Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_phan.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 3 Thứ hai ngày 18 tháng 09 năm 2023 BUỔI CHIỀU Tự học: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học a, b, c, e, ê, o - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: Bài o - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát B. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc
- - GV viết lên bảng: a, b, c, e, ê, o - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc một số từ ngữ chứa tiếng đã học: bó cỏ, cá bé, bế bé, bè cá, Bò bê có bó cỏ. - HS đọc: Cá nhân, nhóm, cả lớp Bà bế bé Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, - HS viết vở ô ly. bò. Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Nhận xét bài viết của học sinh. -HS lắng nghe HS ghi nhớ. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Thứ ba ngày 19 tháng 09 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục luyện đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương ), bước đầu
- biết cách đọc lời đối thoại của các nhân vật trong bài Em có xinh không?; Đặc biệt luyện đọc cho HS đọc còn non, còn đớt.( Tú, Nhi, Linh...) - Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được các nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện (chuyện voi em đi tìm và tìm thấy sự tự tin ở chính bản thân mình). Nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc; 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; có sự tự tin vào chính bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: + Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... + Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Niềm vui của bé” động tác cùng cô giáo 2. Luyện đọc bài. - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc bài theo nhóm - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc bài cá nhân -Học sinh hoạt động nhóm 3 - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm - HS đọc bài CN cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Học sinh nhận xét bạn đọc - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - Gv tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc - Gv bổ sung tuyên dương học sinh đọc tốt. B, Trả lời câu hỏi.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gọi 2 học sinh đọc toàn bài - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2HS đọc sgk/tr.26. - 2- 3 học sinh đọc to câu hỏi - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nhận xét, tuyên dương HS. C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh không? C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” C4: HS trả lời theo suy nghĩ của mình. 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS số hạng, tổng trong phép cộng; Số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ.
- - Tính được tổng khi biết các số hạng; Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở BTT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi Tìm số liền trước, liền sau của số. - HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1/13: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của Số hạng 32 40 25 80 hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, viết Số hạng 4 30 61 7 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36, viết Tổng 36 70 86 87 36. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng còn lại. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 1 /14: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - 1-2 HS trả lời. theo thành phần phép tính - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở BT - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu 76-25=51 64-32=32 của phép tính Số bị trừ 76 Số bị trừ 64 - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? Số trừ 25 Số trừ 32 - GV hướng dẫn tương tự với phần còn Hiệu 51 Hiệu 32 lại - Nhận xét, tuyên dương.
- Bài 3/13:Viết tiếp vào chỗ chấm . - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, 20, - Bài cho những số hạng nào? 14, 16. - Bài cho tổng nào? - HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ hãy lập một phép cộng thích hợp: trước lớp. 33+20=53 ; . Lập phép tính : 51+14 = 65 - GV nhận xét, khen ngợi HS. và 22 +16 = 38 Bài 3/14: Nối( theo mẫu) - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - 1-2 HS trả lời. làm vở BT, đổi vở soát + Lấy SBT – ST được Hiệu nhận xét + Nối SBT, ST với Hiệu tương ứng. - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. - HS nhận xét kiểm tra. Bài 4/15: Viết số thích hợp vào chỗ - 2 -3 HS đọc. chấm - 1-2 HS trả lời. Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề. - HS trả lời:tính trên cành còn bao nhiêu - Bài yêu cầu làm gì? con chim. - Bài cho những số nào? - HS nêu: số bị trừ 16,số trừ 5, tìm hiệu? - Số thuộc thành phần nào? - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình Cần làm phép tính nào? bày. - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập 16- 5= 11( con chim ) một phép tính. tính và trình bày lời giải Còn lại 11 con chim. - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen Bài Giải ngợi HS. Số chim còn lại trên cành là: HSG có thể trình bày 16-5=11 (con chim) Đáp số 11 con chim 3. Vận dụng: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng; phép tính trừ. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 20 tháng 09 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: SỞ THÍCH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh giới thiệu được những sở thích khả năng riêng. - Giới thiệu những sở thích của em và sản phẩm được làm theo sở thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về sở thích , khả năng riêng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
- II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục của mọi người xung quanh. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đoán xem tôi thích làm gì?” - HS lắng nghe. để khởi động bài học. + GV mời 3 HS lên trên bảng làm thử động tác cơ - HS xếp thành nhóm lớn và làm thể thể hiện một hoạt động mình thích làm. HS ở theo yêu cầu dưới giơ tay đoán. Ai đoán đúng được khen. + Lớp chia thành 1 nhóm lớn đứng thành vòng tròn và lần lượt làm động tác cơ thể, thể hiện việc mà mình thích làm, các bạn khác đoán. - HS trong nhóm trình bày.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Khẳng định và giới thiệu được sở thích của bản thân - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chia sẻ sở thích của em. (làm việc cá nhân) - GV Yêu cầu HS suy nghĩ về các sở thích của mình - Học sinh đọc yêu cầu bài và suy và giới thiệu các sở thích riêng của mình bằng cách nghĩ để tìm ra những sở thích vẽ một bông hoa. Mỗi sở thích được thể hiện trên riêng của mình. một cánh hoa. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Chia sẻ những sở thích riêng của mình trước lớp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Mỗi người đều thích làm một việc hoặc một số việc nào đó. Điều ấy tạo nên sở thích - sự khác biệt của mỗi con người. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Chia sẻ sâu hơn hoạt động, thể nghiệm cảm xúc tích cực sau khi giới thiệu được sở thích của mình đối với các bạn qua sản phẩm tạo hình. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tạo hình sản phẩm những sở thích của em. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2:
- + Tạo hình sở thích của mình bằng những nguyên liệu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Chú ý nhấn mạnh những sở thích của em cầu bài và tiến hành thảo luận. + Giới thiệu với bạn sở thích của em qua sản phẩm. - Đại diện các nhóm giới thiệu về sở thích riêng của nhóm qua sản phẩm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Chuẩn bị sản phẩm thể hiện sở thích riêng của và yêu cầu để về nhà ứng dụng. mình và sở thích riêng của những người thân trong gia đình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- Thứ năm ngày 21 tháng 09 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề Tiết 2: NHỮNG VIỆC LÀM ĐÁNG TỰ HÀO CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - HS xác định và giới thiệu được những việc làm đáng tự hào của bản thân. - HS biết đề xuất những việc cần làm để phát huy niềm tự hào của bản thân. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi, giấy A3,A4 - HS: bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nối tiếp - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi. Mỗi nhóm hãy nghe GV đọc một bài thơ, nhóm 1 là màu đỏ, nhóm 2 là màu xanh và điền từ còn thiếu vào chỗ trống. - GV đọc bài và yêu cầu HS ghi nhớ: Gà trống khoe giọng gáy “Ò ó ò ó o ” Mèo mun khoe vuốt sắc Họ nhà chuột ngồi lo! Gầu trắng khoe ngủ giỏi Cho mùa đông qua nhanh! Hạt mầm khoe mau lớn Cho cuộc đời mãi xanh Chó khoe canh nhà giỏi
- “Gầu gấu gầu gấu gâu!” Lạc đà siêu chịu khát Đi trong cát rất lâu Chuột túi khoe nhảy khỏe Hươu cao cổ nhìn xa Phù thủy khoe bùa chú Chẳng bao giờ sợ ma! Còn em biết rửa bát? Hay làm toán rất tài? Khi đi chợ cùng mẹ Chẳng bao giờ tính sai? Thụy Anh - Sau khi đọc xong bài thơ, GV yêu cầu HS - HS tham gia trò chơi. tham gia trò chơi vừa để luyện trí nhớ vừa để tìm ra điểm đáng tự hào của các sự vật trong bài thơ. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 để tham - HS quan sát yêu cầu. gia trò chơi: Màu đỏ Màu xanh 1. Gà trống khoe 2. Mèo mun khoe 3. Gấu trắng 4. Hạt mầm khoe khoe 6. Lạc đà khoe 5. Chó khoe 8. Hươu cao cổ khoe 7. Chuột túi khoe 10. Em khoe - HS chia sẻ: 9. Phù thủy khoe Màu đỏ Màu xanh - GV gọi đại diện 2 nhóm chia sẻ trước lớp, 1. Gà trống 2. Mèo mun các nhóm khác nhận xét. khoe gáy giỏi. khoe bắt chuột 3. Gấu trắng giỏi. khoe ngủ giỏi. 4. Hạt mầm 5. Chó khoe khoe mau lớn. canh nhà giỏi.
- 7. Chuột túi 6. Lạc đà khoe khoe nhảy chịu khát giỏi. khỏe. 8. Hươu cao cổ 9. Phù thủy khoe nhìn xa. khoe làm phép 10. Em khoe giỏi. biết rửa bát, làm toán. - GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới - HS lắng nghe. thiệu – ghi bài. 2. Khám phá chủ đề: Giới thiệu những việc làm đáng tự hào của bản than - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ – SGK tr.8 - HS đọc hiểu nhiệm vụ. cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực - HS lắng nghe yêu cầu. hiện nhiệm vụ: Em hãy nhớ lại những việc đáng tự hào của em và liệt kê vào trong vở. - GV gợi ý: Những việc làm đáng tự hào có - HS lắng nghe gợi ý. thể là: + Những việc làm em thành công. + Những việc làm thể hiện sự tiến bộ. + Những việc tốt – giúp đỡ mọi người. - GV chọn một bạn làm quản trò dựa trên tinh - Quản trò dẫn dắt trò chơi thần xung phong. - Cả lớp cùng chơi 2 – 3 lượt với 2 – 3 quản trò khác nhau. - GV mời 2 – 3 bạn nêu những việc làm đáng - HS trả lời: tự hào của mình. Các bạn khác nhận xét, bổ Gợi ý: sung. + Những việc làm em thành công: thực hiện các hoạt động theo thời gian biểu, tổ hức tiệc chúc mừng sinh nhật mẹ, tự tay làm một món quà tặng sinh nhật chị gái, vẽ một bức tranh tặng bà,
- + Những việc làm thể hiện sự tiến bộ: kết quả học tập môn Tiếng Việt đã tiến bộ hơn, phát âm tiếng Anh tốt hơn trước, giải các bài toán nhanh hơn, đạt giải cao trong cuộc thi vẽ tranh, viết chữ đẹp hơn, + Những việc tốt – giúp đỡ mọi người: giảng bài cho bạn, nhường đồ chơi cho em bé, giúp bà cụ sang đường, giúp đỡ một em bé đi lạc tìm mẹ, nhặt rác để môi trường xanh – sạch – đẹp hơn, giúp đỡ chú chó, mèo hoang bị bỏ rơi, - GV phát cho mỗi HS một tờ A4 và yêu cầu: - HS lắng nghe yêu cầu. Em hãy ghi chép hoặc vẽ lại những việc làm đó dưới một hình thức mà em thích. - GV gợi ý: Trình bày theo sơ đồ cây, sơ đồ tư - HS lắng nghe gợi ý. duy, vẽ hình cây, kẻ bảng, - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và chia - HS chia sẻ trước lớp: sẻ: Em hãy chia sẻ với bạn về những việc làm Gợi ý: đáng tự hào của em. - GV gọi 4 – 5 cá nhân chia sẻ những việc làm - HS vỗ tay. đáng tự hào của mình trước lớp. Các bạn ngồi dưới có thể đặt câu hỏi.
- - GV nhận xét chung và chúc mừng HS đã - HS lắng nghe và ghi nhớ. nhận ra được những việc làm đáng tự hào của mình. - GV kết luận: Mỗi người chúng ta đều có thể thực hiện được những việc làm đáng tự hào của bản thân trong cuộc sống hằng ngày. Qua những việc làm đó, chúng ta sẽ nhận ra sự tiến bộ của bản thân để phát huy những việc làm đáng tự hào của mình hơn nữa. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Phát huy những điểm đáng tự hào của bản thân - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ – SGK tr.8 - HS đọc hiểu nhiệm vụ. cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ. - GV nêu vấn đề: Mỗi người chúng ta đều có - HS lắng nghe câu hỏi. những đặc điểm, những việc làm đáng tự hào. Các em có muốn niềm tự hào của chúng ta được phát huy hơn không? Muốn vậy chúng ta cần phải làm gì? - GV yêu cầu HS: Em hãy nêu những dự định - HS lắng nghe yêu cầu. về những việc cần làm để phát huy niềm tự hào của bản thân. - GV hướng dẫn: Các em cần ghi những việc - HS lắng nghe hướng dẫn và quan cần làm vào bảng theo mẫu sau: sát mẫu. - GV lấy ví dụ minh họa: - HS quan sát ví dụ. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ vào vở. - HS thực hiện.
- - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và chia - HS trình bày: sẻ: Em hãy chia sẻ với bạn về dự kiến để phát Gợi ý: huy niềm tự hào cảu bản thân. - GV mời 4 – 5 nhóm lên bảng trình bày. - GV nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu có). - GV kết luận: Để bản thân ngày càng tốt hơn, - HS lắng nghe, ghi nhớ đáng yêu hơn trong mắt mọi người, chúng ta cần không ngừng phát huy niềm tự hào của bản thân bằng những việc làm phù hợp. 4. Cam kết hành động: - GV nhắc nhở HS: - HS lắng nghe thực hiện + Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay. + Thực hiện dự định để phát huy niềm tự hào của bản thân, ghi lại kết quả, cảm xúc khi thực hiện và chia sẻ trong tiết Sinh hoạt lớp. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 22 tháng 09 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Luyện đọc, viết đối với những em đọc, viết yếu 2. Năng lực chung:
- - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát, vận động bài Quê hương tươi - HS thực hiện đẹp. GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành - GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: a. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành + Hoàn thành vở bài tập toán - HS hoàn thành bài tập + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt b. Luyện đọc - Luyện đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Luyện đọc - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu c. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau Bài 1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 25m, chiều rộng là 12m. Giữa vườn người - HS thực hiện ta xây ao cá hình vuông cạnh là 6m, còn lại là trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau và làm lối đi ? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. GV chữa bài - HS làm bài
- GV nhận xét Giải 3. Vận dụng Diện tích mảnh vườn: GV nhận xét tiết học 25 x 12 = 300 (m2) Diện tích xây bể nước: 6 x 6 = 36 (m2) Diện tích trồng rau và làm lối đi 300 – 36 = 246 (m2) Đáp số: 246 m2 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tự học: HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS số hạng, tổng trong phép cộng; Số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được tổng khi biết các số hạng; Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở BTT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi Tìm số liền trước, liền sau của số. - HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1/13: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của Số hạng 32 40 25 80 hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, viết Số hạng 4 30 61 7 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36, viết Tổng 36 70 86 87 36. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng còn lại. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 1 /14: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - 1-2 HS trả lời. theo thành phần phép tính - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở BT - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu 76-25=51 64-32=32 của phép tính Số bị trừ 76 Số bị trừ 64 - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? Số trừ 25 Số trừ 32 - GV hướng dẫn tương tự với phần còn Hiệu 51 Hiệu 32 lại - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/13:Viết tiếp vào chỗ chấm . - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, 20, - Bài cho những số hạng nào? 14, 16. - Bài cho tổng nào? - HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ hãy lập một phép cộng thích hợp: trước lớp. 33+20=53 ; . Lập phép tính : 51+14 = 65 - GV nhận xét, khen ngợi HS. và 22 +16 = 38 Bài 3/14: Nối( theo mẫu) - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - 1-2 HS trả lời. làm vở BT, đổi vở soát + Lấy SBT – ST được Hiệu nhận xét + Nối SBT, ST với Hiệu tương ứng.
- - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. Bài 4/15: Viết số thích hợp vào chỗ - HS nhận xét kiểm tra. chấm - 2 -3 HS đọc. Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời:tính trên cành còn bao nhiêu - Bài cho những số nào? con chim. - Số thuộc thành phần nào? - HS nêu: số bị trừ 16,số trừ 5, tìm hiệu? Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình Cần làm phép tính nào? bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập bày. một phép tính. tính và trình bày lời giải 16- 5= 11( con chim ) - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen Còn lại 11 con chim. ngợi HS. Bài Giải HSG có thể trình bày Số chim còn lại trên cành là: 16-5=11 (con chim) Đáp số 11 con chim 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu - HS chia sẻ. thành phần của phép tính cộng; phép tính trừ. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................