bài hát ca ngợi nghề phi công, lái máy bay. Chắc hẳn chú phi công, anh phi - HS hát bài hát Anh phi công ơi công cũng rất tự hào với nghề của mình. - HS nêu những từ nói về đặc Câu hỏi gợi mở: Theo các em, những người điểm khác biệt của nghề phi công: làm nghề khác có tự hào về nghề của mình bầu trời, đôi cánh, bay cao. không? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Tổng kết: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. - Biết nói câu giới thiệu. - Nhận diện được một số yếu tố của VB thông tin như trình tự và nội dung của các đoạn văn trong VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
  3. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Tay bạn nam áo kẻ đanng chỉ vào đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tranh - 2-3 HS chia sẻ. đang nói gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng trung tính pha chút tự hào. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến sao vàng năm cánh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến lịch sử nước nhà. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Tiếp cho đến mùa khô. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khí hậu - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Việt Nam có những vị anh hùng/ có công lớn với đất nước như: /Hai Bà Trưng, / Bà Triệu,/ Trần Hưng Đạo, - 2-3 HS đọc. /Quang Trung,/ Hồ Chí Minh // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  4. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr 111. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Theo thứ tự: 2 - 3 - 1 - 4 trả lời đầy đủ câu. C2: Lá cờ tổ quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. C3: Bài học nói đến những anh hùng dân tộc là hai Bà Trưng, Bà Triệu Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh C4: Miền Bắc và miền Trung 1 năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông, miền Nam có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - HS lắng nghe, đọc thầm. nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ đáp án vào VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - 1-2 HS đọc. - HDHS nối kết hợp từ ngữ ở cột A với cột - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện B sao cho phù hợp để tạo thành câu giới luyện nói theo yêu cầu. thiệu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ.
  5. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS đọc thơ đã chuẩn bị - Đọc một số bài thơ ca ngợi về đất nước - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa V (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 2. Phẩm chất: 2. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa V (kiểu 2) và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  6. 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa V đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ V sang chữ i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS luyện viết chữ V hoa đẹp, đúng cỡ - GV nhận xét giờ học. qui định vào vở Luyện tập chung
  7. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: THÁNH GIÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nghe - kể câu chuyện Thánh Gióng; nhận biết các sự việc trong câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong câu chuyện). 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt?
  8. + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nào? trước lớp. + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS kể với người thân những điều mà em thấy thú vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr.59. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ CHIỀU Toán TIẾT 159: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000.
  9. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Qua việc diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, triển năng lực giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. PBT - SGK, vở, PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng (nội dung về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 đã học) - 2-3 HS trả lời. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, - HS trả lời. kết nối vào bài - GV kết nối vào bài: Bài học hôm - HS nhắc lại. nay giúp các em ôn tập cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết - 1-2 HS trả lời. 1) - HS trả lời. - HS làm vở. 2.Luyện tập: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu Hs quan sát SHS. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS trả lời. - HS làm vở. - HS nhận xét.
  10. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2+ 3 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS làm vở củng cố cách viết số thành tổng trăm, chục, đơn vị. - HS trao đổi chấm chéo. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện trên bộ đồ dùng, làm việc - Bài yêu cầu làm gì? cá nhân. - GV hướng dẫn cộng nhẩm các trăm, chục, đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở bên phải. - HS làm vở - GV chấm vở. - HS nêu kết quả. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số trong bộ dồ dung. Hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 làm số trăm ( chữ số 0 không làm số trăm được) rồi lần lượt ghép hai tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Gv nhận xét- tuyên dương. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  11. 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Biết tìm các từ ngữ chỉ sự vật 2.Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực: phân biệt r,d/gi,đặt câu nêu hoạt động với các từ cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ hoạt động. 2.Luyện tập *. Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập - 1 em nêu yêu cầu bài trong ngày. - HS làm bài Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày - HS chia sẻ Tiếng Việt, Toán - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng a) tr hoặc ch leo èo hát .èo -1 em nêu yêu cầu bài .ống đỡ ..ống trải - HS làm bài b) ong hoặc ông - HS chia sẻ tr nom tr sáng c) rả hoặc rã tan .. kêu ra - 1 em nêu yêu cầu bài
  12. Bài 2: Đặt hai câu nêu hoạt động của học - HS làm bài sinh trong giờ học. - HS chia sẻ Bài 3: Gạch dưới các từ ngữ chỉ hoạt - 1 em nêu yêu cầu bài động trong các câu sau: - HS làm bài - Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị - HS chia sẻ một món quà tặng mẹ. - HS lắng nghe - Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng. - - Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa - bát đũa và tắm cho hai chị em Lan. - Chữa bài, thống nhất kết quả. - 3. Vận dụng: - - GV hệ thống nội dung bài học -1 em nêu yêu cầu bài - Nhận xét tiết học - HS làm bài - GV cho cả lớp tập đặt câu có các từ chỉ - - HS chia sẻ hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Câu lạc bộ chữ viết Bài 8: LUYỆN TẬP THEO NHÓM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS viết đúng đẹp các chữ hoa ở nhóm 5, 6 và các nhóm khác. Viết đúng các kĩ thuật viết chữ . Rèn tính cẩn thận, cách trình bày bài viết. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Luyện tập nhóm 5 HS nêu các chữ trong nhóm 5 ( O Ô Ơ Q) GV nhắc lại quy trình viết của từng chữ. HS viết chữ hoa và từ ứng dụng:
  13. Ông trồng cháu chăm Q - Quê cha đất tổ Viết bài thơ ứng dụng. Khen trò Khen ngừơi chữ tốt văn hay. Học hành chăm chỉ, có ngày nổi danh. Kiên trì rèn luyện công thành. Ích nhà lợi nước, chờ anh học trò. GV quan sát,chỉnh sửa cho học sinh và yêu cầu các em viết lại bài thơ. 2.Luyện tập nhóm 6 Tương tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm : (U Ư Y X) GV lần lượt nêu qui trình viết, chiều cao độ rộng ,điểm đặt bút, dừng bút của từng chữ. HS thực hành viết các chữ hoa và câu ứng dụng. U - Uống nước nhớ nguồn. Y - Yêu nước thương nòi. X - Xuôi chèo mát mái. GV quan sát chỉnh sửa Cho HS viết bài thơ ứng dụng và chỉnh sửa cho các em về ,chữ hoa và chữ thường Nối - Khoảng cách - Ghi dấu Hoa tay Xưa nay nét chữ nét người Uốn cho thật dẻo nở mười hoa tay. Yêu người chữ đẹp thơ hay. Xứng danh tài đức dựng xây nước nhà. Vận dụng
  14. HS nhắc lại các nhóm chữ,các chữ vừa học Dặn HS về nhà viết các bài đã viết ở lớp Thứ 4 ngày 26 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một VB ngắn có yếu tố biểu cảm và yếu tố thông tin đan xen; sử dụng ngữ điệu đọc phù hợp với những đoạn VB là văn xuôi và đoạn VB là thơ; làm quen với ca dao. - Hiểu được nội dung bài: Qua bài đọc và hình ảnh minh hoạ, biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miển đất nước được nhắc đến trong các bài ca dao và tranh minh hoạ. - Biết nói câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. - Tranh ảnh đẹp của đất nước và một số sản vật nổi tiếng ở các vùng miền... - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Kể lại những vùng miền của đất nước - 3 HS đọc nối tiếp. mà em đã đến thăm? - 1-2 HS trả lời.
  15. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng - 2 HS chia sẻ. sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS đọc nối tiếp. từ: đi ngược về xuôi, quanh quanh - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong sgk/tr.114. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: thời hoàn thiện bài 1 tromg C1: VBTTV/tr.59. a, Đường vô xứ Nghệ quanh quanh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. cách trả lời đầy đủ câu. b, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c,Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng Mười tháng Ba. C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ Nghệ là: non xanh nước biếc, tranh họa đồ. C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. - HS thực hiện.
  16. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn - HS nêu nối tiếp. bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời - HS nêu. hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.59. - HS thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội dung và tìm câu phù hợp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________ Toán TIẾT 159: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000.
  17. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Qua việc diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, triển năng lực giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. PBT - SGK, vở, PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng (nội dung về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 đã học) - 2-3 HS trả lời. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, - HS trả lời. kết nối vào bài - GV kết nối vào bài: Bài học hôm - HS nhắc lại. nay giúp các em ôn tập cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết - 1-2 HS trả lời. 1) - HS trả lời. - HS làm vở. 2.Luyện tập: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu Hs quan sát SHS. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS trả lời. - HS làm vở. - HS nhận xét.
  18. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2+ 3 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS làm vở củng cố cách viết số thành tổng trăm, chục, đơn vị. - HS trao đổi chấm chéo. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện trên bộ đồ dùng, làm việc - Bài yêu cầu làm gì? cá nhân. - GV hướng dẫn cộng nhẩm các trăm, chục, đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở bên phải. - HS làm vở - GV chấm vở. - HS nêu kết quả. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số trong bộ dồ dung. Hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 làm số trăm ( chữ số 0 không làm số trăm được) rồi lần lượt ghép hai tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Gv nhận xét- tuyên dương. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học.