Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 21 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_31_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Tuần 31 Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài “ Như có Bác Hồ - HS hát trong ngày vui đại thắng” 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 4,5. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ 56.
  2. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ CHỈ TÌNH CẢM. CÂU GIỚI THIỆU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm,yêu thương. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm,yêu thương. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi,thiếu nhi đối với Bác Hồ. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - Gv chiếu các từ yêu thuong ,kính yêu,chăm lo,kính trọng,quan tâm lên - HS thực hiện làm bài cá nhân. bảng.HDHS sắp xếp các từ thành 2 nhóm + Nhóm 1: Những từ chỉ tình cảm của
  3. Bác Hồ đối với thiếu nhi - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. + Nhóm 2: Những từ chỉ tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ - YC HS làm bài vào VBT/ tr.56. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS trả lời. - Gọi HS giải nghĩa từ: anh dũng,cần cù ,thân thiện - HS chia sẻ câu trả lời. - GV HD đọc từng câu để chọn phương án đúng. - HS làm bài. - YC làm vào VBT tr.56. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. a) HDHS đặt tên cho bức tranh. -HS trả lời GV đua ra các câu hỏi cho HS dễ trả lời:Tranh vẽ gì?Bác Hồ đang làm gì?Em - HS đặt tên. đoán Bác đang ở đâu? b)HDHS nói 1 câu về Bác Hồ - ĐD nhóm HS chia sẻ. - YC HS làm việc nhóm 4 - Nhận xét tổng kết, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TOÁN CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  4. - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. 2. Năng lực chung - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: + Trong tranh có những bạn nào? - 2 -3 HS đọc. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng - 1-2 HS trả lời. có những quả bóng nào? - HS trả lời. + Các bạn đang làm gì? - Hs trả lời. - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng đó. - HS trả lời. - Hs trả lời. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng
  5. xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - HS trả lời. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. ( chiếu hình ảnh cho HS quan sát ) - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - Gv nhận xét- tuyên dương. - HS làm việc cá nhân. 2.2. Luyện tập: a. Bóng không thể vào khung thành. Bài 1: b. Bóng chắn chắn vào khung thành. - Gọi HS đọc YC bài. c. Bóng có thể vào khung thành. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân với SHS quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu - 1-2 HS trả lời. a,b,c. - HS làm việc cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp. a. Có thể ( vì Mai có thể nhận được các mặt) - HS nhận xét. b. Chắc chắn ( vì mai có thể nhận được - GV nhận xét- tuyên dương. các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng có Bài 2: ít hơn 7 chấm) - Gọi HS đọc YC bài. c. Không thể. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả - 1-2 HS trả lời. các hiện tượng quan sát được từ hình - HS làm việc cá nhân. ảnh đã cho. - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc chắn. + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không thể. + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể.
  6. + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ...................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 31: LỚP HỌC XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS làm được một số việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp; giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. - HS học cách lập những dự án nhỏ, vừa sức và thực hiện cùng nhóm, tổ 2. Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh.
  7. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bìa, giấy, kéo, bút màu để làm biển khẩu hiệu. - Các tổ chuẩn bị giấy bút để ghi chép khi lập dự án. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi Xanh, đỏ, tím, vàng. GV nêu câu hỏi: Vì sao màu xanh là biểu tượng cho việc sống thân thiện với HS suy nghĩ, chia sẻ môi trường? Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. GV nêu luật chơi: Bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước - Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài lên 1 bước. Đỏ − đứng yên. Tím: Lùi 1 sân trường. bước. Vàng: Bước sang ngang. - HS quan sát, thực hành chơi trò chơi HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn chữ một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím tím tím đỏ, Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến lên phía trước vì màu xanh tượng - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học trưng cho thiên nhiên, sự thân thiện với môi trường - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Hoạt động 1: Làm những tấm biển nhắc nhở mọi người giữ gìn vệ sinh môi trường. - GV chia lớp thành các nhóm 4 - 5 HS HS nhận nhiệm vụ và giao nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời gian thực hiện - GV hướng dẫn HS thảo luận để lựa
  8. chọn những khẩu hiệu thích hợp, ấn HS trảo luận nhóm lựa chọn những câu tượng để trang trí khẩu hiệu có thể làm như sau: - Hướng dẫn HS cách trang trí phù hợp, Đi qua là xanh, đứng lên là sạch; Từng đẹp mắt lớp sạch, cả trường xanh; Bỏ rác đúng nơi; Học, chơi đều sạch; Sạch lớp đẹp trường - Tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá - Mỗi tổ, nhóm trang trí câu khẩu hiệu nhận xét sản phẩm. của mình và tìm chỗ dán lên tường Kết luận: Nhắc nhở, kêu gọi cộng đồng hoặc đặt ở những nơi nhiều người đọc chung tay giữ gìn môi trường học đường được. là việc làm cần thiết và quan trọng vì một người, một nhóm, một lớp hành động đều là quá ít. Thông điệp về giữ gìn môi trường cần được lan toả. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: *Hoạt động 2: Lập dự án “Lớp học xanh” - GV đưa ra và đề xuất dự án“Lớp học xanh” - HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm lập - Hướng dẫn HS lập kế hoạch và xây và thực hiện dự án liên quan đến việc dựng dự án: Ví dụ: Chọn bồn cây hoặc biến lớp học thành lớp học xanh, thân bồn hoa trong trường để chăm sóc cả thiện với thiên nhiên, môi trường: năm; Mang cây hoa đến góp với lớp để - Mỗi tổ lựa chọn nội dung dự án trồng; Nhận chăm sóc một vài chậu cây Các tổ bàn bạc, thống nhất nhiệm vụ trong suốt một học kì; hoặc góp sây để của từng thành viên nhóm, tổ; Lên kế xây dựng” Vườn hồng của em, Vẽ một hoạch cụ thể về ngày giờ thực hiện dự bức tranh toàn màu xanh, án, trang phục, phương tiện thực hiện. Kết luận: Dự án đã lập xong, GV đề nghị mỗi thành viên của nhóm, tổ đọc kĩ bảng phân công công việc để biết mình - Thông qua các thành viên trong tổ phải làm gì, mang dụng cụ gì, 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Một số HS trả lời câu hỏi - GV gợi ý HS về nhà hỏi ý kiến bố mẹ, mỗi tổ góp tiền mua hoặc góp một vài - HS lắng nghe. chậu hoa để tạo không gian thiên nhiên cho lớp học.
  9. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... CHIỀU TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố nội dung bài Chiếc rễ đa tròn và hiểu: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn,hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng - Phát triển được vốn từ về Bác Hồ và nhân dân, viết được một đoạn văn kể lại việc Bác Hồ đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát/ nghe bài : Ai yêu - Học sinh hát/ nghe Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Trong bài đọc, thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) -GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV mời HS trả lời . - HS trả lời + Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, tuyên dương lại rồi trồng cho nó mọc tiếp -HS nhận xét. Bài 2: Điển từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp vào mỗi chỗ trống. -GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu, các HS đọc thầm theo - GV giúp HS hiểu rõ nghĩa của 4 từ cuốn, - HS lắng nghe/ quan sát vùi, xới, trồng ( có thể cho ảnh minh họa ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi kết -HS làm việc theo nhóm và trình bày quả ra giấy kết quả -GV gọi đại diện nhóm trả lời + Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé + Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, bổ sung -GV chốt đáp án và tuyên dương Bài 3: Câu có dấu chấm than trong bài đọc được dùng để làm gì ? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) - Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận tìm đáp án đúng và - HS trả lời : Nêu yêu cầu đề nghị thì giải thích tại sao lại chọn đáp án đó dùng dấu chấm than - Gv nhận xét, kết luận Bài 4: Viết tên 2 nhân vật được nhắc đến trong chủ điểm Con người Việt Nam - Gọi HS đọc yêu cầu -2 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc thầm theo - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và gọi - HS làm bài theo nhóm và 2 HS lên HS lên bảng làm bài bảng làm bài 2 nhân vật được nhắc đến trong chủ điểm Con người Việt Nam : Trần Quốc Toản, Mai An Tiêm -GV hỏi : Khi viết tên nhân vật cần lưu ý - HS trả lời : Viết hoa chữ cái đầu của họ, tên đệm, tên gọi
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS gì ? - GV nhận xét, đánh giá Bài 5: Chọn a hoặc b -GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn thành vào VBT - HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS làm bài vào VBT - HS chữa bài, nhận xét - HS trả lời: a: cấp cứu , cái địu , con cừu b: đàn chim, quả hồng xiêm, màu tím -GV nhận xét, đánh giá. Bài 6: Xếp các từ trong ngoặc vào cột thích hợp.(yêu thương, kính yêu, chăm lo, nhớ ơn, kính trọng, quan tâm ) -HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu -HS thảo luận nhóm và trả lời -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời. - Đại diện 2 nhóm lên làm bài -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên + Từ chỉ tình câm của Bác Hổ với bảng làm bài thiếu nhi : yêu thương, quan tâm, chăm lo + Từ chỉ tình câm của thiếu nhi với Bác Hồ : kính yêu, nhớ ơn, kính trọng -HS trả lời -GV nhận xét, kết luận, tuyên dýõng. Câu 7. Dựa vào kết quả bài tập 6, viết 1 câu : a. Về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi b. Về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ - HS làm bài vào VBT -GV yêu cầu HS tự làm bài và đọc bài làm a. Bác Hồ rất yêu thương các em thiếu của mình nhi. b. Các em thiếu nhi Việt Nam luôn luôn nhớ ơn Bác Hồ. - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, ? Khi viết câu lưu ý gì? cuối câu có dấu chấm.
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, tuyên dương Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( anh dũng, thân thiện, cần cù ) -HS đọc yêu cầu đề bài, và trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc đáp án của + Người dân Việt Nam lao động rất mình cần cù + Các chú bộ đội chiến đấu anh dũng để bảo vệ Tổ quốc + Người Việt Nam luôn thân thiện với du khách nước ngoài - GV nhận xét, chốt đáp án 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành thu thập, phân loại, kiểm đếm được một số đối tượng trong trnanh ảnh và thực tế lớp học. - Phát triển được vốn từ về Bác Hồ và nhân dân, viết được một đoạn văn kể lại việc Bác Hồ đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn 2. Năng lực chung - Hoàn thành bài tập - Tư duy và lập luận toán học. - Giao tiếp toán học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất
  13. - Kiên trì, cẩn thận, biết giúp đỡ nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: VBT toán 2, máy chiếu, máy tính, phiếu. - HS: VBT toán 2, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Cho HS vận động và hát theo bài hát “ - 1 HS điều khiển, cả lớp vận động và Một con vịt”. hát theo bài hát. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Vịt con - HS chơi. qua cầu” có nội dung là những câu hỏi liên quan đến bài học buổi sáng. - GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . 2. HDHS làm bài tập - 1 HS đọc đề. Bài 1: - HSTL: - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. + 5 loại đồ vật. - GV hỏi : + Ru – bic, đàn, sách ô tô, gấu bông. + Có mấy loại đồ vật cần kiểm kê ? - HS làm bài . + Là những loại nào ? - 3 - 4 HS nêu đáp án. - YC HS làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Gọi HS nêu đáp án từng loại . - GV và HS nhận xét. - Loại nào nhiều nhất ? ít nhất ? - Gv chiếu đáp án. => GV chốt : Rubic 6. Đàn 2. Sách 7 . ô tô 5. Gấu 3. Bài 2: - 1 HS đọc . - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. - HSTL: Bạn nam, bạn nữ trong - Chúng ta cần thống kê những đối tượng lớp. nào ? - Làm phiếu theo nhóm. - GV phát phiếu và YC HS làm phiếu theo nhóm đôi. - Đại diện 2 nhóm trình bày. Mời 2 nhóm lên trình bày. - Mời nhóm khác nhận xét. - Nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét, khen ngợi. => GV chốt: .nam. ..nữ. Só HS
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ nam . Số HS nữ. ( theo thực tế lớp - 1 HS đọc đề. học). - HSTL: Bài 3: + Số trang sách ở 4 chủ đề sách - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. toán 2. - GV hỏi: + Chủ đề : 10, 11,12,13. + Chúng ta cần thống kê điều gì ? - HS thảo luận nhóm 3 và hoàn + Đó là những chủ đề nào ? thiện phiếu. - Phát phiếu và YC HS thảo luận - Đại diện 2 nhóm trình bày. nhóm 3 để hoàn thiện phiếu. - Mời đại diện 2 nhóm trình bày phiếu trước lớp. - HSTL: Chủ đề 10 nhiều nhất. Chủ - Gọi nhóm khác nhận xét. đề 11 ít nhất. - GV hỏi: Chủ đề nào có số trang nhiều nhất ? ít nhất ? - Gọi HS trả lời. - Lắng nghe. - GV và HS nhận xét. - GV chiếu đáp án. => GV chốt : Chủ Chủ Chủ Chủ Chủ đề đề 10 đề 11 đề 12 đề 13 Số 22 10 12 11 trang Bài 4: - Gọi HS đọc đề. - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. - Phát phiếu cho HS và gọi 1 HS nêu - 1 HS nêu nội dung phiếu. nội dung phiếu. - Cho HS đi phỏng vấn lẫn nhau - Đi phỏng vấn các nhóm để thống trong 5 phút để hoàn thiện phiếu. kê. - Mời các nhóm cử đại diện lên trình - Đại diện 2 nhóm trình bày. Nhóm bày kết quả khảo sát. khác nhận xét. - GV và HS nhận xét. - Gv chốt : Số HS nam là Số HS - Lắng nghe.
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ nữ là . Số HS .nhiều hơn số - Lắng nghe. HS . BT Tiếng Việt Câu 9. Viết 4 - 5 câu kể về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - HS đọc yêu cầu + Em muốn viết về việc làm nào của Bác -HS trả lời Hồ ? + Bác đã làm việc đó như thế nào? + Em thích hoạt động nào nhất? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác? - GV hỏi HS : + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) nhau bằng dấu chấm . 3. Vận dụng -HS viết đoạn văn . - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... Thứ 6 ngày 21 tháng 4 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT Luyện viết đoạn. KỂ LẠI VIỆC BÁC ĐÃ LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. 2. Năng lực chung
  16. - Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc làm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát bài “ Đêm qua em - HS hát mơ gặp Bác Hồ” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn - 1-2 HS đọc. theo gợi ý. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS làm bài. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.57. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp 2. Năng lực chung
  17. - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc nhóm quan sát tranh, - HS thảo luận nhóm 4. phân loại, và kiểm đếm một số sự vật cho trước. - Đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Hs làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS trả lời- 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm đôi. - Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu thời lượng - HS chia sẻ trước lớp. cho mỗi môn học trên thời khóa biểu. - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Hs trả lời. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời.
  18. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm việc nhóm 6. - Yêu cầu HS thực hành và trải nghiệm - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. phân loại và kiểm đếm số liệu. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ....................................... CHIỀU TIẾNG VIỆT ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. - Tìm đọc câu chuyện kể về Bác. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc làm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát bài “ Đêm qua em - HS hát
  19. mơ gặp Bác Hồ” 2. Khám phá * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư câu chuyện. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4. câu chuyện. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN THỰC HIỆN DỰ ÁN “ LỚP HỌC XANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS thực hiện kế hoạch đã lập ra ở tiết trước: thực hiện dự án “Lớp học xanh”. HS tham gia hoạt động vui vẻ, qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho mỗi HS trong vấn đề xây dựng lớp học thân thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị: - Cây, chậu, xẻng nhỏ, bình tưới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  20. 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 31: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 31. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuầi* Ưu điểm: Học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần - Học sinh đi học đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, quy định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, hợp tác tốt Khen HS: Gia Nhi, Khánh Phương, Duy,... - HS nghe để thực hiện kế hoạch * Tồn tại tuần 32. - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân Hoàng,Lâm,... b. Phương hướng tuần 32: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - HS đưa cây, chậu, xẻng nhỏ.. ra - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - HS tiến hành thực hiện dự án - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, trong không gian lớp học, vườn vệ sinh trường, thi đua lập thành tích chào trường. mừng các ngày lễ lớn. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm lần