Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 31 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_le_t.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MỘT GIỜ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Làm đúng các bài tập chính tả. 3. Phẩm chất. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Học sinh hát tập thể - GV bắt nhịp cho lớp hát bài: Em yêu trường em. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - Quang, ngượng nghịu, lưu loát. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con.
  2. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1:Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. - Gọi HS đọc YC bài 1. - 1- 2 HS đọc tên chữ cái ở cột 3, viết vào vở bài tập những chữ cái tương ứng. - GV chữa bài trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài trên bảng. - GV hướng dẫn HS học thuộc bảng - HS học thuộc bảng chữ cái: chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS đọc tên chữ cái đó. Bài 2: Sắp xếp tên các bạn theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. Viết lại tên các bạn theo thứ tự đã sắp xếp. - Một HS đọc yêu cầu, - Cả lớp đọc thẩm theo. - GV hướng dẫn cách làm bài tập - Đối chiếu tên các bạn với bảng chữ cái ở bài tập 2 để sắp xếp tên theo đúng thứ tự. - GV làm mẫu. 1-2 HS trả lời câu hỏi. - Tên bạn Quân nên xếp ở vị trí nào? - Tên bạn Quân xếp vị trí thứ nhất. - Tại sao lại xếp tên bạn vào vị trí thứ Vì trong số 5 bạn không có bạn nào có nhất? tên bắt đấu quy hay pê. - Nhiệm vụ tiếp theo của cả lớp là xếp - Cả lớp làm vào vở. tên bạn còn lại theo thứ tự.
  3. - Cả lớp và GV nhận xét; GV chốt lại câu trả lời đúng: Quân, Sơn, Tuấn, Vân, Xuân. GV kiểm tra, nhận xét bài của một số - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo HS. kiểm tra. 3. Vận dụng: - Các em hãy sắp xếp tên của các bạn -HS hoạt động cá nhân trong tổ của mình theo thứ tự trong - HS chia sẻ. bảng chữ cái. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  4. - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật - HS chia sẻ đáng yêu? - GV nhận xét, giới thiệu bài. - HS mở sách giáo khoa và đọc tên bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, điểm? cao, đen láy. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - YC HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * HS tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm ngoài những từ ngữ đã cho. GV mời 2 HS đọc lại từ ngữ vừa tìm -HS chia sẻ trước lớp. gắn trên bảng. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. -Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  5. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo -HS làm việc theo nhóm: thành câu chỉ đặc điểm. -Đại diện một số nhóm phát biểu kết - HS trong nhóm nối tiếp nhau ghép quả làm việc của nhóm. các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người -GV tổ chức chữa bài trước lớp: VD: với từ ngữ chỉ đặc điểm. quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu thức ăn; ghế - ngồi;... - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp Bài 3: HS làm việc cá nhân và nhóm. - Một HS đọc yêu cầu bài tập -Cả lớp đọc thầm. - Bài BT yêu cầu gì? - Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn. - HS suy nghĩ, mỗi em tự đặt một câu. - Mỗi đặt một câu và nói cho nhau nghe. Cả nhóm nhận xét, góp ý câu của bạn. - Đại diện một số nhóm nói câu của - Bạn Hà có đôi mắt đen láy. mình đã đặt trước cả lớp và GV nhận - Khuôn mặt của Châu Anh bầu bĩnh. xét, góp ý. *Lưu ý: - Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc - Dương có vầng trán cao;... điểm phải phù hợp với từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người. - Khi đặt câu viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu có dấu chấm. 3. Vận dụng:
  6. - Nói một câu nêu đặc điểm của một - HS chia sẻ. bạn trong tổ của mình. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 1.2. Năng lực chung. Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất. Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: -Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - HS nêu miệng. - GV cho HS tìm số liền trước và liền sau của số 99.
  7. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: Luyện - HS ghi bài vào vở. tập 2.Hoạt động: Luyện tập - GV cho HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Số? - GV cho HS làm bài dựa vào thứ tự của các - HS đọc bài tập 1. số trên tia số rồi chữa bài. - HS xác định yêu cầu. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - Kết quả: Các số phải tìm lần lượt là: a) 18, 20, 21, 23; b) 42, 44, 46, 47, 49. - GV cho HS đọc BT2. Bài 2: a) Viết mỗi số thành tổng. - GV hướng dẫn HS tìm số ở ô có dấu “?” dựa vào tính nhẩm. - HS lắng nghe. Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng mấy chục + Kết quả: Những phép tính có cùng kết quả bằng 2 chục? (1 chục cộng 1 chục bằng 2 là: 5 + 90 và 98 – 3. chục). Từ đó có số phải tìm là 10. - GV cho HS làm bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm từng trường hợp. KL: HS biết viết số thành tổng - HS chữa bài và giải thích cách làm. - HS nhận xét. - Cho HS đọc bài tập 3. Bài 3: Tính - GVHDHS nắm vững yêu cầu - HS đọc bài tập 3. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính lần lượt - HS xác định yêu cầu. từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân.
  8. - GV làm mẫu. - HS nối tiếp nêu đáp án. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Lớp nhận xét, đánh giá. KL: Tính theo thứ tự từ trái sang phải - Có thể trình bày như sau: a) 50 + 18 - 45 = 68 – 45 = 23; b) 76 - 56 + 27 = 20 + 27 = 47 - Câu a: GV hướng dẫn HS nêu cách làm Bài 4 bài: So sánh các số đã cho rồi viết các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. GV cho HS - HS đọc bài tập 4. làm bài rồi chữa bài. Kết quả: 24, 37, 42, - HS xác định yêu cầu. 45. - Câu b: GV hướng dẫn HS nêu cách làm - HS thực hiện theo HD. bài: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các - HS lên bảng chữa bài. số đã cho rồi tính tổng của hai số đó. Có thể cho HS dựa vào thứ tự đã sắp xếp ở - HS cùng GV nhận xét. câu a để tìm nhanh số lớn nhất và số bé nhất. Kết quả: 24 + 45 = 69. KL: Nhắc lại cách so sánh số 3.Hoạt động: Luyện tập Củng cố cách giải và trình bày bài giải của Bài 5. Số? bài toán có lời văn (bài toán thực tiễn). - GV cho HS quan sát tranh BT5, yêu cầu - HS đọc đề toán. HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Lớp 2A trồng được 29 cấy, lớp 2B trồng + Bài toán hỏi gì? được 25 cây. - GV cho HS nêu miệng phép tính và câu + Lớp 2A trồng nhiều hơn lớp 2B bao nhiêu trả lời. cây? - GV cùng HS nhận xét. - HS nêu phép tính và câu trả lời. - GVHDHS viết vào vở bài 5. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. Bài giải Số cây lớp 2A trồng hơn lớp 2B là:
  9. KL : Nêu các bước giải bài toán dạng so 29 – 25 = 4 (cây) sánh. Đáp số: 4 cây. 3. Tổng kết - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU Luyện toán LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100 và các dạng toán có liên quan. 2. Năng lực chung: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất. Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
  10. 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Luyện tập Kết quả: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 62 - 31 b) 57 - 42 a) 62 - 31 b) 57 - 42 .................62 ................57 - - ................. ................ .................31 ................42 93 ................. ................ ................. ................99 ................. ................ c) 69 - 32 d) 78 - 34 c) 69 - 32 d) 78 - 34 .................69 ................78 - - 34 ................. ................ .................32 ................ ................. ................ .................37 ................44 ................. ................ Bài 2. Dùng thước thẳng có chia vạch: Kết quả: a) Vẽ đoạn thẳng AD dài 1dm; đoạn A B thẳng CD dài 6cm. C D b) Điền vào chỗ trống cm hay dm? - Một gang tay dài khoảng : 20 ...... - Một nước chân dài khoảng : 6 ........ Bài 3. Tính nhẩm: Đáp án 80 - 70 = .... . 60 - 30 = ..... 80 - 70 = 10 60 - 30 = 30
  11. 40 - 20 = ..... 90 - 60 = ..... 40 - 20 = 20 90 - 60 = 30 70 - 20 - 10 = ..... 70 - 30 = ..... 70 - 20 - 10 = 40 70 - 30 = 40 Bài 4. Một sợi dây dài 56cm, cắt đi một đoạn dài 12cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Giải Giải ................................................................. Chiều dài sợi dây còn lại là: ................................................................. 56 - 12 = 44 (cm) ................................................................. Đáp số: 44 cm c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng bài. lớp. - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO
  12. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm. - Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc. 3. Phẩm chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu. - HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò: “Bàn tay biết nói.” - GV hướng dẫn HS chơi: + GV mời cả lớp cùng nghĩ xem đôi bàn tay - HS nối tiếp nêu có thể làm những việc nào trong cuộc sống hằng ngày.
  13. + GV thực hiện một hành động bằng đôi tay để HS đoán đó là gì. - HS quan sát, đoán. + GV hỏi HS: Theo các em, cô vừa thể hiện điều gì? + HS nêu ( cảm xúc, sự vật ) + GV đưa ra các từ khoá : lời khen “Tuyệt vời!”, sóng biển, mặt nạ, gọi điện thoại, ngôi nhà, lá cây, gió, mưa, tình yêu + HS chơi cả lớp. thương,... ( HS lần lượt lên bảng thực hiện hành động mà GV đưa ra. Các bạn khác thi đoán nhanh hành động của bạn) * Kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo léo. - GV dẫn dắt, vào bài. BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO 2. Khám phá chủ đề: 2 Thử tài khéo léo của đôi bàn tay. - GV kiểm tra chuẩn bị các nguyên liệu theo - HS đại diện mỗi tổ lên bốc thăm tổ. hoạt động thực hiện cùng nhau. + Đưa Phiếu yêu cầu hoạt động để các tổ – + HS quan sát và lựa chọn những bốc thăm. nguyên liêu, dụng cụ để thực hiện nhiệm vụ. ( Ví dụ: xâu lá khô thành vòng, làm tranh từ + Các tổ thực hiện nhiệm vụ đã lá khô, xâu dây giày, làm khung ảnh bằng bốc thăm bìa,...)
  14. + GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc sử dụng các nguyên liệu dụng cụ để đảm bảo an toàn. - Trưng bày sản phẩm của tổ: Giới + GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thiệu sản phẩm, nêu cách làm ( nếu thực hiện. nhóm bạn hỏi) - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét sản phẩm - HS TLCH + GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi tổ. GV hỏi HS: Theo các em, để có thể làm nên những sản phẩm đẹp, chúng ta cần điều gì? * Kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV dán bảng thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo - HS làm việc theo nhóm 4 bằng đôi tay (ví dụ: một con cú vải nhồi bông, ) YCHS quan sát và thử đoán xem, cần các dụng cụ, nguyên liệu nào. + GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, bút màu. - HS sẽ cùng thảo luận và viết tên − YC các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, các nguyên liệu, dụng cụ mà các khen tặng nhóm kể được nhiều dụng cụ, em có thể dùng để làm các sản nguyên liệu nhất. phẩm sáng tạo. - Chia sẻ trước lớp
  15. * Kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “Xiếc bóng”. GV gợi ý HS hãy học cách thể hiện bóng hình nhiều con vật bằng đôi bàn tay của mình. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... CHIỀU TOÁN BÀI 6. LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học.
  16. 3. Phẩm chất. Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: -Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - HS nêu miệng. - GV cho HS tìm số liền trước và liền sau của số 99. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: Luyện - HS ghi bài vào vở. tập 2.Hoạt động: Luyện tập - GV cho HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Số? - GV cho HS làm bài dựa vào thứ tự của các - HS đọc bài tập 1. số trên tia số rồi chữa bài. - HS xác định yêu cầu. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - Kết quả: Các số phải tìm lần lượt là: a) 18, 20, 21, 23; b) 42, 44, 46, 47, 49. - GV cho HS đọc BT2. Bài 2: a) Viết mỗi số thành tổng. - GV hướng dẫn HS tìm số ở ô có dấu “?” dựa vào tính nhẩm.
  17. Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng mấy chục - HS lắng nghe. bằng 2 chục? (1 chục cộng 1 chục bằng 2 + Kết quả: Những phép tính có cùng kết quả chục). Từ đó có số phải tìm là 10. là: 5 + 90 và 98 – 3. - GV cho HS làm bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm từng trường hợp. KL: HS biết viết số thành tổng - HS chữa bài và giải thích cách làm. - HS nhận xét. - Cho HS đọc bài tập 3. Bài 3: Tính - GVHDHS nắm vững yêu cầu - HS đọc bài tập 3. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính lần lượt - HS xác định yêu cầu. từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân. - GV làm mẫu. - HS nối tiếp nêu đáp án. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Lớp nhận xét, đánh giá. KL: Tính theo thứ tự từ trái sang phải - Có thể trình bày như sau: a) 50 + 18 - 45 = 68 – 45 = 23; b) 76 - 56 + 27 = 20 + 27 = 47 - Câu a: GV hướng dẫn HS nêu cách làm Bài 4 bài: So sánh các số đã cho rồi viết các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. GV cho HS - HS đọc bài tập 4. làm bài rồi chữa bài. Kết quả: 24, 37, 42, - HS xác định yêu cầu. 45. - Câu b: GV hướng dẫn HS nêu cách làm - HS thực hiện theo HD. bài: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các - HS lên bảng chữa bài. số đã cho rồi tính tổng của hai số đó. Có thể cho HS dựa vào thứ tự đã sắp xếp ở - HS cùng GV nhận xét.
  18. câu a để tìm nhanh số lớn nhất và số bé nhất. Kết quả: 24 + 45 = 69. KL: Nhắc lại cách so sánh số 3.Hoạt động: Luyện tập Củng cố cách giải và trình bày bài giải của Bài 5. Số? bài toán có lời văn (bài toán thực tiễn). - GV cho HS quan sát tranh BT5, yêu cầu - HS đọc đề toán. HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Lớp 2A trồng được 29 cấy, lớp 2B trồng + Bài toán hỏi gì? được 25 cây. - GV cho HS nêu miệng phép tính và câu + Lớp 2A trồng nhiều hơn lớp 2B bao nhiêu trả lời. cây? - GV cùng HS nhận xét. - HS nêu phép tính và câu trả lời. - GVHDHS viết vào vở bài 5. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. Bài giải KL : Nêu các bước giải bài toán dạng so Số cây lớp 2A trồng hơn lớp 2B là: 29 – 25 = 4 (cây) sánh. Đáp số: 4 cây. 3. Tổng kết - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... .......... Luyện Tiếng Việt
  19. Luyện tập từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. Câu nêu hoạt động I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu nêu hoạt động theo mẫu. 2. Năng lực đặc thù: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động mở đầu: Cả lớp chơi trò chơi “ ” HS lắng nghe Giới thiệu bài học Hoạt động luyện tập: Bài 1: Viết các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ - 1 - 2 HS đọc yêu cầu. hoạt động trong trường của em - HS thảo luận theo nhóm đôi, Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm Từ chỉ sự Từ chỉ hoạt - 3- 4 HS nêu. vật động Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động của em ở nhà. - HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp nhau đọc kết quả + Các hoạt động: quét nhà, rửa bát, .. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  20. Bài 3: Viết 2 câu nêu hoạt động về việc - 1- 2 HS đọc yêu cầu. em làm khi ở nhà - 1 - 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3- 4 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 3- 4 cặp HS chia sẻ câu trả lời trước - Nhận xét, khen ngợi HS. lớp. HS nhận xét bài của bạn Hoạt động vận dụng: - Hãy nói 1 câu nêu hoạt động em làm ở - HS đặt câu (Giờ ra chơi, em chạy ào lớp ra sân chơi trò bịt mắt bắt dê với các - GV nhận xét giờ học. bạn ). RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN (Tiết 5 + 6) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC THƯỜNG LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Viết 3 - 4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. 1.1 Năng lực chung Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. 2.Phẩm chất: - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: