Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 24 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_thu_2_3_4_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Tuần 3 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:THAM GIA PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “ KHÉO TAY HAY LÀM’’ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tự làm được một món đồ thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: sản phẩm thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động phong trào” Khéo tay hay làm” * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
  2. - HS theo dõi -HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. -HS trả lời: vui, thích, hứng thú, - Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời công mà tự tay mình làm. + Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy - HS lên tham gia. như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. -HS nêu cảm xúc - GV nhận xét hoạt động. - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng -HS lắng nghe khéo tay hay làm. - TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi. - HS thực hiện yêu cầu. - GV cho một số HS lên tham gia. - Lắng nghe + HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau hoạt động này? - TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN ( Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
  3. - Viết được 2-3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà. - Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi - Trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. Ngôn ngữ Văn học 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. - Phát triển năng lực quan sát. - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: HS hát bài: - 2- 3 HS lên nói câu giới thiệu về mình. HS nối lên giới thiệu về mình. - GV nhận xét tuyên dương. GV giới - HS nối tiếp đọc. thiệu bài học. HS đọc tên bài. 2. Khám phá: Bài 1: Nhìn tranh, kể về các việc bạn nhỏ đã làm. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 – 3 HS đọc yêu cầu đề bài. -HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? HS quan sát để nhận biết việc làm -HS quan sát. trước, việc làm sau. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bức - HS đọc nội dung bức tranh. tranh. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu - HS đọc và trao đổi thảo luận nhóm. hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  4. - GV gọi HS lên chia sẻ trước lớp. -Từng nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: Viết 2-3 câu kể một việc em đã làm ở nhà. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em đã làm được việc gì? + Em làm việc đó thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS đọc. 3.Đọc mở rộng: - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS những bài viết về hoạt - HS tìm đọc bài viết về hoạt động của động của thiếu nhi thiếu nhi - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài đọc, tên tác giả. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Tổ chức thi đọc một số câu bài có hoạt động gần gũi với thiếu nhi. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS thực hiện. 4. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt Bài 5: EM CÓ XINH KHÔNG ? ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
  5. - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân 2. Năng lực chung. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc 3. Phẩm chất. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Một số tranh ảnh về loài vật. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? - 2-3 HS chia sẻ. + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Đọc văn bản - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - Tranh minh họa voi em đang đứng - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt cùng hươu với cặp sừng bằng cành cây nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khô trên đầu. đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp.
  6. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - Bài đọc được chia làm mấy đoạn. Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS đọc. từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS lần lượt đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. 2.1. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - HS đọc, trao đổi theo nhóm: Câu 1: Voi em đã hỏi voi anh, hươu và - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: dê điều gì? Em có xinh không? - Sau khi nghe hươu nói, voi em đã Câu 2. Sau khi nghe hươu và dê nói, nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. voi em đã làm gì cho mình xinh hơn? Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. Câu 3. Trước sự thay đổi của voi em, - Trước sự thay đổi của voi em, voi anh voi anh đã nói gì? đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và râu thế này? Xấu lắm!” Câu 4. Em học được điều gì từ câu Mẫu: Em chỉ đẹp khi là chính mình. chuyện của voi em?( Câu hỏi MR) Em nên tự tin vào vẻ đẹp của mình... 3. Luyện đọc lại. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - GVHD HS tập đọc lời đối thoại dựa - HS lắng nghe, đọc thầm.
  7. theo cách đọc của GV. - HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS đọc. - HS khác bổ sung. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - GV nhận xét chốt: 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm mình trong gương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi - 1-2 HS đọc. voi em bỏ sừng và râu? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá nhân - Gọi các nhóm lên trình bày. nêu suy nghĩ của mình về câu nói của 5. Hoạt động vận dụng mình nếu là voi anh. - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - 4-5 nhóm lên bảng. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU BÀI 5. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm trong những trường hợp đơn giản và với những số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn (một bước tính) liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100.
  8. 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: máy chiếu; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung - HS tham gia chơi. chuông vàng. - GV tổng kết trò chơi, kết nối vào bài. - HS cùng GV tổng kết trò chơi. - GV ghi tên bài. 2.Hoạt động Luyện tập - GV nêu BT1. Bài 1: Tính nhẩm theo mẫu - GV HD HS phân tích mẫu ý a. - HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách gọi theo số chục của các số? - GV cho HS nêu miệng kết quả. - HS làm việc cá nhân, điền vào VBT. - GV cho HS giải thích cách tìm ra số để điền vào dấu “?”. - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích - GVHD tương tự với ý b. cách nhẩm. GV nhận xét và chốt ý: Cộng, trừ nhẩm các số tròn chục ta lấ số chục cộng, trừ số chục. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV nêu bài tập 2. - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài trong vở. Bài 2: Đặt tính rồi tính
  9. - HS đọc bài 2. - GV theo dõi, giúp đỡ HS trình bày bài. - HS xác định yêu cầu bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, chốt nội dung: Khi làm - HS làm bài vào vở. tính cộng theo cột dọc cần lưu ý: viết - 4 HS lên bảng làm. số thẳng cột, thực hiện tính từ phải - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. sang trái. - GV cho HS quan sát tranh BT3, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giải thích để HS hiểu đây là bài Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có toán: Tính tổng hoặc hiệu của hai số sau cùng kết quả đó so sánh các số để tìm được hai phép - HS đọc yêu cầu bài tập 3. tính có cùng kết quả. - Cho HS làm trong nhóm 2. - HS lắng nghe. - GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn và chốt nội dung. - HS lắng nghe gợi ý và trao đổi trong nhóm 2, tìm 2 phép tinh có cùng kết KL: Biết tính và so sánh kết quả tính. quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp - HS nhận xét, góp ý. sức. - GVHD HS xác định yêu cầu bài: Tính Bài 4. Số? lần lượt kết quả các phép tính rồi điền - HS đọc yêu cầu bài. số vào dấu “?” - HS lắng nghe. - GV cùng các HS còn lại làm trọng tài. - Hai đội chơi tiếp sức. - GV cùng HS phân định thắng thua. - HS nêu cảm nhận của mình sau khi 3.Hoạt động Vận dụng tham gia chơi. - GV cho HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi: Bài 5 + “Bài toán cho biết gì, hỏi gì?”. - GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài - HS tóm tắt bài theo HD của GV. giải. - HS giải bài toán.
  10. - GV cho 2 HS đọc bài giải. Tổ chức trưng bày bài làm tốt. KL : Giải toán dạng nhiều hơn - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm - HS nhận xét, góp ý. bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số đến 100; số hạng, tổng; đê- xi-met. 2. Năng lực chung. Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất. Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  11. 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Luyện tập Kết quả: a. Hoạt động 1: a) 47 + 22 b) 86 + 12 Bài 1. Đặt tính rồi tính: .................47 ................86 + + a) 47 + 22 b) 86 + 12 .................22 ................12 98 ................. ................ .................69 ................ ................. ................ c) 73 + 13 d) 39 + 40 ................. ................ .................73 ................39 + + 13 40 c) 73 + 13 d) 39 + 40 ................. ................ 86 79 ................. ................ ................. ................ ................. ................ ................. ................ Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống Kết quả: Số hạng 86 99 79 Số hạng 16 39 21 Số hạng 32 18 38 Số hạng 32 10 38 Tổng Tổng 48 49 59 Bài 3. Tính nhẩm: Kết quả: 10 + 60 + 10 = . 10 + 30 + 20 = . 10 + 60 + 10 = 80 10 + 30 + 20 = 60 30 + 20 + 20 = . 7 + 5 + 3 = . 30 + 20 + 20 = 70 7 + 5 + 3 = 15 18 + 12 + 10 = . 15 + 15 + 5 = . 18 + 12 + 10 = 40 15 + 15 + 5 = 35 Bài 4. Điền dấu (>, <, = ) vào chỗ trống: Kết quả: a) 1dm + 1dm ........ 2dm a) 1dm + 1dm = 2dm b) 18cm + 2cm ......... 39cm - b) 18cm + 2cm < 39cm -
  12. 5cm 5cm c) 96dm - 30dm ........ 15dm + c) 96dm - 30dm > 15dm + 12dm 12dm d) 27cm - 7cm ......... 2dm d) 27cm - 7cm = 2dm c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. bài. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Năng lực chung. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi, máy tính, SGK - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Luyện tập. - HS hát Đọc văn bản - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HS lắng nghe. - HS trả lời - Nhắc lại bài đọc được chia làm mấy đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm. 3. Luyện đọc lại. - HS đọc nối tiếp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - GVHD HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2 -3 HS đọc 4. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
  14. ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt Viết: Chữ hoa B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2. Năng lực chung Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 3. Phẩm chất. - Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  15. 1.Khởi động: Cho học sinh hát. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - HS hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. + Chữ hoa B cao 5 li 2. Khám phá: a.Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa B và hướng dẫn HS: - GV tổ chức cho HS nêu: + Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược + Chữ hoa B cao mấy li? trái, nhưng đầu móc cong hơn. Nét 2 là - Yêu cầu học sinh nhận xét. kết hợp của 2 nét: nét cong trên và cong => GV kết luận: + Chữ hoa B cao 5 li. phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn + Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược nhỏ giữa thân chữ. trái, nhưng phía trên hơi lượn sang - Học sinh nhận xét, nhắc lại. phải, đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa B. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. c.Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
  16. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Tiếng Việt NGHE VÀ NÓI ( Tiết 4) : EM CÓ XINH KHÔNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. 2. Năng lực chung. - Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). voi anh và voi em trong bức tranh.
  17. - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung - Đại diện các nhóm lên trình bày kết tranh. quả thảo luận. - Mỗi nhóm nêu nội dung 1 tranh. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi Nội dung tranh 1. em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? Nội dung tranh 2. + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; Nội dung tranh 3. + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; Nội dung tranh 4. + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và râu. - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ - HS trả lời. của các nhóm. - GV có thể hỏi thêm: + Các nhân vật trong tranh là ai? + Là voi anh, voi em, hươu, dê. + Voi em hỏi anh điều gì? + Em có xinh không? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - 1-2 HS trả lời. đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Đại diện các cặp kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. GV chốt ND 4 tranh. + Tranh 1: Voi em thích mặc đẹp và thích được khen xinh. Ở nhà, nó luôn
  18. hỏi anh “Em có xinh không?”, voi anh bao giờ cũng khen “Em xinh lắm!”. + Tranh 2 : Một hôm, voi em gặp hươu con, nó hỏi “Tớ có xinh không?”. Hươu trả lời“Chưa xinh lắm vì cậu không có đôi sừng giống tớ”. + Tranh 3: Gặp dê, voi hỏi “Em có xinh không?”, dê trả lời “Không, vì cậu không có bộ râu giống tôi”. Nghe vậy, voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, gắn vào cằm rối về nhà. + Tranh 4: Có đôi sừng và bộ râu giả, về nhà, voi em hớn hở hỏi anh “Anh, em có xinh hơn không?”, voi anh chê voi em xấu khi có thêm sừng và râu. Voi em ngám mình trong gương và thấy xấu thật. Nó liền bỏ đôi sừng và chòm râu đi và thấy mình xinh đẹp hẳn lên. * Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? - HS đọc bài. + Trước khi kể, em xem lại các tranh - HS lắng nghe, nhận xét. minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi em. + Kể cho người thân nghe những hành - HS lắng nghe. động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. 3. Hoạt động vận dụng:
  19. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN BÀI 5. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
  20. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học toán. - GV cho HS làm bảng con đặt tính và - Lớp làm bảng con: 40 + 50 tính phép: 40 + 50 . Gọi 1 HS lên bảng - 1HS lên bảng làm: 100 - 40 làm: 17 + 51 - GV yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần của phép cộng mà mình vừa làm. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. - GV cùng HS nhận xét. 2. Hoạt động Luyện tập - GV nêu BT1. Bài 1. Đ, S? - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS xác định yêu cầu bài tập. tự làm bài. - HS làm việc cá nhân trong vở bài tập. - GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS - HS giải thích. Chẳng hạn: a) Sai (S), vì đặt giải thích rõ kết quả cho từng trường tính sai. hợp. (Vì sao đúng, sai?) - Sau khi HS làm bài, GV có thể yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chữa bài cho nhau. - GV chốt ý: Ghi nhớ cách đặt tính và - Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ. tính theo cột dọc. - HS nhắc lại. -GV nêu BT2. Bài 2: Tính - GV HD HS tính nhẩm rồi nêu kết - HS đọc bài 2. quả. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS làm việc nhóm, trao đổi và nói cho nhau - GV cho HS nêu miệng kết quả. nghe cách mình đã tính nhẩm. - GV nhận xét và chốt ý: Bài tập giúp - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích vì sao lại củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm. điền số đó. - HS lắng nghe. - GV nêu bài tập 3. Bài 3: - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS xác định yêu cầu. nêu cách làm bài: Tính kết quả của + Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + từng phép tính, so sánh các kết quả đó 8; 70 - 30 với 50, trả lời từng câu hỏi.