Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 18 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Tuần 30 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Các Sao Nhi đồng cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
  2. − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau bàn - HS theo dõi trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các động - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc dùng giẻ lau bàn. − GV thống nhất động tác với HS. − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn - 4,5 HS trả lời: sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm - Lắng nghe vui. 3. Vận dụng (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tiếng Việt MAI AN TIÊM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh.
  3. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. 3.Phẩm chất - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS đọc câu đố - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. đố. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa 2. Khám phá: hấu) * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp - HS theo dõi. đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một - 2-3 HS luyện đọc. người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua - 2-3 HS đọc. nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang.
  4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.93. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống. C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả đó có tên là dưa hấu. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Mai An Tiêm là người cần cù, chịu * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. khó, dám nghi dám làm, thông minh, - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng sáng tạo và hiếu thảo của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - 2-3 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt - Tuyên dương, nhận xét. động trong đoạn văn. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS chia sẻ kết quả trước lớp: khắc, - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. thả, nhờ, đưa, vớt,.. - GV hướng dẫn cách thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý cho nhau. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu 3. Vận dụng: với từ ngữ vừa tìm được.
  5. - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm đọc trước lớp. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ SÁNG Thứ 3 ngày 11 tháng4 năm 2023 Tiếng Việt CHỮ HOA N (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2.Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N (Kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
  6. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần cừ, + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. sáng tạo + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối - HS quan sát, lắng nghe. với a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. 2.Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. ứng với mỗi bức tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên nhân vật, nói các sự việc trong từng - Nhận xét, động viên HS. bức tranh. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu - 2-3 nhóm HS chia sẻ. chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của BT2 - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 - HS lắng nghe. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt - HS thực hiện. cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Một số HS tập kể trước lớp. HS * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về khác nhận xét nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, - 2 HS đọc yêu cầu bài của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra - HS thực hiện theo nhóm đôi. đảo hoang. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào vở, về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - Hôm nay em học bài gì? - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - HS chia sẻ.
  8. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. hay chưa hiểu, thích hay không thích nội dung hay hoạt động nào) - HS lắng nghe. __________________________________________ CHIỀU Toán TIẾT 146: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm. HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. trong tranh ăn gì? +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết - HS trả lời theo ý của mình. quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? +Vì sao? - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn - Nhận xét, tuyên dương HS. nhất.
  9. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm. - GV gọi một số nhóm trả lời. - Gọi 2 nhóm lên bảng. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và - HS nhận xét. bài làm trên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn có những số nào? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất? - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. + Trong hình vuông có những số nào? + Trong hình vuông số bé nhất là số - HS trả lời nào? - Là số 410 + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và số bé nhất trong hình vuông là số bao - HS là số 432. nhiêu? + Em làm như thế nào? - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong hình vuông Bài 4: bằng 432. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS trả lời. - GV thu nhận xét một số phiếu. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV quan sát nhật xét, sửa bài. phiếu bài tập. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV tổ chức cho học sinh thực hành - 1-2 HS trả lời. làm bài tập a. - HS thực hành làm. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho nêu cách làm. - HS trả lời theo ý của mình. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS nhận xét. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số - HS lắng nghe. 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798.
  10. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. - Cả lớp làm. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài. - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Mai An Tiêm 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự việc trong câu chuyện, phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặt được câu có từ chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần tự lập; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở LTC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “ Quả” động tác cùng cô giáo. 2. HDHS làm bài tập Bài 1 Dựa vào bài đọc, viết tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. - Quả có vỏ màu . .,ruột ., có vị .., hạt .. .
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Quả đó có tên là . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc bài - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS làm bài . - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - 3 HS trả lời: - Quả có vỏ màu xanh thẫm, ruột đỏ, có vị ngọt và mát, hạt - GV nhận xét, chữa bài. đen nhánh. - Quả đó có tên là dưa hấu. - Câu chuyện cho em biết vì sao ngày ? Em được biết thêm điều gì từ câu chuyện nay chúng ta có quả dưa hấu và hiểu Mai An Tiêm? về Mai An Tiêm là người con hiếu thảo, dám nghĩ dám làm, dũng cảm vượt qua khó khăn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: An Tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả lạ đã đem dâng vua. Vua hốỉ hận cho đón vợ chổng An Tiêm trở - HS đọc. vể. - HS làm bài - GVgọi 1 HS đọc yêu cầu, 1HS đọc đoạn - Đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận trước lớp. xét, bổ sung. (Đáp án: khắc, thả,nhờ, - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi. đưa, vớt, đem, dâng, trở về). - GV gọi 1-2 nhóm chiếu bài -GV nhận xét, chốt đáp án. - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ hoạt động khác. Bài 3: Đặt một câu với từ ngữ tìm được - HS đọc yêu cầu ở bài tập 2. - HS hoàn thành vào VBT. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. - GV cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 4: Sắp xếp các tranh dưới đây theo - HS thực hiện. đúng trình tự của bài đọc. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS chữa bài, nhận xét. - GV HDHS đánh số thứ tự các tranh từ trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát và làm bài nhóm 4. - GV gọi 2-3 nhóm chữa bài, chốt đáp án (4- 2-3-1). GV có thể yêu cầu dựa vào kết quả vừa xếp kể lại câu chuyện. - HS đọc đề bài Bài 5: Viết1- 2 câu nêu suy nghĩ của em về - HS làm vào vở nhân vật Mai An Tiêm. - HS nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS trả lời (Chữ cái đầu câu phải viết -Yêu cầu HS làm vào vở, thu 3-5 bài, chiếu hoa, cuối câu viết dấu chấm, nếu có tên lên màn hình, nhận xét. riêng phải viết hoa chữ cái đầu của - GV chữa bài và hỏi: mỗi bộ phận.) + Khi viết câu cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét . - HS thực hiện. 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT LUYỆN TẬP THEO NHÓM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS luyện tập các chữ nhóm 3, 4. - HS viết đúng đẹp các chữ hoa nhóm 3, 4 viết các câu ứng dụng đúng kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận yêu thích cái đẹp . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Luyện tập nhóm 3 - HS nêu: Nhóm 3 gồm có các chữ hoa nào? (C G S L E Ê T) GV lần lượt cho HS luyện tập các chữ hoa trong nhóm 1.
  13. Nhắc lại hình dáng cấu tạo, quy trình viết từng chữ trong nhóm GV nhắc lại và hướng dẫn HS viết chữ hoa và từ ứng dụng. C - Có chí thì nên G - Góp sức chung tay S - Sai một li đi một dặm L - Lá lành đùm lá rách E - Em yêu trường em T- Tuổi nhỏ chí lớn GV nhắc HS về tư thế ngồi và các kĩ thuật viết. Viết bài thơ ứng dụng. Luyện chữ rèn người Chữ đẹp nào phải hoa tay Ta chăm rèn luyện hàng ngày đâu quên Gắng công ra sức chí bền Gian nan rèn luyện mới nên con người. GV quan sát sửa lỗi, cho HS viết lại bài thơ. 2. Luyện tập nhóm 4 Tương tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm : I K V H và luyện viết các chữ cái, câu ứng dụng. I - Ích nước lợi nhà. K - Kiên trì rèn luyện. V - Văn hay chữ tốt. H - Học hành chăm chỉ Viết bài thơ ứng dụng Vàm Cỏ Đông Ở tận sông Hồng em có biết Quê hương anh cũng có dòng sông. Anh mãi gọi với lòng tha thiết
  14. Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông. GV quan sát sửa lỗi, cho HS viết lại bài thơ. 3. Vận dụng HS nhắc lại hai nhóm chữ vừa học. Dặn HS về nhà viết bài. Thứ 4 ngày 12 tháng4 năm 2023 Tiếng việt ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO(Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bố, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh trong - 3 HS đọc nối tiếp. SGK và trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? + Họ đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS quan sát 2 bức tranh trong SGK * Hoạt động 1: Đọc văn bản. và nói những gì mà HS quan sát được. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn - HS khác nhận xét, bổ sung. cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn
  15. nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ - HS lắng nghe hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hòm thư, xa xôi, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 khổ HS. đầu) * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc từ khó. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.96. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp gần Tết. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc giữ * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đảo và giữ trời. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài C3: Đáp án: c. thư C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. vùng biển, vùng trời quê hương. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ (cá - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 nhân, đọc trước lớp.) - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra những từ chỉ hành động của bố và của con. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ: Bài 2: + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. đảo, giữ trời - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu + Từ ngữ chỉ hành động của con: viết cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn thư, gửi thư nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố.
  16. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. - HS đọc. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 4, VBTTV/tr.51. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Đại diện một số nhóm nói trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS viết lại câu vừa nói vào VBTTV. - HS chia sẻ. Toán TIẾT 147: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm bảng con. HS2: 753 - 354 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91:
  17. + Trong tranh vẽ gi? - HS quan sát. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 - HS trả lời theo ý kiến của mình. nhân vật? - HS đọc. + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Nêu phép tính? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây thun. + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi thun ta làm thế nào? số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 386 – 139 - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - HS nêu - GV hướng dẫn học sinh tính. - HS quan sát thao tác của GV trên máy + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 chiếu. bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con. trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - Bạn Nam có 247 dây thun. - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - 386 – 139 = 247 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bảng con. - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm - GV cho HS nêu cách thực hiện phép bảng con. tính và cách tính của một số phép tính. - HS trả lời. - GV sửa bài - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV thu và nhận xét một số phiếu. vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - HS nêu. hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3:
  18. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? -Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số cây giống trong vườn ươm. - Muốn biết số cây giống trong vườn - HS trả lời. ươm ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. Số cây giống còn lại là. - GV nhận xét 456 - 148 = 308 (cây) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 308 cây 3. Vận dụng: -HS nhận xét. - Hôm nay em học bài gì? - Chuẩn bị bài mới. - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.