Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
- Tuần 30 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển cờ. khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Các Sao Nhi đồng cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
- - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc dùng giẻ lau bàn. - 4,5 HS trả lời: − GV thống nhất động tác với HS. − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. - Lắng nghe + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. 3. Vận dụng (2- 3’) - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tiếng Việt MAI AN TIÊM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1 Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. - Có trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên - Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động và đặt câu với từ ngữ đó. - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS đọc câu đố - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời gì. giải đố. - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. dưa hấu) 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm.
- - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HS theo dõi. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.93. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý thành quần áo, nhặt và gieo trồng một rèn cách trả lời đầy đủ câu. loại hạt do chim thả xuống. C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả đó có tên là dưa hấu. C4: Mai An Tiêm là người cần cù, chịu khó, dám nghi dám làm, thông minh, sáng tạo và hiếu thảo - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi.
- * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm chỉ hoạt động trong đoạn văn. từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời - HS chia sẻ kết quả trước lớp: hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. khắc, thả, nhờ, đưa, vớt,.. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - HS hoạt động nhóm đôi để đặt - GV hướng dẫn cách thực hiện câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 4-5 nhóm đọc trước lớp. khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý cho nhau. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 62: PHÉP TRỪ (có nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai - HS làm. đúng nêu kết quả của các phép tính - HS làm bảng con. 257– 132 755 - 354 - GV sửa bài và nhận xét. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá: - HS quan sát. - GV cho HS quan sát tranh - HS trả lời theo ý kiến của mình. sgk/tr.91: - HS đọc. + Trong tranh vẽ gi? + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 - HS có 386 dây thun. nhân vật? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun. thun? - Ta lấy số dây thun của bạn Việt + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? trừ đi số dây thun bạn Nam ít hơn bạn + Nêu phép tính? Việt: 386 – 139 + Để biết bạn Nam có bao nhiêu - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan dây thun ta làm thế nào? sát. - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 - HS nêu - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. - HS quan sát thao tác của GV trên - GV nhận xét hướng dẫn HS tính máy chiếu. - GV cho HS nêu cách thực hiện - HS nhắc lại và thao tác trên bảng tính. con. - GV hướng dẫn học sinh tính. + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 - Bạn Nam có 247 dây thun. trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết - 386 – 139 = 247 2 - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - 2 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. 3. Hoạt động: - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm Bài 1: bảng con. - HS trả lời.
- - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bảng con. - GV cho HS nêu cách thực hiện - 2 HS đọc. phép tính và cách tính của một số phép - 1-2 HS trả lời. tính. - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp - GV sửa bài làm vào phiếu bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - HS lắng nghe - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - 2 -3 HS đọc. - GV sửa bài -Trong vườn ươm có 456 cây - Nhận xét, tuyên dương. giống. Người ta lấy đi 148 cây giống - GV nhắc HS cẩn thận khi thực để trồng rừng. hiện phép trừ có nhớ. - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao Bài 3: nhiêu cây giống? - Gọi HS đọc YC bài. - Tìm số cây giống trong vườn - Bài toán cho biết gì? ươm. - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - Bài toán yêu cầu tìm gì? Giải - Muốn biết số cây giống trong Số cây giống còn lại là. vườn ươm ta làm thế nào? 456 - 148 = 308 (cây) - GV chốt lại cách giải. Đáp số: 308 cây -HS nhận xét. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. - HS nêu. - GV nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Chuẩn bị bài mới. - Nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...... _______________________________________ Chiều Tiếng Việt CHỮ HOA N (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2.Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa N (Kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, - HS quan sát, lắng nghe. vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần - 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần viết. cừ, sáng tạo - GV viết mẫu câu ứng dụng trên - HS quan sát, lắng nghe. bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối với a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện - HS thực hiện. viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Mai An Tiêm 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự việc trong câu chuyện, phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặt được câu có từ chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần tự lập; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các thực hiện hát bài “ Quả” động tác cùng cô giáo. 2. HDHS làm bài tập Bài 1 Dựa vào bài đọc, viết tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. - Quả có vỏ màu . .,ruột ., có vị .., hạt .. . - Quả đó có tên là . - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài . - 3 HS trả lời: - Quả có vỏ màu xanh thẫm, ruột đỏ, có vị ngọt và mát, - GV nhận xét, chữa bài. hạt đen nhánh. - Quả đó có tên là dưa hấu. ? Em được biết thêm điều gì từ câu chuyện Mai An Tiêm? - Câu chuyện cho em biết vì sao ngày nay chúng ta có quả dưa hấu và hiểu về Mai An Tiêm là người con - GV nhận xét, tuyên dương. hiếu thảo, dám nghĩ dám làm, dũng cảm vượt qua khó khăn. Bài 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động - HS chữa bài, nhận xét. trong đoạn văn sau: An Tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả lạ đã đem dâng vua. Vua hốỉ hận cho đón vợ chổng An Tiêm trở vể. - HS đọc. - GVgọi 1 HS đọc yêu cầu, 1HS đọc đoạn trước lớp. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên trình bày, lớp - GV gọi 1-2 nhóm chiếu bài nhận xét, bổ sung. (Đáp án: khắc, -GV nhận xét, chốt đáp án. thả,nhờ, đưa, vớt, đem, dâng, trở về).
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ hoạt động khác. Bài 3: Đặt một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2. - HS đọc yêu cầu - HS hoàn thành vào VBT. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Sắp xếp các tranh dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS thực hiện. - GV HDHS đánh số thứ tự các tranh từ trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát - HS chữa bài, nhận xét. và làm bài nhóm 4. - GV gọi 2-3 nhóm chữa bài, chốt đáp án (4-2-3-1). GV có thể yêu cầu dựa vào kết quả vừa xếp kể lại câu chuyện. Bài 5: Viết1- 2 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật Mai An Tiêm. - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm vào vở -Yêu cầu HS làm vào vở, thu 3-5 bài, - HS nhận xét chiếu lên màn hình, nhận xét. - HS trả lời (Chữ cái đầu câu phải - GV chữa bài và hỏi: viết hoa, cuối câu viết dấu chấm, nếu + Khi viết câu cần lưu ý điều gì? có tên riêng phải viết hoa chữ cái đầu - GV nhận xét . của mỗi bộ phận.) 3. Vận dụng: - HS thực hiện. - GV nhận xét tiết học - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe ______________________________ Chiều Thứ 3 ngày 11 tháng4 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. 2.Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước tương ứng với mỗi bức tranh. lớp. - HS thảo luận nhóm đôi, nói - Nhận xét, động viên HS. tên nhân vật, nói các sự việc trong * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của từng bức tranh. câu chuyện theo tranh - 2-3 nhóm HS chia sẻ. - GV nêu yêu cầu của BT2 - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn - HS lắng nghe. đạt cho HS. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu - Một số HS tập kể trước lớp. về nhân vật Mai An Tiêm trong câu HS khác nhận xét chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy - 2 HS đọc yêu cầu bài - HS thực hiện theo nhóm đôi.
- nghĩ, của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, - HS suy nghĩ cá nhân, viết HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét vào vở, sau đó chia sẻ với bạn theo về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An cặp. Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - Hôm nay em học bài gì? - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - HS chia sẻ. - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS (hiểu hay chưa hiểu, thích hay - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp không thích nội dung hay hoạt ở nhà. động nào) - HS lắng nghe. __________________________________________ Toán BÀI 62. PHÉP TRỪ (có nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ, bổ sung thêm dạng mượn 1 trăm) trong phạm vi 1000; vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 1.2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. PBT - sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS làm. 431 – 27; 862 – 329; - HS làm bảng con. 536 – 428; 254 – 217 - GV nhận xét kết nối bài mới: Bài - 2 -3 HS đọc. học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận - 1-2 HS trả lời. dụng vào các phép trừ (có nhớ) trong - Cả lớp đặt tính vào bảng con. phạm vi 1000 2.Luyện tập: - HS quan sát Bài 1: - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào - Gọi HS đọc YC bài. phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhận xét bài làm trên bảng của - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu bạn. cách thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép - HS bằng 172 tính 457 – 285 - HS đọc và thực hiện tính vào + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. 5 không trừ bảng con. được 8 tay lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7. 4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. - HS nêu. + 457 – 285 bằng bao nhiêu? + HS đọc lại - GV cho HS làm các phép tính còn lại vào bảng con. - HS đọc - Cho HS nêu cách tính. - GV quan sát HS. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS đọc lại các phép tính - 1-2 HS trả lời. đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên thành phần các số ở hàng thứ - Số bị trừ. nhất? + Tên thành phần các số ở hàng thứ - Số trừ. hai? - Tìm hiệu. + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì?
- - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp - GV thu và nhận xét một số phiếu. làm vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách đặt tính, - HS nêu. thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? - Bác đưa thư là con chuột. + Trong mỗi bức thư có những - 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, phép tính nào? 900 - 700 + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải - Phải tìm được kết quả của các làm gì? phép tính. - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - GV đưa ra kết quả đúng. - HS nhận xét. - GV tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao nhiêu người làm việc? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số người làm việc còn lại ở - Muốn tìm số người làm việc ở công ty. công ty cuối năm ta làm thế nào? - HS trả lời. - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV thu một số vở nhanh nhất Giải nhận xét. Số người làm việc ở công ty cuối - GV nhận xét năm là. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 205 - 12 = 193 (người) Đáp số: 193 người
- Bài 5: -HS nhận xét. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - GV cho HS quan sát: - HS trả lời. + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - HS quan sát. - Để biết bạn có đến được kho báu - Bạn đang tìm kho báu. không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham - HS lắng nghe. gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? - GV chia lớp làm 3 nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn. - Lớp làm việc nhóm - GV cho các nhóm trình bày kết quả của mình. - HS trình bày kết quả. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – 348, 380 – 342, 500 + 500. + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu không? - Rô- bốt đã đến được kho báu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc kết quả đúng 3. Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài. - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Mai An Tiêm 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự việc trong câu chuyện, phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặt được câu có từ chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần tự lập; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở LTC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các thực hiện hát bài “ Quả” động tác cùng cô giáo. 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Dựa vào bài đọc, viết tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. - Quả có vỏ màu . .,ruột ., có vị .., hạt .. . - Quả đó có tên là . - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài . - 3 HS trả lời: - Quả có vỏ màu - GV nhận xét, chữa bài. xanh thẫm, ruột đỏ, có vị ngọt và mát, hạt đen nhánh. - Quả đó có tên là dưa hấu. ? Em được biết thêm điều gì từ câu - Câu chuyện cho em biết vì sao chuyện Mai An Tiêm? ngày nay chúng ta có quả dưa hấu và hiểu về Mai An Tiêm là người con hiếu thảo, dám nghĩ dám làm, dũng - GV nhận xét, tuyên dương. cảm vượt qua khó khăn. - HS chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: An Tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả lạ đã đem dâng vua. Vua hốỉ hận cho đón vợ chổng An Tiêm trở vể. - HS đọc. - GVgọi 1 HS đọc yêu cầu, 1HS đọc - HS làm bài đoạn trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV gọi 1-2 nhóm chiếu bài - Đại diện nhóm lên trình bày, lớp -GV nhận xét, chốt đáp án. nhận xét, bổ sung. (Đáp án: khắc, - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ thả,nhờ, đưa, vớt, đem, dâng, trở về). hoạt động khác. Bài 3:Đặt một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS hoàn thành vào VBT. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. Bài 4:Sắp xếp các tranh dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc. - GV cho HS nêu yêu cầu - GV HDHS đánh số thứ tự các tranh - HS đọc yêu cầu từ trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát - HS thực hiện. và làm bài nhóm 4. - GV gọi 2-3 nhóm chữa bài, chốt đáp - HS chữa bài, nhận xét. án (4-2-3-1). GV có thể yêu cầu dựa vào kết quả vừa xếp kể lại câu chuyện. Bài 5:Viết1- 2 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật Mai An Tiêm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở, thu 3-5 bài, - HS đọc đề bài chiếu lên màn hình, nhận xét. - HS làm vào vở - GV chữa bài và hỏi: - HS nhận xét + Khi viết câu cần lưu ý điều gì? - HS trả lời (Chữ cái đầu câu phải - GV nhận xét . viết hoa, cuối câu viết dấu chấm, nếu có tên riêng phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận.) 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện. Câu lạc bộ chữ viết Bài 8: LUYỆN TẬP THEO NHÓM 1.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS viết đúng đẹp các chữ hoa ở nhóm 5, 6 và các nhóm khác.
- - Viết đúng các kĩ thuật viết chữ . - Rèn tính cẩn thận, cách trình bày bài viết. I CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Luyện tập nhóm 5 - HS nêu các chữ trong nhóm 5 ( O Ô Ơ Q) GV nhắc lại quy trình viết của từng chữ. HS viết chữ hoa và từ ứng dụng: O - Ông trồng cháu chăm Q - Quê cha đất tổ Viết bài thơ ứng dụng. Khen trò Khen ngừơi chữ tốt văn hay. Học hành chăm chỉ, có ngày nổi danh. Kiên trì rèn luyện công thành. Ích nhà lợi nước, chờ anh học trò. GV quan sát,chỉnh sửa cho học sinh và yêu cầu các em viết lại bài thơ. 2.Luyện tập nhóm 6 Tương tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm : (U Ư Y X) - GV lần lượt nêu quy trình viết, chiều cao độ rộng , điểm đặt bút, dừng bút của từng chữ. HS thực hành viết các chữ hoa và câu ứng dụng. U - Uống nước nhớ nguồn. Y - Yêu nước thương nòi. X - Xuôi chèo mát mái. GV quan sát chỉnh sửa Cho HS viết bài thơ ứng dụng và chỉnh sửa cho các em về ,chữ hoa và chữ thường - Nối - Khoảng cách - Ghi dấu Hoa tay
- Xưa nay nét chữ nét người Uốn cho thật dẻo nở mười hoa tay. Yêu người chữ đẹp thơ hay. Xứng danh tài đức dựng xây nước nhà. 3. Vận dụng HS nhắc lại các nhóm chữ,các chữ vừa học Dặn HS về nhà viết các bài đã viết ở lớp Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2023 Toán BÀI 62. PHÉP TRỪ (có nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 782 – 245 635 - 457 - HS tham gia. 364 – 126 546 - 368 - HS nhận xét. - GV nhận xét kết nối bài mới: Bài