Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_thu_5_6_nam_hoc_2022_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- Tuần 3 Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. 2. Năng lực chung. Trả lời được các câu hỏi của bài. 3. Phẩm chất. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Truyện Một giờ học thuộc thể loại VB tự sự (Sự kiện được kể theo trật tự thời gian trước sau; diễn biến tâm lí của nhân vật được thể hiện thông qua lời nói, hành động - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát - Cả lớp hát và vận động theo bài Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan hát. Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS: + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? + Những việc làm nào của bạn nhỏ được cô - HS chia sẻ ý kiến. khen? Em hát rất hay; Em trả lời rất tự - GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài. tin; Em luôn giúp đỡ bạn; Em chú ý nghe cô giáo giảng bài... - Em tham gia thảo luận nhóm rất tích cực.
- 2. Khám phá: - Em đọc bài lưu loát, rõ ràng. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu: Bài đọc kể về nhân vật Quang trong một giờ học. Quang được thầy giáo mời lên nói trước lớp. Lúc đầu bạn ấy lúng túng, rụt rè. Sau đó, nhờ sự động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè và sự cố gắng của bản thân, Quang đã nói năng lưu loát, trở nên tự tin. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ - HS theo dõi, lắng nghe. điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.). + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. - Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích. + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! + Đoạn 3: Tiếp theo đến em đi học + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV tổ chức HS luyện đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS đọc từ khó kết hợp giải trước lớp, lúng túng, sáng nay... nghĩa từ. - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh - HS luyện đọc theo nhóm ba. một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: “Con đánh răng đi”. Thế là con đánh - HS luyện đọc theo nhóm ba. răng. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: tự tin, giao tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.27. Câu 1. Trong giờ học, thầy giáo yêu cẩu -Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả cả lớp làm gì? lớp tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
- Câu 2. Vì sao lúc đầu Quang lúng túng? -Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao khó thế Câu 3. Theo em, điêu gì khiến Quang trở -Thầy. giáo và các bạn động viên, cổ nên tự tin. vũ Quang; Quang rất cố gắng Câu 4. Khi nói trước lớp, em cảm thấy thế nào ? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, - Đại diện các nhóm chia sẻ khuyến khích HS mạnh dạn nói với bạn cảm xúc, suy nghĩ của bản thân khi nói -HS suy nghĩ đưa ra ý kiến. trước lớp. - Em thấy ý kiến nào phù hợp với suy nghĩ của em?,... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc lời của nhân vật Quang. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm những câu hỏi có trong bài - 2-3 HS đọc. đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai? - Những câu hỏi có trong bài đọc: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. Sáng nay ngủ dậy em làm gì?; Rồi - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. gì nữa?. Đó là câu hỏi của thầy giáo Lưu ý: Cách dùng dấu câu. dành cho Quang. - Đố bạn, dấu câu nào đặt cuối câu hỏi: - Khi đặt câu hỏi thì dùng dấu chấm Sáng nay ngủ dậy em đã làm gì? hỏi ? - Tuyên dương, nhận xét. - Dấu hỏi ở cuối câu. Bài 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự tin. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2- 3 HS đọc. GV hướng dẫn HS sắm vai trong nhóm - HS lắng nghe. và làm mẫu: Từng cặp, thay nhau đóng vai bạn trong lớp và Quang để nói và đáp - Bạn giỏi thế! lời khen. Bạn nói lời khen trước, sau đó - Cảm ơn bạn nhiều lắm! bạn đóng vai Quang sẽ đáp lại lời khen. - 3 – 4 HS lên chia sẻ trước lớp, HS - GV nêu câu hỏi và mời 1-2 HS trả lời khác nhận xét bổ sung. câu hỏi: - Để khen bạn tự tin, chúng ta khen - Làm việc cả lớp: thế nào? - Để đáp lại lời khen đó, chúng ta nói thế
- nào? - GV mời 2 HS sắm vai trước lớp để thực hiện yêu cầu: nói và đáp lời khen Quang - HS chia sẻ. khi bạn đã trở nên tự tin. - GV và cả lớp nhận xét: câu khen và đáp lời khen. - GV khuyến khích các em mạnh dạn nói theo quan điểm của cá nhân mình. - GV và cả lớp nhận xét. GV tổng hợp những lời khen - đáp lời khen của HS GV chốt: + Câu khen: Bạn giỏi thật đấy./ Bạn rất cừ./... + Câu đáp lời khen: Cảm ơn bạn. Cảm ơn bạn đã động viên tớ. Cảm ơn bạn, tớ sẽ cố gắng hơn nữa.... 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Toán BÀI 6. LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất. Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: -Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV cho HS tìm số liền trước và liền sau - HS nêu miệng. của số 99. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: Luyện - HS ghi bài vào vở. tập 2.Hoạt động: Luyện tập Bài 1 Số? Bài 1: Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài tập 1. - GV cho HS làm bài dựa vào thứ tự của - HS xác định yêu cầu. các số trên tia số rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Kết quả: Các số phải tìm lần lượt là: - GV cùng HS nhận xét. a) 18, 20, 21, 23; b) 42, 44, 46, 47, 49. - GV cho HS đọc BT2. - GV hướng dẫn HS tìm số ở ô có dấu “?” Bài 2: a) Viết mỗi số thành tổng. dựa vào tính nhẩm. Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng mấy - HS lắng nghe. chục bằng 2 chục? (1 chục cộng 1 chục + Kết quả: Những phép tính có cùng kết quả bằng 2 chục). Từ đó có số phải tìm là 10. là: 5 + 90 và 98 – 3. - GV cho HS làm bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm từng trường hợp. KL: HS biết viết số thành tổng - HS chữa bài và giải thích cách làm. - HS nhận xét. - Cho HS đọc bài tập 3. Bài 3: Tính - GVHDHS nắm vững yêu cầu - HS đọc bài tập 3. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính lần - HS xác định yêu cầu. lượt từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân. - GV làm mẫu. - HS nối tiếp nêu đáp án. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Lớp nhận xét, đánh giá. KL: Tính theo thứ tự từ trái sang phải - Có thể trình bày như sau:
- - Câu a: GV hướng dẫn HS nêu cách làm a) 50 + 18 - 45 = 68 – 45 = 23; bài: So sánh các số đã cho rồi viết các số b) 76 - 56 + 27 = 20 + 27 = 47 đó theo thứ tự từ bé đến lớn. GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả: 24, 37, 42, 45. - Câu b: GV hướng dẫn HS nêu cách làm Bài 4 bài: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các - HS đọc bài tập 4. số đã cho rồi tính tổng của hai số đó. Có - HS xác định yêu cầu. thể cho HS dựa vào thứ tự đã sắp xếp ở - HS thực hiện theo HD. câu a để tìm nhanh số lớn nhất và số bé - HS lên bảng chữa bài. nhất. Kết quả: 24 + 45 = 69. - HS cùng GV nhận xét. KL: Nhắc lại cách so sánh số 3.Hoạt động: Luyện tập Củng cố cách giải và trình bày bài giải của Bài 5. Số? bài toán có lời văn (bài toán thực tiễn). - HS đọc đề toán. - GV cho HS quan sát tranh BT5, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Lớp 2A trồng được 29 cấy, lớp 2B trồng + Bài toán cho biết gì? được 25 cây. + Bài toán hỏi gì? + Lớp 2A trồng nhiều hơn lớp 2B bao nhiêu - GV cho HS nêu miệng phép tính và câu cây? trả lời. - HS nêu phép tính và câu trả lời. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. - GVHDHS viết vào vở bài 5. Bài giải KL : Nêu các bước giải bài toán dạng so Số cây lớp 2A trồng hơn lớp 2B là: sánh. 29 – 25 = 4 (cây) 3. Vận dụng Đáp số: 4 cây. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ . Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù. - HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm. - Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc. 3. Phẩm chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu. - HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò: “Bàn tay biết nói.” - GV hướng dẫn HS chơi: + GV mời cả lớp cùng nghĩ xem đôi bàn tay - HS nối tiếp nêu có thể làm những việc nào trong cuộc sống hằng ngày. + GV thực hiện một hành động bằng đôi tay - HS quan sát, đoán. để HS đoán đó là gì. + GV hỏi HS: Theo các em, cô vừa thể hiện + HS nêu ( cảm xúc, sự vật ) điều gì? + GV đưa ra các từ khoá : lời khen “Tuyệt + HS chơi cả lớp. vời!”, sóng biển, mặt nạ, gọi điện thoại, ( HS lần lượt lên bảng thực hiện ngôi nhà, lá cây, gió, mưa, tình yêu hành động mà GV đưa ra. Các thương,... bạn khác thi đoán nhanh hành động của bạn)
- * Kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo léo. - GV dẫn dắt, vào bài. BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO 2. Khám phá chủ đề: - HS đại diện mỗi tổ lên bốc thăm 2 Thử tài khéo léo của đôi bàn tay. hoạt động thực hiện cùng nhau. - GV kiểm tra chuẩn bị các nguyên liệu theo – + HS quan sát và lựa chọn những tổ. nguyên liêu, dụng cụ để thực hiện + Đưa Phiếu yêu cầu hoạt động để các tổ nhiệm vụ. bôc thăm. + Các tổ thực hiện nhiệm vụ đã ( Ví dụ: xâu lá khô thành vòng, làm tranh từ bốc thăm lá khô, xâu dây giày, làm khung ảnh bằng bìa,...) + GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc sử dụng các nguyên liệu dụng cụ để - Trưng bày sản phẩm của tổ: đảm bảo an toàn. Giới thiệu sản phẩm, nêu cách + GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình làm ( nếu nhóm bạn hỏi) thực hiện. - Nhận xét sản phẩm - Cho HS trưng bày sản phẩm. - HS TLCH + GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi tổ. GV hỏi HS: Theo các em, để có thể làm nên những sản phẩm đẹp, chúng ta cần điều gì? * Kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV dán bảng thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo bằng đôi tay (ví dụ: một con cú vải nhồi bông, ) YCHS quan sát và thử đoán xem, - HS làm việc theo nhóm 4 cần các dụng cụ, nguyên liệu nào.
- + GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, bút màu. − YC các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, - HS sẽ cùng thảo luận và viết tên khen tặng nhóm kể được nhiều dụng cụ, các nguyên liệu, dụng cụ mà các nguyên liệu nhất. em có thể dùng để làm các sản * Kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự phẩm sáng tạo. sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều - Chia sẻ trước lớp việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “Xiếc bóng”. GV gợi ý HS hãy học cách thể hiện bóng hình nhiều con vật bằng đôi bàn tay của mình. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHIỀU Đạo đức BÀI 2. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù, - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi thể hiện tình yêu quê hương: yêu thương gia đình; chăm sóc, bảo vệ vẻ đẹp thiên nhiên của quê hương; kính trọng, biết ơn những người có công với quê hương,... 2. Năng lực chung. - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển các năng lực sau: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Yêu nước: Yêu quê hương - Nhân ái: Biết chia sẻ với người xung quanh - Trách nhiệm: Có trách nhiệm học tập, rèn luyện để xây dựng quê hương. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập, rèn luyện và giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - Giáo án. - Sách Đạo đức, Phiếu thảo luận. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động : - GV tổ chức cho HS hát/nghe/xem video bài hát “Màu xanh quê hương” - HS hát/nghe/xem video bài hát “Màu xanh theo điệu Sa-ri-ăng, dân ca Khmer quê hương” theo điệu Sa-ri-ăng, dân ca (Nam Bộ), đặt lời mới: Nam Anh. Khmer (Nam Bộ), đặt lời mới: Nam Anh. - GV đặt câu hỏi: Hãy chia sẻ cảm xúc - HS chia sẻ cảm xúc của em khi của em khi hát/nghe/xem video bài hát hát/nghe/xem video bài hát đó đó. - GV nhận xét, kết luận. B. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu câu chuyện “Tình quê" Tìm hiểu câu chuyện “Tình quê" - GV treo/chiếu tranh lên bảng và kể chuyện theo tranh. - HS quan sát và lắng nghe kể chuyện. - GV cho HS trao đổi và kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện theo tranh trong nhóm 5. - GV lắng nghe và góp ý cho HS. - HS kể lại câu chuyện trước lớp. - Các HS - GV nêu câu hỏi: khác lắng nghe. Lan đã thể hiện tình yêu quê hương - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. như thế nào? - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. câu trả lời. + Lan đã gom quần áo cũ, sách vở, đồ chơi để tặng cho một bạn có hoàn cảnh khó khăn trong xóm; đi thắp hương ở nhà thờ tổ; bạn luôn phấn đấu học giỏi; quan tâm, gọi điện hỏi thăm ông bà,.. Hoạt động 2. Thể hiện tình yêu quê HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và trả hương. lời câu hỏi. - GV treo/chiếu tranh trong SGK lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh và trả + Các bạn biết yêu quý người thân trong gia lời câu hỏi: đình, đi viếng nghĩa trang liệt sĩ để tưởng + Các bạn trong tranh đã làm gì để nhớ các anh hùng liệt sĩ .. thể hiện tình yêu đối với quê hương? - Đại diện lên trình bày trước lớp, lớp giao
- lưu: VD- Bạn đã đi viếng nghĩa trang liệt sĩ + Gọi đại diện lên trình bày trước lớp bao giờ chưa? Bạn đã làm gì để giữ vệ sinh trường lớp?...... - Cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ - GV nhận xét, kết luận. sung. Kết luận: Để thể hiện tình yêu đối với quê hương, các em cần: Yêu thương, chăm sóc những người thân trong gia đình; kính trọng thầy, cô giáo, yêu quý bạn bè; biết ơn người có công với quê hương, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; cố gắng học để sau này xây dựng quê hương... C. Thực hành. - GV đặt câu hỏi: Em đã làm gì để thể hiện tình yêu đối với quê hương? - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi những việc em đã làm để thể hiện tình yêu những HS đã có những việc làm tốt để đối với quê hương. thể hiện tình yêu đối với quê hương. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - CB cho tiết học sau (B2/T2). D.Vận dung - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện toán LUYỆN TẬP ÔN TẬP PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép tính trừ trong phạm vi 100 và các dạng toán có liên quan. 2. Năng lực chung: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
- 3. Phẩm chất. Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - HS theo dõi Kết quả: 2. Luyện tập a) 62 + 31 b) 57 + 42 Bài 1. Đặt tính rồi tính: .................62 ................57 a) 62 - 31 b) 57 - 42 .................- ................- 31 42 ................. ................ ................. 31 15 ................. ................ ................. ................ c) 69 - 32 d) 78 - 34 69 78 ................. ................ - - 32 34 ................. ................ .................. ................ 37 44 Bài 2. Dùng thước thẳng có chia vạch: a) Vẽ đoạn thẳng AD dài 1dm; Kết quả: đoạn thẳng CD dài 6cm. A B b) Điền vào chỗ trống cm hay dm? C D - Một gang tay dài khoảng : 20 ...... - Một nước chân dài khoảng : 6 ........ Bài 3. Tính nhẩm: 80 - 70 = .... . 60 - 30 = ..... Kết quả: 40 - 20 = ..... 90 - 60 = ..... 70 - 20 - 10 = ..... 70 - 30 = ..... Bài 4. Một sợi dây dài 56cm, cắt đi một Đáp án đoạn dài 12cm. Hỏi sợi dây còn lại dài 80 - 70 = 10 60 - 30 = 30
- bao nhiêu xăng-ti-mét? 40 - 20 = 20 90 - 60 = 30 Giải 70 - 20 - 10 = 40 70 - 30 = 40 ................................................................. ................................................................. ................................................................. Hoạt động 3: Sửa bài: Giải - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng Chiều dài sợi dây còn lại là: sửa bài. 56 - 12 = 44 (cm) - Giáo viên chốt đúng - sai. Đáp số: 44 cm 3. Hoạt động nối tiếp . - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng luyện. lớp. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn - Học sinh nhận xét, sửa bài. bị bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tiếng Việt (NGHE –VIẾT ) : MỘT GIỜ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Làm đúng các bài tập chính tả. 3. Phẩm chất. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Học sinh hát tập thể - GV bắt nhịp cho lớp hát bài: Em yêu trường em. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết - Quang, ngượng nghịu, lưu loát. hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1:Tìm những chữ cái còn thiêu - 1- 2 HS đọc tên chữ cái ở cột 3, viết trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. vào vở bài tập những chữ cái tương - Gọi HS đọc YC bài 1. ứng. - GV chữa bài trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài trên bảng. - GV hướng dẫn HS học thuộc bảng - HS học thuộc bảng chữ cái: chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS đọc tên chữ cái đó. - Cả lớp đọc thẩm theo. Bài 2: Sắp xếp tên các bạn theo đúng - Đối chiếu tên các bạn với bảng chữ thứ tự trong bảng chữ cái. Viết lại tên cái ở bài tập 2 để sắp xếp tên theo đúng các bạn theo thứ tự đã sắp xếp. thứ tự. - Một HS đọc yêu cầu, 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn cách làm bài tập - Tên bạn Quân xếp vị trí thứ nhất. - GV làm mẫu. Vì trong số 5 bạn không có bạn nào có - Tên bạn Quân nên xếp ở vị trí nào? tên bắt đấu quy hay pê. - Tại sao lại xếp tên bạn vào vị trí thứ - Cả lớp làm vào vở. nhất? - Nhiệm vụ tiếp theo của cả lớp là xếp - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo tên bạn còn lại theo thứ tự. kiểm tra. - Cả lớp và GV nhận xét; GV chốt lại
- câu trả lời đúng: Quân, Kiên, Quang, - HS chia sẻ. Hân, Xuân. GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát. hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật đáng yêu? - HS chia sẻ - GV nhận xét, giới thiệu bài 2.Khám phá:
- * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, điểm? cao, đen láy. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.14. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm.Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành HS thảo luận Nhóm 2 – làm vào VBT câu chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời: - YC HS thảo luận N2 sau đó làm vào VBT VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét tr.14. nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu - Nhận xét, khen ngợi HS. thức ăn; ghế - ngồi;... Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS làm việc N4- 2p 3. Vận dụng Các nhóm chia sẻ Ở nhà em có những đồ vật nào ? Những đồ vật đó dùng để làm gì ? Lắng nghe học. Nhậ xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tiếng việt
- LUYỆN VIẾT ĐOẠN (Tiết 5 + 6) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC THƯỜNG LÀM . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Viết 3 - 4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. Ngôn ngữ Văn học 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi - HS hát và vận động theo bài hát sáng. ? Nêu tác dụng của việc tập thể dục buổi - HS chia sẻ sáng? - Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan sát từng tranh theo câu hỏi gợi ý trong SHS. * Tranh 1: Tranh 1 - Làm việc nhóm 2: - GV lưu ý HS đoán xem thời gian thực hiện các hoạt động đó vào lúc nào. + Từng em quan sát tranh.
- - GV và cả lớp nhận xét. + Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và mời - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. các bạn trả lời. - GV gọi HS lên thực hiện. + Cả nhóm nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo *Tranh 2: Cách triển khai tương tự. luận trước lớp. + Bạn nhỏ đang làm gì? + Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? - HS chia sẻ theo cặp. + Theo em, việc làm đó cho thấy bạn nhỏ là người thế nào? - 2-3 cặp thực hiện. - GV triển khai tương tự với tranh 3 và 4. - GV nhận xét, tuyên dương HS của các nhóm hoạt động tích cực. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS làm bài. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.15. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện về trẻ - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. em làm việc nhà - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4 câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS thực hiện. câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 6. LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất. Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; Máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : - GV cho HS vận động theo bài hát. - Lớp hát và vận động theo bài: Nắng sớm. - GV hỏi để ôn bài cũ: - 2-3 HS trả lời câu hỏi + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 2.Luyện tập - GV cho HS nêu yêu cầu của bài và GV Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. giải thích yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Câu a: GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tính tổng của 32 và 6 rồi so sánh với - HS lắng nghe và ghi nhớ. các số đã cho để chọn câu trả lời đúng. Chọn B. - Câu b: Làm tương tự câu a. Chọn C. - Câu c: GV hướng dẫn HS tìm số bé nhất có hai chữ số (10) rồi tìm số liền trước của số đó. Chọn A. - Câu d: GV hướng dẫn HS tìm số lớn nhất có hai chữ số (99), rồi tìm số liền sau củasố
- đó. Chọn C. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT. - HS cùng GV nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Bài tập 1 giúp ta củng cố khái niệm tổng, hiệu, số lớn nhất, số bé nhất. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2: - Câu a: GV cho HS lấy ba tấm thẻ số - HS xác định yêu cầu. trong bộ đồ dùng học tập. - HS làm bài nhóm 2. + GV hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị). - GV viết các số đã lập được lên bảng, cho HS quan sát và tìm ra số lớn nhất, bé nhất: - Câu b: Số lớn nhất là 53, số bé nhất là 30. + Kết quả: Ghép được các số là 30, 35, 50, Hiệu hai số đó là: 53 – 30 = 23. - Lưu ý: 53. GV có thể khai thác bài này theo hướng - HS nêu các số mình đã ghép được. thay ba tấm thẻ trên bằng ba tấm thẻ ghi ba số khác nhau và khác số 0 để đáp ứng nhu cầu học tập cao hơn của HS năng khiếu - GV cùng HS nhận xét bài làm. - GV chốt ý: Củng cố cách lập số có hai chữ số; tìm số lớn nhất, số bé nhất; tính hiệu hai số. - HS cùng GV nhận xét, chốt ý. - GV cho HS nêu cách làm bài: Thực hiện Bài 3: các phép tính rồi so sánh theo yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS so sánh, nêu kết quả trong nhóm 2. - Lưu ý: Để dành thời gian cho thực hiện - HS chữa bài. trò chơi (khoảng 15 phút. 3.Trò chơi Trò chơi: Các bước tổ chức thực hiện: “Đưa ong về tổ” - GV nêu mục đích của trò chơi: - GV phổ biến kĩ luật chơi, gọi một vài HS chơi thử để cả lớp cùng em. - HS đọc HD cách chơi, nghe GV giải thích. - Tổ chức chơi theo nhóm. Khi một bạn - HS chơi thử. chơi, các bạn còn lại trong nhóm giám sát, động viên bạn. Cần tổ chức để tất cả các - HS chơi theo nhóm 4. bạn trong nhóm đều lần lượt chơi. - GV tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm