Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 24 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_31_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Tuần 31 Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài “ Như có Bác Hồ trong - HS hát ngày vui đại thắng” 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 4,5. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ 56. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ.
  2. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ TÌNH CẢM. CÂU GIỚI THIỆU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm,yêu thương. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm,yêu thương. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi,thiếu nhi đối với Bác Hồ. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - Gv chiếu các từ yêu thuong ,kính yêu,chăm lo,kính trọng,quan tâm lên - HS thực hiện làm bài cá nhân. bảng.HDHS sắp xếp các từ thành 2 nhóm + Nhóm 1: Những từ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
  3. + Nhóm 2: Những từ chỉ tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ - YC HS làm bài vào VBT/ tr.56. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS trả lời. - Gọi HS giải nghĩa từ: anh dũng,cần cù ,thân thiện - HS chia sẻ câu trả lời. - GV HD đọc từng câu để chọn phương án đúng. - HS làm bài. - YC làm vào VBT tr.56. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. a) HDHS đặt tên cho bức tranh. -HS trả lời GV đua ra các câu hỏi cho HS dễ trả lời:Tranh vẽ gì?Bác Hồ đang làm gì?Em - HS đặt tên. đoán Bác đang ở đâu? b)HDHS nói 1 câu về Bác Hồ - ĐD nhóm HS chia sẻ. - YC HS làm việc nhóm 4 - Nhận xét tổng kết, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, .khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh.
  4. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 2. Khám phá Luyện tập: - 2-3 HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu - HS nhắc lại. bông và sóc bông? - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ tranh là mỗi con vật ( gà, ngỗng, vịt) - HS nêu. được biểu thị là một chấm tròn. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở - HS làm việc cá nhân. mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ. - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện nhóm - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu trả lời. hỏi SHS. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào - Đại diện các nhóm trả lời. ít nhất? + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con?
  5. - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu - HS trả lời. que tính rời? - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân. . - HS trả lời. - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - HS trả lời. - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp - HS nhắc lại. nào có ít que tính nhất? - HS nhận xét- HS nhắc lại . - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 31: LỚP HỌC XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS làm được một số việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp; giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. - HS học cách lập những dự án nhỏ, vừa sức và thực hiện cùng nhóm, tổ 2. Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  6. - Bìa, giấy, kéo, bút màu để làm biển khẩu hiệu. - Các tổ chuẩn bị giấy bút để ghi chép khi lập dự án. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi Xanh, đỏ, tím, vàng. GV nêu câu hỏi: Vì sao màu xanh là biểu tượng cho việc sống thân thiện với môi HS suy nghĩ, chia sẻ trường? Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. GV nêu luật chơi: Bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước lên - Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài 1 bước. Đỏ − đứng yên. Tím: Lùi 1 sân trường. bước. Vàng: Bước sang ngang. - HS quan sát, thực hành chơi trò chơi HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn chữ một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím tím tím đỏ, Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến lên phía trước vì màu xanh tượng - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học trưng cho thiên nhiên, sự thân thiện với môi trường - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Hoạt động 1: Làm những tấm biển nhắc nhở mọi người giữ gìn vệ sinh môi trường. - GV chia lớp thành các nhóm 4 - 5 HS HS nhận nhiệm vụ và giao nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời gian thực hiện - GV hướng dẫn HS thảo luận để lựa chọn những khẩu hiệu thích hợp, ấn HS trảo luận nhóm lựa chọn những câu tượng để trang trí khẩu hiệu có thể làm như sau: - Hướng dẫn HS cách trang trí phù hợp, Đi qua là xanh, đứng lên là sạch; đẹp mắt Từng lớp sạch, cả trường xanh; Bỏ rác
  7. đúng nơi; Học, chơi đều sạch; Sạch lớp đẹp trường - Tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá - Mỗi tổ, nhóm trang trí câu khẩu hiệu nhận xét sản phẩm. của mình và tìm chỗ dán lên tường hoặc Kết luận: Nhắc nhở, kêu gọi cộng đặt ở những nơi nhiều người đọc được. đồng chung tay giữ gìn môi trường học đường là việc làm cần thiết và quan trọng vì một người, một nhóm, một lớp hành động đều là quá ít. Thông điệp về giữ gìn môi trường cần được lan toả. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: *Hoạt động 2: Lập dự án “Lớp học xanh” - GV đưa ra và đề xuất dự án“Lớp học - HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm lập xanh” và thực hiện dự án liên quan đến việc - Hướng dẫn HS lập kế hoạch và xây biến lớp học thành lớp học xanh, thân dựng dự án: Ví dụ: Chọn bồn cây hoặc thiện với thiên nhiên, môi trường: bồn hoa trong trường để chăm sóc cả - Mỗi tổ lựa chọn nội dung dự án năm; Mang cây hoa đến góp với lớp để Các tổ bàn bạc, thống nhất nhiệm vụ trồng; Nhận chăm sóc một vài chậu cây của từng thành viên nhóm, tổ; Lên kế trong suốt một học kì; hoặc góp sây để hoạch cụ thể về ngày giờ thực hiện dự xây dựng” Vườn hồng của em, Vẽ một án, trang phục, phương tiện thực hiện. bức tranh toàn màu xanh, Kết luận: Dự án đã lập xong, GV đề nghị mỗi thành viên của nhóm, tổ đọc - Thông qua các thành viên trong tổ kĩ bảng phân công công việc để biết mình phải làm gì, mang dụng cụ gì, 4. Vận dụng - Một số HS trả lời câu hỏi - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà hỏi ý kiến bố mẹ, - HS lắng nghe. mỗi tổ góp tiền mua hoặc góp một vài chậu hoa để tạo không gian thiên nhiên cho lớp học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... .......................................
  8. CHIỀU Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. 2. Năng lực chung - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: + Trong tranh có những bạn nào? - 2 -3 HS đọc. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng - 1-2 HS trả lời. có những quả bóng nào? - HS trả lời. + Các bạn đang làm gì? - Hs trả lời. - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng đó.
  9. - HS trả lời. - Hs trả lời. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - HS trả lời. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. ( chiếu hình ảnh cho HS quan sát ) - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - Gv nhận xét- tuyên dương. - HS làm việc cá nhân. 2.2. Luyện tập: a. Bóng không thể vào khung thành. Bài 1: b. Bóng chắn chắn vào khung thành. - Gọi HS đọc YC bài. c. Bóng có thể vào khung thành. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân với SHS quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu a,b,c. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp. a. Có thể ( vì Mai có thể nhận được các - HS nhận xét. mặt) - GV nhận xét- tuyên dương. b. Chắc chắn ( vì mai có thể nhận được Bài 2: các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng có - Gọi HS đọc YC bài. ít hơn 7 chấm) - Bài yêu cầu làm gì? c. Không thể. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình - 1-2 HS trả lời. ảnh đã cho. - HS làm việc cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp.
  10. + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc chắn. + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không thể. + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố nội dung bài Chiếc rễ đa tròn và hiểu: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn,hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng - Phát triển được vốn từ về Bác Hồ và nhân dân, viết được một đoạn văn kể lại việc Bác Hồ đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn 2. Năng lực chung
  11. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát/ nghe bài : Ai yêu - Học sinh hát/ nghe Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Trong bài đọc, thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) -GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV mời HS trả lời . - 1 HS đọc - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương + Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp Bài 2: Điển từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù -HS nhận xét. hợp vào mỗi chỗ trống. -GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu, các HS đọc thầm - GV giúp HS hiểu rõ nghĩa của 4 từ cuốn, theo vùi, xới, trồng ( có thể cho ảnh minh họa ) - HS lắng nghe/ quan sát - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy -HS làm việc theo nhóm và trình bày -GV gọi đại diện nhóm trả lời kết quả + Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV gọi HS nhận xét + Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ -GV chốt đáp án và tuyên dương xuống Bài 3: Câu có dấu chấm than trong bài đọc - HS nhận xét, bổ sung được dùng để làm gì ? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận tìm đáp án đúng và giải thích tại sao lại chọn đáp án đó -HS đọc yêu cầu - Gv nhận xét, kết luận - HS trả lời : Nêu yêu cầu đề nghị thì Bài 4: Viết tên 2 nhân vật được nhắc đến dùng dấu chấm than trong chủ điểm Con người Việt Nam - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và gọi -2 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc thầm HS lên bảng làm bài theo - HS làm bài theo nhóm và 2 HS lên bảng làm bài 2 nhân vật được nhắc đến trong chủ -GV hỏi : Khi viết tên nhân vật cần lưu ý điểm Con người Việt Nam : Trần Quốc gì ? Toản, Mai An Tiêm - GV nhận xét, đánh giá - HS trả lời : Viết hoa chữ cái đầu của Bài 5: Chọn a hoặc b họ, tên đệm, tên gọi -GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn thành vào VBT -GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào VBT - HS chữa bài, nhận xét -GV nhận xét, đánh giá. - HS trả lời: Bài 6: Xếp các từ trong ngoặc vào cột a: cấp cứu , cái địu , con cừu thích hợp.(yêu thương, kính yêu, chăm lo, b: đàn chim, quả hồng xiêm, màu tím nhớ ơn, kính trọng, quan tâm )
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gọi HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả -HS đọc yêu cầu đề bài. lời. -HS thảo luận nhóm và trả lời -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên bảng làm bài - Đại diện 2 nhóm lên làm bài + Từ chỉ tình câm của Bác Hổ với thiếu nhi : yêu thương, quan tâm, chăm lo + Từ chỉ tình câm của thiếu nhi với -GV nhận xét, kết luận, tuyên dýõng. Bác Hồ : kính yêu, nhớ ơn, kính trọng Câu 7. Dựa vào kết quả bài tập 6, viết 1 -HS trả lời câu : a. Về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi b. Về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ -GV yêu cầu HS tự làm bài và đọc bài làm của mình - HS làm bài vào VBT a. Bác Hồ rất yêu thương các em thiếu nhi. b. Các em thiếu nhi Việt Nam luôn luôn ? Khi viết câu lưu ý gì? nhớ ơn Bác Hồ. - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, - GV nhận xét, tuyên dương cuối câu có dấu chấm. Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( anh dũng, thân thiện, cần cù ) - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc đáp án của mình -HS đọc yêu cầu đề bài, và trả lời + Người dân Việt Nam lao động rất cần cù + Các chú bộ đội chiến đấu anh dũng để bảo vệ Tổ quốc - GV nhận xét, chốt đáp án + Người Việt Nam luôn thân thiện với 3. Củng cố, dặn dò: du khách nước ngoài - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
  14. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... CÂU LẠC BỘ TOÁN TÍNH NHANH ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được các quy tắc tính nhanh : Tính nhanh các số tròn chục, Tính nhanh các số có cùng hàng đơn vị, Tính nhanh nhóm các số có mối quan hệ với nhau, tính nhanh các nhóm có mối quan hệ với nhau, thêm bớt để tạo thành số tròn chục - HS làm được các dạng tính nhanh cơ bản - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích toán học. II. CHUẨN BỊ - Vở ô li, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ôn lại các quy tắc Quy tắc 1: Tính nhanh các số tròn chục Các số tròn chục được xem là dễ nhớ, dễ học bởi tính chất tròn của con số. Đây là dạng cơ bản nhất của phương pháp tính nhanh. Ví dụ như số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 Quy tắc 2: Tính nhanh các số có cùng hàng đơn vị Các số có cùng hàng đơn vị khi trừ nhau sẽ bằng 0 ở hàng đơn vị. Kết quả sẽ cho ra một con số tròn chục quen thuộc. Quy tắc 3: Tính nhanh nhóm các số có mối quan hệ với nhau Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là các số tròn chục hoặc tròn trăm lại với nhau.
  15. Quy tắc 4: Thêm bớt các số để tạo thành số tròn chục Các bài toán tính nhanh lớp 2 không chỉ gồm các số hạng có mối quan hệ tròn chục, mà còn không có bất kỳ liên hệ nào nhưng đòi hỏi HS phải nhạy bén để xử lý. Một trong những cách tính nhanh lớp 2 nhanh nhất trong dãy số bất kỳ là thêm bớt số hạng để tạo 2. Bài tập Bài 1: Tính nhanh a) 34 + 14 + 36 + 46 b) 38 – 5 + 35 – 8 - HS làm bài - GV nhận xét và chữa bài. Đáp án a) 34 + 14 + 36 + 46 = ( 34 + 36 ) + ( 14 + 46 ) = 70 + 60 = 130 b) 38 – 5 + 35 – 8 = ( 38 – 8 ) + ( 35 – 5 ) = 30 + 30 = 60 Bài 2: Tính nhanh a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 15 b) 5 + 5 + 5 + 5 – 18 - HS làm bài - GV nhận xét và chữa bài. Đáp án a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 15 = 2 × 6 + 15 = 18 + 15 = 33 b) 5 + 5 + 5 + 5 – 18 = ( 5 × 4 ) – 18 = 20 – 18 = 2
  16. BTVN. Tính nhanh a) 24 + 32 + 16 + 28 b) 33 + 14 + 27 + 26 c) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 - 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... Thứ 6 ngày 21 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt Luyện viết đoạn. Đọc mở rộng (Tiết 9 + 10) KỂ LẠI VIỆC BÁC ĐÃ LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. - Tìm đọc câu chuyện kể về Bác. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc làm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát bài “ Đêm qua em - HS hát mơ gặp Bác Hồ” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn - 1-2 HS đọc. theo gợi ý. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS làm bài. nghe.
  17. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.57. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. viện lớp. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4. câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS thực hiện. chuyện. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp 2. Năng lực chung - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  18. 1.Khởi độ 2. Khám phá Hoạt động: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm 4. - HS làm việc nhóm quan sát tranh, phân loại, và kiểm đếm một số sự vật cho trước. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm chia sẻ. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Hs trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Hs làm việc nhóm 6. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời- 1-2 HS trả lời. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm việc nhóm đôi. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu thời lượng cho mỗi môn học trên thời khóa biểu. - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Hs trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs làm việc nhóm 6. - Bài yêu cầu làm gì? - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - Yêu cầu HS thực hành và trải nghiệm phân loại và kiểm đếm số liệu. - Cho HS làm việc nhóm 6.
  19. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... CHIỀU TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành thu thập, phân loại, kiểm đếm được một số đối tượng trong trnanh ảnh và thực tế lớp học. - Phát triển được vốn từ về Bác Hồ và nhân dân, viết được một đoạn văn kể lại việc Bác Hồ đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn 2. Năng lực chung - Hoàn thành bài tập - Tư duy và lập luận toán học. - Giao tiếp toán học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Kiên trì, cẩn thận, biết giúp đỡ nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: VBT toán 2, máy chiếu, máy tính, phiếu. - HS: VBT toán 2, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động:
  20. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Cho HS vận động và hát theo bài hát “ - 1 HS điều khiển, cả lớp vận động và hát Một con vịt”. theo bài hát. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Vịt con - HS chơi. qua cầu” có nội dung là những câu hỏi liên quan đến bài học buổi sáng. - GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . 2. HDHS làm bài tập - 1 HS đọc đề. Bài 1: - HSTL: - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. + 5 loại đồ vật. - GV hỏi : + Ru – bic, đàn, sách ô tô, gấu bông. + Có mấy loại đồ vật cần kiểm kê ? - HS làm bài . + Là những loại nào ? - 3 - 4 HS nêu đáp án. - YC HS làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Gọi HS nêu đáp án từng loại . - GV và HS nhận xét. - Loại nào nhiều nhất ? ít nhất ? - Gv chiếu đáp án. => GV chốt : Rubic 6. Đàn 2. Sách 7 . ô tô 5. Gấu 3. Bài 2: - 1 HS đọc . - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. - HSTL: Bạn nam, bạn nữ trong lớp. - Chúng ta cần thống kê những đối tượng - Làm phiếu theo nhóm. nào ? - GV phát phiếu và YC HS làm phiếu theo - Đại diện 2 nhóm trình bày. nhóm đôi. Mời 2 nhóm lên trình bày. - Nhận xét nhóm bạn. - Mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi. => GV chốt: .nam. ..nữ. Só HS - 1 HS đọc đề. nam . Số HS nữ. ( theo thực tế lớp - HSTL: học). + Số trang sách ở 4 chủ đề sách Bài 3: toán 2. - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. + Chủ đề : 10, 11,12,13. - GV hỏi: - HS thảo luận nhóm 3 và hoàn thiện + Chúng ta cần thống kê điều gì ? phiếu. + Đó là những chủ đề nào ? - Đại diện 2 nhóm trình bày.