Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 27 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_thu_5_6_nam_hoc_2022_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. 2. Năng lực chung. Trả lời được các câu hỏi của bài. 3. Phẩm chất. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Truyện Một giờ học thuộc thể loại VB tự sự (Sự kiện được kể theo trật tự thời gian trước sau; diễn biến tâm lí của nhân vật được thể hiện thông qua lời nói, hành động - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Em có xinh không? - 3 HS đọc nối tiếp. - YC HS đọc đoạn 1, đoạn 2 của bài, kết hợp trả lời câu hỏi: + Voi em hỏi anh, dê, hươu điều gì? - 1-2 HS trả lời. + Voi anh đã nói gì khi thấy em có bộ sừng và râu giả? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Khởi động:
  2. Cho cả lớp nghe và vận động theo bài - Cả lớp hát và vận động theo bài hát. hát Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS: + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? - HS chia sẻ ý kiến. + Những việc làm nào của bạn nhỏ được Em hát rất hay; Em trả lời rất tự tin; cô khen? Em luôn giúp đỡ bạn; Em chú ý nghe cô giáo giảng bài... - Em tham gia thảo luận nhóm rất tích cực. - Em đọc bài lưu loát, rõ ràng. - GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu: Bài đọc kể về nhân vật Quang trong một giờ học. Quang được thầy giáo mời lên nói trước lớp. Lúc đầu bạn ấy lúng túng, rụt rè. Sau đó, nhờ sự động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè và sự cố gắng của bản thân, Quang đã nói năng lưu loát, trở nên tự tin. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể - HS theo dõi, lắng nghe. chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.). + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. - Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích. + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! + Đoạn 3: Tiếp theo đến em đi học + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV tổ chức HS luyện đọc nối tiếp - 4 HS đọc nối tiếp. đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trước lớp, lúng túng, sáng nay... từ.
  3. - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh - HS luyện đọc theo nhóm ba. một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: “Con đánh răng đi”. Thế là con đánh răng. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm ba. tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: tự tin, giao tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.27. Câu 1. Trong giờ học, thầy giáo yêu -Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp cẩu cả lớp làm gì? tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích. Câu 2. Vì sao lúc đầu Quang lúng -Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh túng? thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao khó thế Câu 3. Theo em, điêu gì khiến Quang -Thầy. giáo và các bạn động viên, cổ vũ trở nên tự tin7. Quang; Quang rất cố gắng Câu 4. Khi nói trước lớp, em cảm thấy thế nào ? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, khuyến khích HS mạnh dạn nói với - Đại diện các nhóm chia sẻ bạn cảm xúc, suy nghĩ của bản thân khi nói trước lớp. - Em thấy ý kiến nào phù hợp với suy -HS suy nghĩ đưa ra ý kiến. nghĩ của em?,... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. đọc lời của nhân vật Quang. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm những câu hỏi có trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Những câu hỏi có trong bài đọc: Sáng nay ngủ dậy em làm gì?; Rồi gì nữa?.
  4. Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang. Lưu ý: Cách dùng dấu câu. - Khi đặt câu hỏi thì dùng dấu chấm - Đố bạn, dấu câu nào đặt cuối câu hỏi ? hỏi: Sáng nay ngủ dậy em đã làm gì? - Dấu hỏi ở cuối câu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự tin. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2- 3 HS đọc. GV hướng dẫn HS sắm vai trong nhóm - HS lắng nghe. và làm mẫu: Từng cặp, thay nhau đóng vai bạn trong lớp và Quang để nói và đáp lời khen. Bạn nói lời khen trước, sau đó bạn đóng vai Quang sẽ đáp lại lời khen. - GV nêu câu hỏi và mời 1-2 HS trả lời câu hỏi: - Để khen bạn tự tin, chúng ta khen - Bạn giỏi thế! thế nào? - Để đáp lại lời khen đó, chúng ta nói - Cảm ơn bạn nhiều lắm! thế nào? - GV mời 2 HS sắm vai trước lớp để - 3 – 4 HS lên chia sẻ trước lớp, HS thực hiện yêu cầu: nói và đáp lời khen khác nhận xét bổ sung. Quang khi bạn đã trở nên tự tin. - GV và cả lớp nhận xét: câu khen và đáp lời khen. - GV khuyến khích các em mạnh dạn - Làm việc cả lớp: nói theo quan điểm của cá nhân mình. - GV và cả lớp nhận xét. GV tổng hợp những lời khen - đáp lời khen của HS GV chốt: + Câu khen: Bạn giỏi thật đấy./ Bạn rất cừ./... + Câu đáp lời khen: Cảm ơn bạn. Cảm ơn bạn đã động viên tớ. Cảm ơn bạn, tớ sẽ cố gắng hơn nữa.... 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
  5. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN BÀI 5. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng - GV cho HS hát tập thể. ta đoàn kết. - GV cho HS nhắc lại lưu ý khi đặt tính - HS nhắc lại, lớp nhận xét góp ý. rồi tính theo cột dọc. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: - HS ghi bài vào vở. Luyện tập 2.Hoạt động Luyện tập - GV cho HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Viết mỗi số thành tổng
  6. - Câu a: GV cho HS nêu yêu cầu của - HS đọc bài tập 1. bài. - HS xác định yêu cầu. + GV cho HS nêu cách làm: Tính kết quả từng phép tính, tìm những phép - HS lắng nghe. tính có cùng kết quả. + GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. - Câu b: GV cho HS nêu yêu cầu của + Kết quả: Những phép tính có cùng kết quả bài. là: 5 + 90 và 98 – 3. + GV cho HS nêu cách làm: Tính kết Câu b. HS làm tương tự câu a. quả của từng phép tính, so sánh các kết + Kết quả: Phép tính 14 + 20 có kết quả bé quả đó, tìm phép tính có kết quả bé nhất. nhất. + GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS làm bài rồi chữa bài KL: Biết cách viết số thành tổng - GV cho HS đọc BT2. Bài 2: Số? - GV hướng dẫn HS tìm số ở ô có dấu “?” dựa vào tính nhẩm. - HS đọc bài tập 2. Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng mấy - HS xác định yêu cầu. chục bằng 2 chục? (1 chục cộng 1 - HS làm bài cá nhân. chục bằng 2 chục). Từ đó có số phải tìm là 10. - GV cho HS làm bài. Khi chữa bài, - HS nối tiếp nêu đáp án. yêu cầu HS nêu cách làm từng trường - Lớp nhận xét, đánh giá. hợp. KL: Nắm được cấu tạo số - Cho HS đọc bài tập 3. Bài 3: Tính - GVHDHS nắm vững yêu cầu - HS đọc bài tập 3. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính lần - HS xác định yêu cầu. lượt từ trái sang phải. - HS thực hiện theo HD. - GV làm mẫu. - HS lên bảng chữa bài. - Có thể trình bày như sau: - GV cho HS làm bài rồi chữa bài a) 50 + 18 - 45 = 68 – 45 = 23; b) 76 - 56 + 27 = 20 + 27 = 47. KL: Nắm được thứ tự thực hiện các - HS cùng GV nhận xét. phép tính - GV cho HS quan sát tranh BT4, yêu Bài 4 cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Có 96 ghế, có 62 ghế đã có khán giả.
  7. + Bài toán hỏi gì? + Còn bao nhiêu ghế không có khán giả? - GV cho HS nêu miệng phép tính và - HS nêu phép tính và câu trả lời. câu trả lời. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. - GV cùng HS nhận xét. - GVHDHS viết vào vở bài 4. Bài giải Số ghế trống trong rạp xiếc là: 96 – 62 = 34 (ghế) Đáp số: 34 ghế. - HS nhận xét, góp ý. 2.Hoạt động Luyện tập - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận Bài 5. Số? xét. - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm bài vào VBT. - HS quan sát hình và nhận xét. - Từ bài tập này, GV có thể khai thác + Ở hai hình đầu có: 12 + 4+ 3= 19 10 + 13 thành các bài tập tương tự để mở rộng + 5 = 28. kiến thức cho HS và bồi dưỡng HS + Từ đó nhận ra: Tổng ba số ở ba hình tròn năng khiếu . bằng số ở trong hình tam giác. KL: Hai hình tam giác đầu có các + Ta có 33 + 6 + 20 = 59. Vậy số ở trong số theo nhận xét trên, hình tam giác hình tam giác thứ ba là 59. thứ ba cho số ở hai hình tròn và số ở giữa. Tìm số ở hình tròn còn lại. 3. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
  8. - HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm. - Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc. 3. Phẩm chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu. - HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò: “Bàn tay biết nói.” - GV hướng dẫn HS chơi: + GV mời cả lớp cùng nghĩ xem đôi bàn tay - HS nối tiếp nêu có thể làm những việc nào trong cuộc sống hằng ngày. + GV thực hiện một hành động bằng đôi tay để HS đoán đó là gì. - HS quan sát, đoán.
  9. + GV hỏi HS: Theo các em, cô vừa thể hiện điều gì? + HS nêu ( cảm xúc, sự vật ) + GV đưa ra các từ khoá : lời khen “Tuyệt vời!”, sóng biển, mặt nạ, gọi điện thoại, ngôi nhà, lá cây, gió, mưa, tình yêu + HS chơi cả lớp. thương,... ( HS lần lượt lên bảng thực hiện hành động mà GV đưa ra. Các bạn khác thi đoán nhanh hành động của bạn) * Kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo léo. - GV dẫn dắt, vào bài. BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO 2. Khám phá chủ đề: 2 Thử tài khéo léo của đôi bàn tay. - GV kiểm tra chuẩn bị các nguyên liệu theo - HS đại diện mỗi tổ lên bốc thăm tổ. hoạt động thực hiện cùng nhau. + Đưa Phiếu yêu cầu hoạt động để các tổ – + HS quan sát và lựa chọn những bôc thăm. nguyên liêu, dụng cụ để thực hiện nhiệm vụ. ( Ví dụ: xâu lá khô thành vòng, làm tranh từ + Các tổ thực hiện nhiệm vụ đã lá khô, xâu dây giày, làm khung ảnh bằng bốc thăm bìa,...) + GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc sử dụng các nguyên liệu dụng cụ để đảm bảo an toàn. - Trưng bày sản phẩm của tổ: Giới
  10. + GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thiệu sản phẩm, nêu cách làm ( nếu thực hiện. nhóm bạn hỏi) - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét sản phẩm - HS TLCH + GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi tổ. GV hỏi HS: Theo các em, để có thể làm nên những sản phẩm đẹp, chúng ta cần điều gì? * Kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV dán bảng thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo - HS làm việc theo nhóm 4 bằng đôi tay (ví dụ: một con cú vải nhồi bông, ) YCHS quan sát và thử đoán xem, cần các dụng cụ, nguyên liệu nào. + GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, bút màu. - HS sẽ cùng thảo luận và viết tên − YC các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, các nguyên liệu, dụng cụ mà các khen tặng nhóm kể được nhiều dụng cụ, em có thể dùng để làm các sản nguyên liệu nhất. phẩm sáng tạo. - Chia sẻ trước lớp * Kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp.
  11. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “Xiếc bóng”. GV gợi ý HS hãy học cách thể hiện bóng hình nhiều con vật bằng đôi bàn tay của mình. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... CHIỀU TOÁN BÀI 6. LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất. Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: -Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  12. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV cho HS tìm số liền trước và liền sau - HS nêu miệng. của số 99. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: Luyện - HS ghi bài vào vở. tập 2.Hoạt động: Luyện tập - GV cho HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Số? - GV cho HS làm bài dựa vào thứ tự của các - HS đọc bài tập 1. số trên tia số rồi chữa bài. - HS xác định yêu cầu. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - Kết quả: Các số phải tìm lần lượt là: a) 18, 20, 21, 23; b) 42, 44, 46, 47, 49. - GV cho HS đọc BT2. Bài 2: a) Viết mỗi số thành tổng. - GV hướng dẫn HS tìm số ở ô có dấu “?” dựa vào tính nhẩm. - HS lắng nghe. Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng mấy chục + Kết quả: Những phép tính có cùng kết quả bằng 2 chục? (1 chục cộng 1 chục bằng 2 là: 5 + 90 và 98 – 3. chục). Từ đó có số phải tìm là 10. - GV cho HS làm bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm từng trường hợp. - HS chữa bài và giải thích cách làm. KL: HS biết viết số thành tổng - HS nhận xét. - Cho HS đọc bài tập 3. Bài 3: Tính - GVHDHS nắm vững yêu cầu - HS đọc bài tập 3. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính lần lượt - HS xác định yêu cầu. từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân. - GV làm mẫu. - HS nối tiếp nêu đáp án. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Lớp nhận xét, đánh giá. KL: Tính theo thứ tự từ trái sang phải - Có thể trình bày như sau: a) 50 + 18 - 45 = 68 – 45 = 23; b) 76 - 56 + 27 = 20 + 27 = 47
  13. - Câu a: GV hướng dẫn HS nêu cách làm Bài 4 bài: So sánh các số đã cho rồi viết các số - HS đọc bài tập 4. đó theo thứ tự từ bé đến lớn. GV cho HS - HS xác định yêu cầu. làm bài rồi chữa bài. Kết quả: 24, 37, 42, - HS thực hiện theo HD. 45. - HS lên bảng chữa bài. - Câu b: GV hướng dẫn HS nêu cách làm - HS cùng GV nhận xét. bài: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho rồi tính tổng của hai số đó. Có thể cho HS dựa vào thứ tự đã sắp xếp ở câu a để tìm nhanh số lớn nhất và số bé nhất. Kết quả: 24 + 45 = 69. KL: Nhắc lại cách so sánh số 3.Hoạt động: Luyện tập Củng cố cách giải và trình bày bài giải của Bài 5. Số? bài toán có lời văn (bài toán thực tiễn). - HS đọc đề toán. - GV cho HS quan sát tranh BT5, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Lớp 2A trồng được 29 cấy, lớp 2B trồng + Bài toán cho biết gì? được 25 cây. + Bài toán hỏi gì? + Lớp 2A trồng nhiều hơn lớp 2B bao nhiêu - GV cho HS nêu miệng phép tính và câu cây? trả lời. - HS nêu phép tính và câu trả lời. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. - GVHDHS viết vào vở bài 5. Bài giải Số cây lớp 2A trồng hơn lớp 2B là: KL : Nêu các bước giải bài toán dạng so 29 – 25 = 4 (cây) sánh. Đáp số: 4 cây. 3. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP
  14. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 và các dạng toán có liên quan. 2. Năng lực chung: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất. Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Luyện tập Kết quả: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 62 + 31 b) 57 + 42 a) 62 + 31 b) 57 + 42 .................62 ................57 + + ................. ................ .................31 ................42 93 ................. ................ ................. ................99 ................. ................ c) 69 - 32 d) 78 - 34 c) 69 - 32 d) 78 - 34 .................69 ................78 - - 34 ................. ................ .................32 ................ 37 44
  15. ................. ................ ................. ................ ................. ................ Bài 2. Dùng thước thẳng có chia vạch: Kết quả: A B a) Vẽ đoạn thẳng AD dài 1dm; đoạn thẳng CD dài 6cm. C D b) Điền vào chỗ trống cm hay dm? - Một gang tay dài khoảng : 20 ...... - Một nước chân dài khoảng : 6 ........ Bài 3. Tính nhẩm: Đáp án 80 - 70 = .... . 60 - 30 = ..... 80 - 70 = 10 60 - 30 = 30 40 - 20 = ..... 90 - 60 = ..... 40 - 20 = 20 90 - 60 = 30 70 - 20 - 10 = ..... 70 - 30 = ..... 70 - 20 - 10 = 40 70 - 30 = 40 Bài 4. Một sợi dây dài 56cm, cắt đi một đoạn dài 12cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Giải Giải ................................................................. Chiều dài sợi dây còn lại là: ................................................................. 56 - 12 = 44 (cm) ................................................................. Đáp số: 44 cm c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng bài. lớp.
  16. - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Luyện Tiếng Việt Luyện tập từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. Câu nêu hoạt động I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu nêu hoạt động theo mẫu. 2. Năng lực đặc thù: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động mở đầu: Cả lớp chơi trò chơi “ ” HS lắng nghe Giới thiệu bài học Hoạt động luyện tập: Bài 1: Viết các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ - 1 - 2 HS đọc yêu cầu. hoạt động trong trường của em - HS thảo luận theo nhóm đôi, Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm - 3- 4 HS nêu.
  17. Từ chỉ sự Từ chỉ hoạt vật động Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động của em ở nhà. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp nhau đọc kết quả + Các hoạt động: quét nhà, rửa bát, .. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Viết 2 câu nêu hoạt động về việc - 1- 2 HS đọc yêu cầu. em làm khi ở nhà - 1 - 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3- 4 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 3- 4 cặp HS chia sẻ câu trả lời trước - Nhận xét, khen ngợi HS. lớp. HS nhận xét bài của bạn Hoạt động vận dụng: - Hãy nói 1 câu nêu hoạt động em làm ở - HS đặt câu (Giờ ra chơi, em chạy ào lớp ra sân chơi trò bịt mắt bắt dê với các - GV nhận xét giờ học. bạn ). RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt MỘT GIỜ HỌC( NGHE – VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
  18. 2. Năng lực chung - Làm đúng các bài tập chính tả. 3. Phẩm chất. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Học sinh hát tập thể - GV bắt nhịp cho lớp hát bài: Em yêu trường em. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - Quang, ngượng nghịu, lưu loát. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1:Tìm những chữ cái còn thiêu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. - Gọi HS đọc YC bài 1. - 1- 2 HS đọc tên chữ cái ở cột 3, viết vào vở bài tập những chữ cái tương ứng. - GV chữa bài trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài trên bảng. - GV hướng dẫn HS học thuộc bảng - HS học thuộc bảng chữ cái: chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS đọc tên chữ cái đó.
  19. Bài 2: Sắp xếp tên các bạn theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. Viết lại tên các bạn theo thứ tự đã sắp xếp. - Một HS đọc yêu cầu, - Cả lớp đọc thẩm theo. - GV hướng dẫn cách làm bài tập - Đối chiếu tên các bạn với bảng chữ cái ở bài tập 2 để sắp xếp tên theo đúng thứ tự. - GV làm mẫu. 1-2 HS trả lời câu hỏi. - Tên bạn Quân nên xếp ở vị trí nào? - Tên bạn Quân xếp vị trí thứ nhất. - Tại sao lại xếp tên bạn vào vị trí thứ Vì trong số 5 bạn không có bạn nào có nhất? tên bắt đấu quy hay pê. - Nhiệm vụ tiếp theo của cả lớp là xếp - Cả lớp làm vào vở. tên bạn còn lại theo thứ tự. - Cả lớp và GV nhận xét; GV chốt lại câu trả lời đúng: Quân, Sơn, Tuấn, Vân, Xuân. GV kiểm tra, nhận xét bài của một số - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo HS. kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  20. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật - HS chia sẻ đáng yêu? - GV nhận xét, giới thiệu bài. - HS mở sách giáo khoa và đọc tên bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, điểm? cao, đen láy. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - YC HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * HS tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm ngoài những từ ngữ đã cho. GV mời 2 HS đọc lại từ ngữ vừa tìm -HS chia sẻ trước lớp. gắn trên bảng. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. -Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo -HS làm việc theo nhóm: thành câu chỉ đặc điểm. -Đại diện một số nhóm phát biểu kết - HS trong nhóm nối tiếp nhau ghép quả làm việc của nhóm. các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người -GV tổ chức chữa bài trước lớp: VD: với từ ngữ chỉ đặc điểm. quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà;