Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 21 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng việt NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. (từ đầu đến cũng nghe) - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết - HS luyện viết bảng con. sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo VBTTV/ tr.52. kiểm tra. Bài 2a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành Bài 3a. xoài, sầu riêng, sung, sim - GV chữa bài, nhận xét.
  2. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỀ NGHIỆP; CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Đặt được câu chỉ mục đích. 2.Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp. - Rèn kĩ năng đặt câu. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho - 1-2 HS đọc. trước. - GV giải thích nghĩa của các từ HS chưa - HS lắng nghe. hiểu. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Mời một số nhóm trình bày. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: ngư dân, hải quân, thợ lặn, thủy thủ
  3. - Yêu cầu HS làm bài tập 7 - VBT/ tr.52. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. - HS đọc theo yêu cầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột B. - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng - 1-2 HS đọc. tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ ở ở cột B. cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B - HS chia sẻ kết quả trước lớp. HS khác - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53. nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm - HS làm bài. được. - HS đọc theo yêu cầu: + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi - Nhận xét, khen ngợi HS. tôm cá. * Hoạt động 3: Đặt câu chỉ mục đích Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc: Dựa vào kết quả ở bài tập 2, - GV cho HS đọc mẫu theo cặp. đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu - HS đọc mẫu theo cặp, một HS đọc câu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi hỏi, một HS đọc câu trả lời. để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. - HS làm việc nhóm đôi để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. Sau đó 2 HS đổi vai - Mời 1 số cặp trình bày trước lớp cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. - 3-4 cặp HS đặt câu hỏi và trả lời trước lớp: + HS1: Các chú hải quân tuần tra để làm gì? + HS2: Các chú hải quân tuần tra để - Nhận xét, tuyên dương HS. canh giữ biển đảo. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì?
  4. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Toán TIẾT 149: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 782 – 245 - HS làm. HS2: 364 – 126 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: *Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bảng con. - Cả lớp viết phép tính vào bảng con. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - HS quan sát 800 + 200, 1000 – 200, 1000 – 800. - GV cho HS thực hiện tính nhẩm. - HS thực hiện tính. - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa - HS lắng nghe. phép trừ và phép cộng. - GV cho HS lần lượt làm các phép tính - HS cùng làm. còn lại. - HS nhận xét. - Cho HS nêu cách tính. - HS nêu. - GV quan sát, nhận xét.
  5. - GV cho HS đọc lại các phép tính - HS đọc. đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm - GV thu và nhận xét một số phiếu. vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách tính của một số - HS nêu. phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện - HS lắng nghe phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam giành được. - Muốn tìm số huy chương vàng đoàn - HS trả lời. thể thao Việt Nam giành được ta làm thế nào? - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV chốt lại cách giải. Giải Số huy chương vàng đoàn thể thao - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. Việt Nam giành được là. - GV nhận xét 288 - 190 = 98 (huy chương) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 98 huy chương vàng Bài 4: -HS nhận xét. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - GV cho HS quan sát tranh/T.94. - HS trả lời. + Mỗi cái áo có màu gì? + Số lớn nhất ghi trên áo nào? - Màu đỏ, màu vàng, màu xanh. + Số nhỏ nhất ghi trên áo nào? - Màu đỏ. + Để tìm được số trên mỗi chiếc áo ta - Màu vàng. làm thế nào? -GV cho HS chơi trò chơi. - Ta phải tìm kết quả của các phép tính. - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - GV đưa ra kết quả đúng. - HS nhận xét.
  6. + Số lớn nhất ghi trên áo màu đỏ là số bao nhiêu? - Số 126 + Số nhỏ nhất ghi trên áo màu vàng là - Số 95 số bao nhiêu? - GV viên tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS quan sát: - HS quan sát. + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Bạn đang làm tính. + Cô bé nói gì với Rô- bốt? - Cậu tính sai rồi. - Để giúp Rô- bốt sửa lại kết quả đúng - HS lắng nghe. cả lớp làm vào bảng con. - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con. - GV quan sát, sửa bài. - GV chốt: 529 – 130 = 399. + Kết quả Rô- bốt làm sai phép tính - HS trả lời. nào? - HS đọc kết quả đúng - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. Hoạt động trải nghiệm BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học từ đó có ý thức giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. 2 Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn giữ gìn vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Dụng cụ làm vệ sinh lớp học.
  7. - Mẫu phiếu khảo sát (theo nội dung 1 trong SGK) - Giấy A0 cho 3 nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Nhảy một điệu nhảy trên nền nhạc - HS quan sát, thực hiện theo HD. vui vui. GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - Cả lớp cùng nhảy trên nền nhạc Ví dụ: Vũ điệu: rửa tay GV lựa chọn chủ đề: quét sân, lau bàn GV thống nhất động tác với HS GV kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: - 2-3 HS trả lời. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về thực trạng vệ sinh môi trường ở trường em. HS nhận nhiệm vụ - GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và giao + Nhóm 1: Khảo sát về nước: nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời gian thực hiện Đi quanh trường, ghé phòng vệ sinh, - Thời gian đi quan sát: 10 phút. bếp hoặc nơi rửa tay chân − những nơi có vòi nước, quan sát và trả lời các - Thời gian điền thông tin vào giấy A0 câu hỏi trong phiếu khảo sát. và thống nhất thông tin: 5-7 phút. - GV có thể nhờ các bác lao công, bảo vệ + Nhóm 2: Khảo sát về rác: hoặc cô giáo trong trường hỗ trợ theo dõi Đi quanh trường, đếm số thùng rác và nhóm HS để đảm bảo an toàn. trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát. + Nhóm 3: Khảo sát về bụi: Đi quanh trường, quan sát và trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: *Hoạt động 2: Báo cáo kết quả khảo - HS về lớp sát - Ổn định nhanh
  8. - Các nhóm treo các phiếu khảo sát đã - Treo phiếu khảo sát lên bảng được báo cáo trên giấy A0 lên bảng. - Các nhóm lần lượt báo cáo - GV đặt câu hỏi cho từng nhóm theo tình hình cụ thể HS quan sát được: + Trong nhà vệ sinh như vậy em thấy đã sạch chưa? Nếu chưa sạch thì cần phải làm gì? - Một số HS trả lời câu hỏi của GV + Em thấy các bạn đã bỏ rác đúng nơi quy định chưa?.. GV kết luận: Cùng đưa ra kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường ở trường mình và những biện pháp giữ cho ngô trường luôn sạch sẽ. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -2 HS trả lời. - GV khuyến khích HS về nhà cùng bố - HS lắng nghe. mẹ tìm hiểu thực trạng vệ sinh môi trường ở xung quanh nơi mình ở. - Đề xuất phương án làm sạch môi trường nơi em ở. Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Hình thành và phát triển năng lực. - Biết thực hiện và giải các bài toán phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài: Mai An Tiêm - Học sinh đọc bài ? Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương 2. HDHS làm bài tập Bài 1 Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong 2 khổ thơ sau: Tết con muốn gửi bố Gửi hoa lại sợ héo Đường ra đảo xa xôi Cái bánh chưng cho vui Con viết thư gửi vậy Nhưng bánh thì to quá Hẳn bô bằng lòng thôi. Mà hòm thư nhỏ thôi - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV yc HS làm bài vào VBT. - GV mời HS trả lời - HS trả lời. (Đáp án: Tết, con, bố, Bài 2: Theo em, khổ thơ cuối của bài đọc đường, đảo, thư, lòng,hoa, bánh muốn nói điều gì? (đánh dấu x vào ô trống chưng, hòm thư) Lớp nhận xét, đổi trước đáp án đúng) chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS đọc yêu cầu BT - GV YC HS làm bài và trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS thực hiện (Đáp án 1) - GV hỏi: - Lớp nhận xét. +BT yêu cầu gì? - HS đọc - GV gọi 2 HS lần lượt chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời GV có thể YC HS tìm thêm 1 vài từ chỉ hành động khác mà em biết. Từ ngữ chỉ hành Từ ngữ chỉ hành động của bố động của con giữ đảo, giữ trời gửi thư, viết thư - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 4: Viết 1 - 2 câu vể tình cảm của em đối với một người thân ở xa. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS trả lởi: Viết 1 - 2 câu vể tình + BT yêu cầu gì? cảm của em đối với một người thân + Để viết được các câu đó, cần sử dụng từ chỉ ở xa. gì? - HS trả lởi: Từ chỉ tình cảm. - GV HD HS tìm từ đặt câu vào vở, kết hợp giải nghĩa từ HS chưa rõ (nếu có). - HS lắng nghe -GV gọi 3-5 HS lần lượt chữa bài, nhận xét, - HS làm bài sửa chữa. GV có thể chữa bài theo hình thức TC - HS nhận xét, chữa bài. Truyền điện. - HS làm bài, chữa bài, nhận xét. Bài 5: Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ Đáp án: trống: a. dang tay, giỏi giang, dở dang a) (dang/ giang): ..tay, giỏi ., dở b. dỗ dành, tranh giành, để dành b) (dành/ giành): dỗ ., tranh , để . GV gọi HS đọc yêu cầu BT - GV hỏi: - HS đọc +BT yêu cầu gì? - HS TLN, trả lời - GV yc HS làm bài VBT a) Viết từ ngữ gọi tên loại qủa có - GV chiếu bài HS, nhận xét, giải nghĩa từ. tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh. sung, sim, sầu riêng, xoài - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu của đề bài. Câu 6. a) Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp - HS làm bài nhóm 4, chữa bài, dưới mỗi hình. nhận xét b) Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ Đáp án: ngữ chỉ những người làm việc trên biển để a)chài lưới, hải quân, lái xe, viết vào chỗ trống.
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho HS nêu yêu cầu thợ lặn, lái tàu biển, nông dân - GV HDHS đánh số thứ tự từ 1- 6 tranh từ b) chài lưới, hải quân, trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát và thợ lặn, lái tàu biển làm bài nhóm 4. - GV chiếu bài, chữa và chốt đáp án. Câu 7. Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ - HS đọc yêu cầu đề bài. đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời đảo của Tổ quốc. - HS làm bài vào VBT - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS trả lời: Cháu chào các chú ạ. - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - GV hỏi HS: - HS trả lời: họ và tên, địa chỉ của + Em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải em quân bằng câu như thế nào? + Em giới thiệu những gì về mình với chú - HS trả lời: Cháu cảm ơn các chú hải quân? rất nhiều vì đã canh gác vùng biển + Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến đảo để bảo vệ đất nước cho chúng em biết ơn các chú bộ đội hải quân như thế cháu được bình yên./ Các chú đã nào? không quản ngại khó khăn, công tác xa nhà để bảo vệ tốt vùng biển đảo của đất nước nên cháu rất biết + Em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ ơn các chú. Cháu yêu các chú đội hải quân ra sao? nhiều lắm. - HS trả lời: Cháu kính chúc các + Cần thêm vào phần cuối điều gì để các chú luôn mạnh khỏe và công tác chú biết là đó là đoạn văn do em viết? tốt. Cháu chào các chú ạ. - HS trả lời: Cháu của các chú (tên/ + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? học tên) -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu chấm trước lớp (Nếu có thời gian) câu, cuối câu có dấu chấm. 3. Vận dụng: - HS viết đoạn văn. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
  12. - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Hình thành và phát triển năng lực. - Biết thực hiện và giải các bài toán phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài: Những cách - Học sinh đọc bài chào độc đáo. 2. Luyện tập. *Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. Nhóm 1: Luyện đọc bài tập đọc: Thư gửi bố ngoài đảo. - Luyện đọc theo nhóm, cá nhân Lưu ý: học sinh yếu - Thi đua đọc giữa các nhóm, cá Nhóm 2: Hoàn thành bài tập trong tuần nhân Tiếng Việt, Toán: - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 3: Làm một số bài tập - HS làm bài Bài 1: Viết chữ số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn: Các em cần tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống ở số trừ và hiệu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở luyện - HS đọc đề bài - Gọi HS đọc kết quả - HS làm bài - GV có thể gọi nhiều em đọc kết quả của 1 5 6 4 7 2 8 9 8 0 phép tính, sau đó nhận xét - - - + Phần a) vì sao em tìm được chữ số 7 ở hiệu 2 5 7 4 9 7 8 1 9 và số 2 ở số trừ? - Yêu cầu HS chữa bài 3 9 7 2 3 1 1 6 1 - GV chốt kết quả đúng, khen ngợi HS. Bài 2: + Viết số 7 ở hiệu vì 14 - 7 = 7, viết - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài số 2 ở số trừ vì 5- 2 = 3
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Bài toán cho biết gì? - HS đọc yêu cầu đề bài + Bài toán hỏi gì? +Đến năm 2020 trên thế giới có 204 - Yêu cầu học sinh giải bài tập ra vở quốc gia và vùng lãnh thổ,193 quốc - Gọi 1 HS lên bảng làm gia được công nhận là thành viên chính thức của LHQ - Chữa bài, nhận xét + Bao nhiêu quốc gia chưa được công nhận? - HS làm bài + Bài toán củng cố kiến thức gì? Tính đến năm 2020 có số quốc gia - Gv tuyên dương HS được công nhận là thành viên của 3. Vận dụng: LHQ là: - GV nhận xét tiết học. 204 - 193 = 11 (quốc gia) - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. Đáp số: 11 quốc gia + Phép tính có nhớ - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 14 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng việt VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ BỘ ĐỘI HẢI QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được những điều đã biết về các chú bộ đội hải quân. - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân.
  14. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói những - 2-3 HS chia sẻ: gì các em quan sát được. + Các chú bộ đội hải quân đang tuần tra trên bờ biển. + Các chú bộ đội hải quân đang canh gác. - Hướng dẫn HS thêm những điều khác - HS chia sẻ trước lớp. mà em biết về các chú bộ đội hải quân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời - HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời cảm cảm ơn trong SGK/tr.99. ơn - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận nhóm, nói câu mình định nói câu mình định viết ở mỗi bước. viết ở mỗi bước. - Yêu cầu HS thực hành viết vào bài tập - HS viết lời cảm ơn theo từng bước vào 9-VBT tr.53. VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trao đổi với bạn để rà soát và sửa lỗi. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài trước lớp. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - GV giới thiệu một số bài thơ, câu - HS lắng nghe. chuyện về các chú bộ đội hải quân phù hợp với HS như: Chú hải quân, Anh hải
  15. quân và biển, Bố em là lính biển, Chú bộ đội của Tổ quốc em ơi!... - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS chia sẻ theo nhóm 4. chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu văn, câu - HS thực hiện. thơ mà HS thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS lắng nghe. của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài - HS nêu học. - GV nhận xét giờ học. Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 150: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
  16. - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em - 1-2 HS trả lời. là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép - HS lắng nghe. tính. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày cách tính. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. Bài 2: - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, - 1-2 HS trả lời. tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện phép - HS thảo luận nhóm, tìm chữ số thích tính. hợp để hoàn thiện phép tính trên phiếu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bài tập. - Mời các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước - Đánh giá, nhận xét bài HS. lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả của - 1-2 HS trả lời. các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương - HS lắng nghe. ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả. - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG - GV nhận xét, tuyên dương HS THỰC. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời: Tìm cây nấm cho mỗi - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh, bạn nhím. ai đúng?” - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm với - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi thắng bạn nhím để có phép tính phù hợp. cuộc. - HS lắng nghe. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS: Hãy kể tên những - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. ngọn núi mà em biết? - HS chia sẻ.
  17. - GV hướng dẫn HS xem số liệu về độ - HS lắng nghe, thực hiện. cao của 4 ngọn núi đã cho, sau đó trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu a. - HS trình bày kết quả câu a) Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất. - Câu b và câu c, GV tổ chức cho HS - 2 HS lên bảng thực hiện câu b và c. Cả trình bày bài giải theo các bước của bài lớp làm vào vở. toán có lời văn. - HS trình bày bài giải: b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là: 986 – 705 = 281 (m) Đáp số: 281 m c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là: 696 – 107 = 589 (m) Đáp số: 589 m - HS đổi vở, soát lỗi - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. CHIỀU Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  18. 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - GV giới thiệu một số bài thơ, câu - HS lắng nghe. chuyện về các chú bộ đội hải quân phù hợp với HS như: Chú hải quân, Anh hải quân và biển, Bố em là lính biển, Chú bộ đội của Tổ quốc em ơi!... - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS chia sẻ theo nhóm 4. chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu văn, câu - HS thực hiện. thơ mà HS thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS lắng nghe. của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài - HS nêu học. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động trải nghiệm SƠ KẾT TUẦN THỰC HÀNH VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Tạo một hoạt động chung để HS tham gia lao động giữ gìn vệ sinh môi trường ở nhà trường. HS tham gia hoạt động vui vẻ, qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho mỗi HS trong vấn đề bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  19. GV cùng HS chuẩn bị: – Các dụng cụ dọn vệ sinh: khăn lau, chổi, xẻng,... – Các thùng các-tông để làm thùng rác. – Bút màu, màu vẽ hoặc giấy màu để trang trí thùng rác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 30: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần . - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: Học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Học sinh đihọc đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, quy định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần hợp tác tốt Khen HS: Phương, Nhi, Nguyên,...... 31. * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 31: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. Lắng nghe - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.
  20. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. +Chúng ta làm gì để không có tình trạng - HS chia sẻ. nước rò rỉ hoặc ứ đọng? Viết khẩu hiệu, biển hiệu nhắc nhở; +Thùng rác chưa đủ thì chúng ta nên làm lập đội trực nhật kiểm tra các vòi gì? nước trước khi ra về +Các bạn HS trong trường vẫn vứt rác - Làm thêm thùng rác không đúng nơi quy định thì chúng ta có thể làm gì? - Đội tự quản theo dõi, nhắc nhở và chấm thi đua giữa các lớp +Mặt bàn nhiều bụi, tường vẫn còn vết bẩn, chúng ta phải làm gì? - Nhắc nhở; chuẩn bị giẻ lau; tổ chức GV kết luận: Mỗi HS đều có thể góp sức mình để giữ gìn vệ sinh môi trường mà mỗi tháng một ngày lau bụi, . không chỉ trông vào các bác lao công, các cô bác nhân viên vệ sinh môi trường. b. Hoạt động nhóm: - HDHS thực hành vệ sinh trường, lớp. GV đưa ra cho HS hoạt động nhóm theo phương án sau: HS nhận nhiệm vụ Tổ 1, 2: Mỗi tổ trang trí một thùng rác Tổ 3,4: Ngày hội “Chiếc khăn ướt GV theo dõi, cùng làm với HS Tổ 1, 2: Mỗi tổ trang trí một thùng rác bằng các-tông, viết chữ kêu gọi - Có thể hỏi HS sau khi cùng nhau làm xong bỏ rác đúng chỗ (VD: “Hãy cho tôi công việc em cảm thấy thế nào? xin rác!” Hoặc: “Bỏ rác vào trong, chớ để bên ngoài!”) và chọn đặt ở Kết luận: Mỗi HS đều thấy vui khi cùng nơi HS thấy cần thiết. các bạn tham gia lao động giữ gìn vệ sinh