Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 28 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng việt NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. (từ đầu đến cũng nghe) - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết - HS luyện viết bảng con. sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo VBTTV/ tr.52. kiểm tra. Bài 2a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành Bài 3a. xoài, sầu riêng, sung, sim - GV chữa bài, nhận xét.
  2. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỀ NGHIỆP; CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Đặt được câu chỉ mục đích. 2.Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp. - Rèn kĩ năng đặt câu. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho - 1-2 HS đọc. trước. - GV giải thích nghĩa của các từ HS chưa - HS lắng nghe. hiểu. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Mời một số nhóm trình bày. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: ngư dân, hải quân, thợ lặn, thủy thủ
  3. - Yêu cầu HS làm bài tập 7 - VBT/ tr.52. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. - HS đọc theo yêu cầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột B. - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng - 1-2 HS đọc. tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ ở ở cột B. cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B - HS chia sẻ kết quả trước lớp. HS khác - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53. nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm - HS làm bài. được. - HS đọc theo yêu cầu: + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi - Nhận xét, khen ngợi HS. tôm cá. * Hoạt động 3: Đặt câu chỉ mục đích Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc: Dựa vào kết quả ở bài tập 2, - GV cho HS đọc mẫu theo cặp. đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu - HS đọc mẫu theo cặp, một HS đọc câu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi hỏi, một HS đọc câu trả lời. để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. - HS làm việc nhóm đôi để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. Sau đó 2 HS đổi vai - Mời 1 số cặp trình bày trước lớp cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. - 3-4 cặp HS đặt câu hỏi và trả lời trước lớp: + HS1: Các chú hải quân tuần tra để làm gì? + HS2: Các chú hải quân tuần tra để - Nhận xét, tuyên dương HS. canh giữ biển đảo. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì?
  4. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Toán TIẾT 148: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất -Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 19 - HS làm. HS2: 485 - 128 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách - 1-2 HS trả lời. thực hiện phép tính. - Cả lớp đặt tính vào bảng con. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính 457 – 285 - HS quan sát + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. 5 không trừ được - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu 8 tay lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7. 4 trừ 1 - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. + 457 – 285 bằng bao nhiêu? - HS bằng 172
  5. + HS đọc lại - HS đọc và thực hiện tính vào bảng - GV cho HS làm các phép tính còn lại con. vào bảng con. - Cho HS nêu cách tính. - HS nêu. - GV quan sát HS. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - HS đọc - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Tên thành phần các số ở hàng thứ - Số bị trừ. nhất? + Tên thành phần các số ở hàng thứ hai? - Số trừ. + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - Tìm hiệu. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực vào phiếu bài tập. hiện phép tính và cách tính của một số - HS nêu. phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện - HS lắng nghe phép trừ có nhớ. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời. + Bác đưa thư là con gì? + Trong mỗi bức thư có những phép tính - Bác đưa thư là con chuột. nào? - 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, 900 + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải làm - 700 gì? - Phải tìm được kết quả của các phép - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh tính. nhất” - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - GV tuyên dương. - HS nhận xét. Bài 4:
  6. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 HS đọc. - Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty - Bài toán hỏi gì? có 12 người nghỉ việc. - Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao - Bài toán yêu cầu tìm gì? nhiêu người làm việc? - Muốn tìm số người làm việc ở công ty - Tìm số người làm việc còn lại ở công cuối năm ta làm thế nào? ty. - GV chốt lại cách giải. - HS trả lời. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. Giải - GV nhận xét Số người làm việc ở công ty cuối năm - GV nhận xét, khen ngợi HS. là. 205 - 12 = 193 (người) Bài 5: Đáp số: 193 người - Gọi HS đọc YC bài. -HS nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát: - HS đọc + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - HS trả lời. - Để biết bạn có đến được kho báu - HS quan sát. không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham - Bạn đang tìm kho báu. gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? - HS lắng nghe. - GV chia lớp làm 3 nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn. - GV cho các nhóm trình bày kết quả của - Lớp làm việc nhóm mình. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – - HS trình bày kết quả. 348, 380 – 342, 500 + 500. + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu không? - GV nhận xét, tuyên dương. - Rô- bốt đã đến được kho báu. 3. Vận dụng: - HS đọc kết quả đúng - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Hoạt động trải nghiệm BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  7. 1.Năng lực đặc thù - HS tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học từ đó có ý thức giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. 2 Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn giữ gìn vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Dụng cụ làm vệ sinh lớp học. - Mẫu phiếu khảo sát (theo nội dung 1 trong SGK) - Giấy A0 cho 3 nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Nhảy một điệu nhảy trên nền nhạc - HS quan sát, thực hiện theo HD. vui vui. GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - Cả lớp cùng nhảy trên nền nhạc Ví dụ: Vũ điệu: rửa tay GV lựa chọn chủ đề: quét sân, lau bàn GV thống nhất động tác với HS GV kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: - 2-3 HS trả lời. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về thực trạng vệ sinh môi trường ở trường em. HS nhận nhiệm vụ - GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và giao + Nhóm 1: Khảo sát về nước: nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời gian thực hiện Đi quanh trường, ghé phòng vệ sinh, - Thời gian đi quan sát: 10 phút. bếp hoặc nơi rửa tay chân − những nơi
  8. - Thời gian điền thông tin vào giấy A0 có vòi nước, quan sát và trả lời các và thống nhất thông tin: 5-7 phút. câu hỏi trong phiếu khảo sát. - GV có thể nhờ các bác lao công, bảo vệ + Nhóm 2: Khảo sát về rác: hoặc cô giáo trong trường hỗ trợ theo dõi nhóm HS để đảm bảo an toàn. Đi quanh trường, đếm số thùng rác và trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát. + Nhóm 3: Khảo sát về bụi: Đi quanh trường, quan sát và trả lời 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: câu hỏi trong phiếu khảo sát. *Hoạt động 2: Báo cáo kết quả khảo sát - HS về lớp - Các nhóm treo các phiếu khảo sát đã - Ổn định nhanh được báo cáo trên giấy A0 lên bảng. - Treo phiếu khảo sát lên bảng - GV đặt câu hỏi cho từng nhóm theo - Các nhóm lần lượt báo cáo tình hình cụ thể HS quan sát được: + Trong nhà vệ sinh như vậy em thấy đã sạch chưa? Nếu chưa sạch thì cần phải làm gì? + Em thấy các bạn đã bỏ rác đúng nơi quy định chưa?.. - Một số HS trả lời câu hỏi của GV GV kết luận: Cùng đưa ra kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường ở trường mình và những biện pháp giữ cho ngô trường luôn sạch sẽ. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV khuyến khích HS về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thực trạng vệ sinh môi -2 HS trả lời. trường ở xung quanh nơi mình ở. - HS lắng nghe. - Đề xuất phương án làm sạch môi trường nơi em ở. CHIỀU
  9. Toán TIẾT 149: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 782 – 245 - HS làm. HS2: 364 – 126 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: *Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bảng con. - Cả lớp viết phép tính vào bảng con. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - HS quan sát 800 + 200, 1000 – 200, 1000 – 800. - GV cho HS thực hiện tính nhẩm. - HS thực hiện tính. - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa - HS lắng nghe. phép trừ và phép cộng. - GV cho HS lần lượt làm các phép tính - HS cùng làm. còn lại. - HS nhận xét. - Cho HS nêu cách tính. - HS nêu. - GV quan sát, nhận xét. - HS đọc.
  10. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm - GV cho HS làm phiếu bài tập. vào phiếu bài tập. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - HS nêu. - GV cho HS nêu cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - Tìm số huy chương vàng đoàn thể - Bài toán yêu cầu tìm gì? thao Việt Nam giành được. - HS trả lời. - Muốn tìm số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam giành được ta làm thế - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. nào? Giải - GV chốt lại cách giải. Số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam giành được là. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. 288 - 190 = 98 (huy chương) - GV nhận xét Đáp số: 98 huy chương vàng - GV nhận xét, khen ngợi HS. -HS nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh/T.94. + Mỗi cái áo có màu gì? - Màu đỏ, màu vàng, màu xanh. + Số lớn nhất ghi trên áo nào? - Màu đỏ. + Số nhỏ nhất ghi trên áo nào? - Màu vàng. + Để tìm được số trên mỗi chiếc áo ta làm thế nào? - Ta phải tìm kết quả của các phép tính. -GV cho HS chơi trò chơi. - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - GV quan sát, nhận xét. - HS nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng.
  11. + Số lớn nhất ghi trên áo màu đỏ là số - Số 126 bao nhiêu? - Số 95 + Số nhỏ nhất ghi trên áo màu vàng là số bao nhiêu? - GV viên tuyên dương. Bài 5: - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV cho HS quan sát: - Bạn đang làm tính. + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Cậu tính sai rồi. + Cô bé nói gì với Rô- bốt? - HS lắng nghe. - Để giúp Rô- bốt sửa lại kết quả đúng - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con. cả lớp làm vào bảng con. - GV quan sát, sửa bài. - GV chốt: 529 – 130 = 399. - HS trả lời. + Kết quả Rô- bốt làm sai phép tính - HS đọc kết quả đúng nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Hình thành và phát triển năng lực. - Biết thực hiện và giải các bài toán phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài: Mai An Tiêm - Học sinh đọc bài ? Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1 Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong 2 khổ thơ sau: Tết con muốn gửi bố Gửi hoa lại sợ héo Đường ra đảo xa xôi Cái bánh chưng cho vui Con viết thư gửi vậy Nhưng bánh thì to quá Hẳn bô bằng lòng thôi. Mà hòm thư nhỏ thôi - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV yc HS làm bài vào VBT. - GV mời HS trả lời - HS trả lời. (Đáp án: Tết, con, bố, Bài 2: Theo em, khổ thơ cuối của bài đọc đường, đảo, thư, lòng,hoa, bánh muốn nói điều gì? (đánh dấu x vào ô trống chưng, hòm thư) Lớp nhận xét, đổi trước đáp án đúng) chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS đọc yêu cầu BT - GV YC HS làm bài và trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS thực hiện (Đáp án 1) - GV hỏi: - Lớp nhận xét. +BT yêu cầu gì? - HS đọc - GV gọi 2 HS lần lượt chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời GV có thể YC HS tìm thêm 1 vài từ chỉ hành động khác mà em biết. Từ ngữ chỉ hành Từ ngữ chỉ hành động của bố động của con giữ đảo, giữ trời gửi thư, viết thư - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: Viết 1 - 2 câu vể tình cảm của em đối với một người thân ở xa. - GV gọi HS đọc yêu cầu
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hỏi: - HS đọc yêu cầu + BT yêu cầu gì? - HS trả lởi: Viết 1 - 2 câu vể tình + Để viết được các câu đó, cần sử dụng từ chỉ cảm của em đối với một người thân gì? ở xa. - GV HD HS tìm từ đặt câu vào vở, kết hợp - HS trả lởi: Từ chỉ tình cảm. giải nghĩa từ HS chưa rõ (nếu có). -GV gọi 3-5 HS lần lượt chữa bài, nhận xét, - HS lắng nghe sửa chữa. - HS làm bài GV có thể chữa bài theo hình thức TC Truyền điện. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 5: Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ - HS làm bài, chữa bài, nhận xét. trống: Đáp án: a) (dang/ giang): ..tay, giỏi ., dở a. dang tay, giỏi giang, dở dang b) (dành/ giành): dỗ ., tranh , để . b. dỗ dành, tranh giành, để dành GV gọi HS đọc yêu cầu BT - GV hỏi: +BT yêu cầu gì? - HS đọc - GV yc HS làm bài VBT - HS TLN, trả lời - GV chiếu bài HS, nhận xét, giải nghĩa từ. a) Viết từ ngữ gọi tên loại qủa có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh. sung, sim, sầu riêng, xoài - Lớp nhận xét Câu 6. a) Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp - HS nêu yêu cầu của đề bài. dưới mỗi hình. - HS làm bài nhóm 4, chữa bài, b) Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ nhận xét ngữ chỉ những người làm việc trên biển để Đáp án: viết vào chỗ trống. a)chài lưới, hải quân, lái xe, - GV cho HS nêu yêu cầu thợ lặn, lái tàu biển, nông dân - GV HDHS đánh số thứ tự từ 1- 6 tranh từ b) chài lưới, hải quân, trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát và thợ lặn, lái tàu biển làm bài nhóm 4. - GV chiếu bài, chữa và chốt đáp án.
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Câu 7. Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển - HS đọc yêu cầu đề bài. đảo của Tổ quốc. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS làm bài vào VBT - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - HS trả lời: Cháu chào các chú ạ. - GV hỏi HS: + Em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải - HS trả lời: họ và tên, địa chỉ của quân bằng câu như thế nào? em + Em giới thiệu những gì về mình với chú hải quân? - HS trả lời: Cháu cảm ơn các chú + Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến rất nhiều vì đã canh gác vùng biển em biết ơn các chú bộ đội hải quân như thế đảo để bảo vệ đất nước cho chúng nào? cháu được bình yên./ Các chú đã không quản ngại khó khăn, công tác xa nhà để bảo vệ tốt vùng biển + Em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ đảo của đất nước nên cháu rất biết đội hải quân ra sao? ơn các chú. Cháu yêu các chú nhiều lắm. + Cần thêm vào phần cuối điều gì để các - HS trả lời: Cháu kính chúc các chú biết là đó là đoạn văn do em viết? chú luôn mạnh khỏe và công tác tốt. Cháu chào các chú ạ. + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - HS trả lời: Cháu của các chú (tên/ -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu học tên) chấm trước lớp (Nếu có thời gian) - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu 3. Vận dụng: câu, cuối câu có dấu chấm. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS viết đoạn văn. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... CÂU LẠC BỘ TOÁN TÍNH NHANH ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  15. - HS nắm được các quy tắc tính nhanh : Tính nhanh các số tròn chục, Tính nhanh các số có cùng hàng đơn vị, Tính nhanh nhóm các số có mối quan hệ với nhau, tính nhanh các nhóm có mối quan hệ với nhau, thêm bớt để tạo thành số tròn chục - HS làm được các dạng tính nhanh cơ bản - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích toán học. II. CHUẨN BỊ - Vở ô li, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Các quy tắc tính nhanh Quy tắc 1: Tính nhanh các số tròn chục Các số tròn chục được xem là dễ nhớ, dễ học bởi tính chất tròn của con số. Đây là dạng cơ bản nhất của phương pháp tính nhanh. Ví dụ như số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 Ví dụ: • 20 + 30 = 50 • 60 + 30 = 90 • 20 – 10 = 10 • 70 – 30 = 40 Quy tắc 2: Tính nhanh các số có cùng hàng đơn vị Các số có cùng hàng đơn vị khi trừ nhau sẽ bằng 0 ở hàng đơn vị. Kết quả sẽ cho ra một con số tròn chục quen thuộc. Ví dụ: • 19 – 9 = 10 • 78 – 28 = 50 • 65 – 35 = 30 Quy tắc 3: Tính nhanh nhóm các số có mối quan hệ với nhau Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là các số tròn chục hoặc tròn trăm lại với nhau.
  16. Ví dụ: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = ( 1 + 9 ) + ( 2 + 8 ) + ( 3 + 7 ) + ( 4 + 6 ) + 5 = 10 + 10 +10 +10 + 5 = 45 Quy tắc 4: Thêm bớt các số để tạo thành số tròn chục Các bài toán tính nhanh lớp 2 không chỉ gồm các số hạng có mối quan hệ tròn chục, mà còn không có bất kỳ liên hệ nào nhưng đòi hỏi HS phải nhạy bén để xử lý. Một trong những cách tính nhanh lớp 2 nhanh nhất trong dãy số bất kỳ là thêm bớt số hạng để tạo nên những liên hệ. Ví dụ: 54 + 23 = (50 + 4) + (20 + 3) = (50 + 20) + ( 4 + 3 ) = 70 + 7 = 77 2. Bài tập Bài 1: Tính nhanh a) 33 + 13 + 37 + 47 b) 37 – 5 + 35 – 7 - HS làm bài - GV nhận xét và chữa bài.
  17. Đáp án a) 33+ 13 + 37 + 47 = (33 + 37) + (13 + 47) = 70 + 60  = 130. b) 37 – 5 + 35 – 7 = (37 – 7) + (35 – 5) = 30 + 30 = 60. Bài 2: Tính nhanh a) 9 + 13 + 15 + 7 + 25 + 31 b) 32 – 15+ 18 - 5 + 20 - HS làm bài - GV nhận xét và chữa bài. Đáp án a) 9 + 13 + 15 + 7 + 25 + 31 = (9+ 31)+ (13+ 7)+ (15+ 25) = 40 + 20 + 40 = 100. b) 32 – 15 + 18-5 + 20 = (32 + 18) + (20 - 15 - 5) = 50 + 0 = 50.
  18. BTVN. Tính nhanh a) 26 + 37 + 14 + 23 b) 32 + 16 + 28 + 24 c) 35 + 13 + 25 + 27 d) 0 + 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Thứ 6 ngày 14 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng việt VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ BỘ ĐỘI HẢI QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được những điều đã biết về các chú bộ đội hải quân. - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.
  19. Bài 1: Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói những - 2-3 HS chia sẻ: gì các em quan sát được. + Các chú bộ đội hải quân đang tuần tra trên bờ biển. + Các chú bộ đội hải quân đang canh gác. - Hướng dẫn HS thêm những điều khác - HS chia sẻ trước lớp. mà em biết về các chú bộ đội hải quân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời - HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời cảm cảm ơn trong SGK/tr.99. ơn - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận nhóm, nói câu mình định nói câu mình định viết ở mỗi bước. viết ở mỗi bước. - Yêu cầu HS thực hành viết vào bài tập - HS viết lời cảm ơn theo từng bước vào 9-VBT tr.53. VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trao đổi với bạn để rà soát và sửa lỗi. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài trước lớp. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - GV giới thiệu một số bài thơ, câu - HS lắng nghe. chuyện về các chú bộ đội hải quân phù hợp với HS như: Chú hải quân, Anh hải quân và biển, Bố em là lính biển, Chú bộ đội của Tổ quốc em ơi!... - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS chia sẻ theo nhóm 4. chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu văn, câu - HS thực hiện. thơ mà HS thích. - HS lắng nghe.
  20. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS nhắc lại nội dung đã học. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - HS nêu - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - GV giới thiệu một số bài thơ, câu - HS lắng nghe. chuyện về các chú bộ đội hải quân phù hợp với HS như: Chú hải quân, Anh hải quân và biển, Bố em là lính biển, Chú bộ đội của Tổ quốc em ơi!... - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4.