Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
- Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng việt NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài Cháu hát về đảo xa 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. (từ đầu đến cũng nghe) - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào kiểm tra. VBTTV/ tr.52. Bài 2a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành Bài 3a. xoài, sầu riêng, sung, sim
- - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỀ NGHIỆP; CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Đặt được câu chỉ mục đích. 2.Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp. - Rèn kĩ năng đặt câu. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát hoặc đọc thơ các bài liên quan đến nghề nghiệp HS tham gia 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho trước. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa của các từ HS chưa hiểu. - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. chỉ người làm việc trên biển. - Mời một số nhóm trình bày.
- - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: ngư dân, hải - Yêu cầu HS làm bài tập 7 - VBT/ tr.52. quân, thợ lặn, thủy thủ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. được. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc theo yêu cầu. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột B. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng - 1-2 HS đọc. tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ - 1-2 HS đọc. ở cột B. - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. HS khác - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm nhận xét. được. - HS làm bài. - HS đọc theo yêu cầu: + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. - Nhận xét, khen ngợi HS. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi * Hoạt động 3: Đặt câu chỉ mục đích tôm cá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - GV cho HS đọc mẫu theo cặp. - HS đọc: Dựa vào kết quả ở bài tập 2, đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi - HS đọc mẫu theo cặp, một HS đọc câu để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. hỏi, một HS đọc câu trả lời. - HS làm việc nhóm đôi để đặt câu hỏi - Mời 1 số cặp trình bày trước lớp và trả lời theo mẫu. Sau đó 2 HS đổi vai cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. - 3-4 cặp HS đặt câu hỏi và trả lời trước lớp: + HS1: Các chú hải quân tuần tra để làm gì? - Nhận xét, tuyên dương HS.
- 3. Vận dụng: + HS2: Các chú hải quân tuần tra để - Hôm nay em học bài gì? canh giữ biển đảo. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em - 2 -3 HS đọc. là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép - 1-2 HS trả lời. tính. - HS lắng nghe. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày cách tính. HS khác nhận Bài 2: xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đổi chéo kiểm tra. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, - 2 -3 HS đọc. tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện phép - 1-2 HS trả lời. tính. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Mời các nhóm trình bày kết quả trước - HS thảo luận nhóm, tìm chữ số thích lớp. hợp để hoàn thiện phép tính trên phiếu - Đánh giá, nhận xét bài HS. bài tập. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước - Bài yêu cầu làm gì? lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái - 2 -3 HS đọc. vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để - 1-2 HS trả lời. tìm ra ô chữ. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG - Bài yêu cầu làm gì? THỰC. - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi thắng - 1-2 HS trả lời: Tìm cây nấm cho mỗi cuộc. bạn nhím. Bài 5: - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm với - Gọi HS đọc yêu cầu bài. bạn nhím để có phép tính phù hợp. - GV yêu cầu HS: Hãy kể tên những - HS lắng nghe. ngọn núi mà em biết? - GV hướng dẫn HS xem số liệu về độ cao của 4 ngọn núi đã cho, sau đó trả lời - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. 3 câu hỏi trong SGK. - HS chia sẻ. - GV yêu cầu HS trả lời câu a. - HS lắng nghe, thực hiện. - Câu b và câu c, GV tổ chức cho HS trình bày bài giải theo các bước của bài toán có lời văn. - HS trình bày kết quả câu a) Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất. - 2 HS lên bảng thực hiện câu b và c. Cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài giải: b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là: 986 – 705 = 281 (m) Đáp số: 281 m - GV nhận xét, tuyên dương HS
- 3. Vận dụng: c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà - Hôm nay em học bài gì? số mét là: 696 – 107 = 589 (m) - Nhận xét giờ học. Đáp số: 589 m - HS đổi vở, soát lỗi - HS chia sẻ. Hoạt động trải nghiệm BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học từ đó có ý thức giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. 2 Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn giữ gìn vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Dụng cụ làm vệ sinh lớp học. - Mẫu phiếu khảo sát (theo nội dung 1 trong SGK) - Giấy A0 cho 3 nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Nhảy một điệu nhảy trên nền nhạc - HS quan sát, thực hiện theo HD. vui vui. GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - Cả lớp cùng nhảy trên nền nhạc Ví dụ: Vũ điệu: rửa tay GV lựa chọn chủ đề: quét sân, lau bàn GV thống nhất động tác với HS
- GV kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học - GV dẫn dắt, vào bài. - 2-3 HS trả lời. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về thực trạng HS nhận nhiệm vụ vệ sinh môi trường ở trường em. + Nhóm 1: Khảo sát về nước: - GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và giao nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời Đi quanh trường, ghé phòng vệ sinh, gian thực hiện bếp hoặc nơi rửa tay chân − những nơi - Thời gian đi quan sát: 10 phút. có vòi nước, quan sát và trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát. - Thời gian điền thông tin vào giấy A0 và thống nhất thông tin: 5-7 phút. + Nhóm 2: Khảo sát về rác: - GV có thể nhờ các bác lao công, bảo vệ Đi quanh trường, đếm số thùng rác và hoặc cô giáo trong trường hỗ trợ theo dõi trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo nhóm HS để đảm bảo an toàn. sát. + Nhóm 3: Khảo sát về bụi: Đi quanh trường, quan sát và trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS về lớp *Hoạt động 2: Báo cáo kết quả khảo - Ổn định nhanh sát - Các nhóm treo các phiếu khảo sát đã - Treo phiếu khảo sát lên bảng được báo cáo trên giấy A0 lên bảng. - Các nhóm lần lượt báo cáo - GV đặt câu hỏi cho từng nhóm theo tình hình cụ thể HS quan sát được: + Trong nhà vệ sinh như vậy em thấy đã sạch chưa? Nếu chưa sạch thì cần phải làm gì? + Em thấy các bạn đã bỏ rác đúng nơi - Một số HS trả lời câu hỏi của GV quy định chưa?.. GV kết luận: Cùng đưa ra kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường ở trường mình và
- những biện pháp giữ cho ngô trường luôn sạch sẽ. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -2 HS trả lời. - GV khuyến khích HS về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thực trạng vệ sinh môi - HS lắng nghe. trường ở xung quanh nơi mình ở. - Đề xuất phương án làm sạch môi trường nơi em ở. Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Hình thành và phát triển năng lực. - Biết thực hiện và giải các bài toán phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài: Mai An Tiêm - Học sinh đọc bài ? Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương 2. HDHS làm bài tập Bài 1 Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong 2 khổ thơ sau: Tết con muốn gửi bố Gửi hoa lại sợ héo Đường ra đảo xa xôi Cái bánh chưng cho vui Con viết thư gửi vậy Nhưng bánh thì to quá
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hẳn bô bằng lòng thôi. Mà hòm thư - 1 HS đọc nhỏ thôi - HS làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yc HS làm bài vào VBT. - HS trả lời. (Đáp án: Tết, con, bố, - GV mời HS trả lời đường, đảo, thư, lòng,hoa, bánh Bài 2: Theo em, khổ thơ cuối của bài đọc chưng, hòm thư) Lớp nhận xét, đổi muốn nói điều gì? (đánh dấu x vào ô trống chéo vở kiểm tra. trước đáp án đúng) - GV gọi HS đọc yêu cầu BT - GV YC HS làm bài và trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ - HS đọc trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. - HS thực hiện (Đáp án 1) - GV gọi HS đọc yêu cầu - Lớp nhận xét. - GV hỏi: - HS đọc +BT yêu cầu gì? - GV gọi 2 HS lần lượt chữa bài. - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương Từ ngữ chỉ hành Từ ngữ chỉ hành GV có thể YC HS tìm thêm 1 vài từ chỉ động của bố động của con hành động khác mà em biết. giữ đảo, giữ trời gửi thư, viết thư - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: Viết 1 - 2 câu vể tình cảm của em đối với một người thân ở xa. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lởi: Viết 1 - 2 câu vể tình - GV hỏi: cảm của em đối với một người thân + BT yêu cầu gì? ở xa. + Để viết được các câu đó, cần sử dụng từ chỉ - HS trả lởi: Từ chỉ tình cảm. gì? - GV HD HS tìm từ đặt câu vào vở, kết hợp - HS lắng nghe giải nghĩa từ HS chưa rõ (nếu có). - HS làm bài -GV gọi 3-5 HS lần lượt chữa bài, nhận xét, sửa chữa. - HS nhận xét, chữa bài.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV có thể chữa bài theo hình thức TC Truyền điện. - HS làm bài, chữa bài, nhận xét. Đáp án: Bài 5: Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ a. dang tay, giỏi giang, dở dang trống: b. dỗ dành, tranh giành, để dành a) (dang/ giang): ..tay, giỏi ., dở b) (dành/ giành): dỗ ., tranh , để . GV gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc - GV hỏi: - HS TLN, trả lời +BT yêu cầu gì? a) Viết từ ngữ gọi tên loại qủa có - GV yc HS làm bài VBT tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới - GV chiếu bài HS, nhận xét, giải nghĩa từ. mỗi tranh. sung, sim, sầu riêng, xoài - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bài nhóm 4, chữa bài, Câu 6. a) Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp nhận xét dưới mỗi hình. Đáp án: b) Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ a)chài lưới, hải quân, lái xe, ngữ chỉ những người làm việc trên biển để thợ lặn, lái tàu biển, nông dân viết vào chỗ trống. b) chài lưới, hải quân, - GV cho HS nêu yêu cầu thợ lặn, lái tàu biển - GV HDHS đánh số thứ tự từ 1- 6 tranh từ trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát và làm bài nhóm 4. - GV chiếu bài, chữa và chốt đáp án. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời Câu 7. Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ - HS làm bài vào VBT đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển - HS trả lời: Cháu chào các chú ạ. đảo của Tổ quốc. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS trả lời: họ và tên, địa chỉ của - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT em - GV hỏi HS:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải quân bằng câu như thế nào? - HS trả lời: Cháu cảm ơn các chú + Em giới thiệu những gì về mình với chú rất nhiều vì đã canh gác vùng biển hải quân? đảo để bảo vệ đất nước cho chúng + Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến cháu được bình yên./ Các chú đã em biết ơn các chú bộ đội hải quân như thế không quản ngại khó khăn, công nào? tác xa nhà để bảo vệ tốt vùng biển đảo của đất nước nên cháu rất biết ơn các chú. Cháu yêu các chú + Em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ nhiều lắm. đội hải quân ra sao? - HS trả lời: Cháu kính chúc các chú luôn mạnh khỏe và công tác + Cần thêm vào phần cuối điều gì để các tốt. Cháu chào các chú ạ. chú biết là đó là đoạn văn do em viết? - HS trả lời: Cháu của các chú (tên/ học tên) + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu câu, cuối câu có dấu chấm. chấm trước lớp (Nếu có thời gian) - HS viết đoạn văn. 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 14 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng việt VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ BỘ ĐỘI HẢI QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được những điều đã biết về các chú bộ đội hải quân. - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. 2.Năng lực chung:
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói những - 2-3 HS chia sẻ: gì các em quan sát được. + Các chú bộ đội hải quân đang tuần tra trên bờ biển. + Các chú bộ đội hải quân đang canh gác. - Hướng dẫn HS thêm những điều khác - HS chia sẻ trước lớp. mà em biết về các chú bộ đội hải quân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời - HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời cảm cảm ơn trong SGK/tr.99. ơn - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận nhóm, nói câu mình định nói câu mình định viết ở mỗi bước. viết ở mỗi bước. - Yêu cầu HS thực hành viết vào bài tập - HS viết lời cảm ơn theo từng bước vào 9-VBT tr.53. VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trao đổi với bạn để rà soát và sửa lỗi. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài trước lớp.
- - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - GV giới thiệu một số bài thơ, câu - HS lắng nghe. chuyện về các chú bộ đội hải quân phù hợp với HS như: Chú hải quân, Anh hải quân và biển, Bố em là lính biển, Chú bộ đội của Tổ quốc em ơi!... - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS chia sẻ theo nhóm 4. chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu văn, câu - HS thực hiện. thơ mà HS thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS lắng nghe. của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài - HS nêu học. - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - GV giới thiệu một số bài thơ, câu - HS lắng nghe. chuyện về các chú bộ đội hải quân phù hợp với HS như: Chú hải quân, Anh hải quân và biển, Bố em là lính biển, Chú bộ đội của Tổ quốc em ơi!... - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS chia sẻ theo nhóm 4. chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu văn, câu - HS thực hiện. thơ mà HS thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS lắng nghe. của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài - HS nêu học. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động trải nghiệm SƠ KẾT TUẦN THỰC HÀNH VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm:
- - Tạo một hoạt động chung để HS tham gia lao động giữ gìn vệ sinh môi trường ở nhà trường. HS tham gia hoạt động vui vẻ, qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho mỗi HS trong vấn đề bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV cùng HS chuẩn bị: – Các dụng cụ dọn vệ sinh: khăn lau, chổi, xẻng,... – Các thùng các-tông để làm thùng rác. – Bút màu, màu vẽ hoặc giấy màu để trang trí thùng rác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 30: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần . - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: Học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Học sinh đihọc đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, quy định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần hợp tác tốt Khen HS: Phương, Nhi, Nguyên,...... 31. * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 31:
- - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà Lắng nghe trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. +Chúng ta làm gì để không có tình trạng - HS chia sẻ. nước rò rỉ hoặc ứ đọng? Viết khẩu hiệu, biển hiệu nhắc nhở; +Thùng rác chưa đủ thì chúng ta nên làm lập đội trực nhật kiểm tra các vòi gì? nước trước khi ra về +Các bạn HS trong trường vẫn vứt rác - Làm thêm thùng rác không đúng nơi quy định thì chúng ta có thể làm gì? - Đội tự quản theo dõi, nhắc nhở và chấm thi đua giữa các lớp +Mặt bàn nhiều bụi, tường vẫn còn vết bẩn, chúng ta phải làm gì? - Nhắc nhở; chuẩn bị giẻ lau; tổ chức GV kết luận: Mỗi HS đều có thể góp sức mình để giữ gìn vệ sinh môi trường mà mỗi tháng một ngày lau bụi, . không chỉ trông vào các bác lao công, các cô bác nhân viên vệ sinh môi trường. b. Hoạt động nhóm: - HDHS thực hành vệ sinh trường, lớp. GV đưa ra cho HS hoạt động nhóm theo phương án sau: HS nhận nhiệm vụ Tổ 1, 2: Mỗi tổ trang trí một thùng rác Tổ 3,4: Ngày hội “Chiếc khăn ướt GV theo dõi, cùng làm với HS Tổ 1, 2: Mỗi tổ trang trí một thùng rác bằng các-tông, viết chữ kêu gọi bỏ rác đúng chỗ (VD: “Hãy cho tôi
- - Có thể hỏi HS sau khi cùng nhau làm xong xin rác!” Hoặc: “Bỏ rác vào trong, công việc em cảm thấy thế nào? chớ để bên ngoài!”) và chọn đặt ở nơi HS thấy cần thiết. Kết luận: Mỗi HS đều thấy vui khi cùng các bạn tham gia lao động giữ gìn vệ sinh Tổ 3,4: Ngày hội “Chiếc khăn ướt” môi trường để mình được hít thở sâu hơn – HS các tổ lau kĩ bàn ghế, cửa, các không sợ bụi, nhìn quanh không thấy rác. bề mặt trong lớp bằng khăn ướt. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - HS chia sẻ - Gv nhắc nhở HS luôn biết giữ gìn lớp học sạch sẽ, xây dụng lớp sạch đẹp và thân thiện. - GV đề nghị HS kể cho bố mẹ nghe về những gì mình đã làm để giữ gìn vệ sinh ở trường, lớp. HS lắng nghe CHIỀU Toán BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: 345 – 257 654 + 338 HS tham gia chơi nêu đáp án. 538 + 425 653 - 479 2. Dạy bài mới: - 1 HS đọc. 2.1. Giới thiệu bài - 1-2 HS trả lời. 2.2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - HS trình bày bảng, nhận xét. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS đọc yêu cầu bài - 1-2 HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các Bài 2: yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu tên các hình khối: khối lập - Bài yêu cầu làm gì? phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, khối trụ. xác định các hình khối theo các màu sắc, - Đại diện nhóm trình bày kết quả: từ đó xác định số trên mỗi hình khối, sau a) 523 + 365 = 888 đó thực hiện yêu cầu của đề bài trên b) 572 – 416 = 156 bảng con. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi - Nhận xét, tuyên dương. sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều Bài 3: bán được 175 kg gạo. - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó + Bài toán cho biết gì? bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? + Phép tính cộng. + Bài toán hỏi gì? - HS thực hiện + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta - HS trình bày bài giải. HS khác nhận phải thực hiện phép tính gì? xét.
- - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS đổi chéo vở kiểm tra. vào vở, 1 HS trình bày bảng. - HS lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác - HS chia sẻ đáp án: định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính HS thực hiện các phép tính trên mỗi có kết quả bé nhất. miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả ra đáp án cho các câu hỏi. lớn nhất có dạng hình tứ giác. - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi - HS lắng nghe. HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Hình thành và phát triển năng lực. - Biết thực hiện và giải các bài toán phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài: Những cách - Học sinh đọc bài chào độc đáo.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Luyện tập. *Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. Nhóm 1: Luyện đọc bài tập đọc: Thư gửi bố ngoài đảo. - Luyện đọc theo nhóm, cá nhân Lưu ý: học sinh yếu - Thi đua đọc giữa các nhóm, cá Nhóm 2: Hoàn thành bài tập trong tuần nhân Tiếng Việt, Toán: - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 3: Làm một số bài tập - HS làm bài Bài 1: Viết chữ số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn: Các em cần tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống ở số trừ và hiệu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở luyện - HS đọc đề bài - Gọi HS đọc kết quả - HS làm bài - GV có thể gọi nhiều em đọc kết quả của 1 5 6 4 7 2 8 9 8 0 phép tính, sau đó nhận xét - - - + Phần a) vì sao em tìm được chữ số 7 ở hiệu 2 5 7 4 9 7 8 1 9 và số 2 ở số trừ? - Yêu cầu HS chữa bài 3 9 7 2 3 1 1 6 1 - GV chốt kết quả đúng, khen ngợi HS. Bài 2: + Viết số 7 ở hiệu vì 14 - 7 = 7, viết - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài số 2 ở số trừ vì 5- 2 = 3 + Bài toán cho biết gì? - HS đọc yêu cầu đề bài + Bài toán hỏi gì? +Đến năm 2020 trên thế giới có 204 - Yêu cầu học sinh giải bài tập ra vở quốc gia và vùng lãnh thổ,193 quốc - Gọi 1 HS lên bảng làm gia được công nhận là thành viên chính thức của LHQ - Chữa bài, nhận xét + Bao nhiêu quốc gia chưa được công nhận? - HS làm bài + Bài toán củng cố kiến thức gì? Tính đến năm 2020 có số quốc gia - Gv tuyên dương HS được công nhận là thành viên của 3. Vận dụng: LHQ là: