Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 25 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_29_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Thứ 5 ngày 6 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt NGHE – VIẾT: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động GV cho HS đọc lại bìa từ chú bồ câu đến - HS đọc. in- tơ- nét- GV nhận xét vào bài 2. Khám phá: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. + in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm việc theo cặp Bài 2. trong sgk tr. 88. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr47. - HS chia sẻ. + eo: chèo thuyền, con mèo, nhăn nheo... - HS làm việc theo nhóm, đại diện chia +oe: chim chích chòe, lập lòe, lóe sáng... sẻ.
  2. Bài3.HS đọc y/c ý a (88) - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phát triển được khả năng giao tiếp, kết nối - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu được công dụng của đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Lớp chúng mình - GV nhận xét vào bài mới 2. Luyện tập * HĐ 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: - 3-4 HS nêu. + Tranh 1: đọc thư
  3. + Tranh 2: gọi điện thoại - GV chữa bài, nhận xét. + Tranh 3: xem ti vi * Hoạt động 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật - HS hđ nói theo nhóm Bài 2: Dự kiến đáp án: +Nhờ có điện thoại, em có thể nói - 1 số HS chia sẻ chuyện với ông bà ở quê. +Nhờ có máy tính, em có thể biết được nhiều thông tin hữu ích. +Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều bộ phim hay. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS điền dấu vào câu đầu tiên, sau - 1 HS đọc. câu này có chữ Bố được viết hoa vậy ta điền dấu chấm - Y/C hs làm VBTTV tr.48 - GV chốt KT và nhận xét, tuyên dương - HS hđ làm theo cặp HS. - HS chia sẻ câu trả lời. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Toán: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
  4. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính ( bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị) 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung văn học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: - Quản trò điều hành Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Nội dung chơi: đưa ra bài toán để học sinh nêu đáp số: +VD: Thùng 1 đựng 156 lít dầu. Thùng -Đáp số: 183 lít. hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 27 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? (...) - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và - Lắng nghe. tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
  5. 2. Khám phá Việc 1: Giới thiệu phép trừ: Gọi HS đọc đoạn hội thoại của 3 bạn. GV hỏi: Quê Nam cách đây bao nhiêu km ? Quê của Tuấn xa hơn ,cách đây bao nhiêu - 1 HS đọc km ? Mai đã hỏi điều gì ? - 254 km Nêu bài toán: - 586 km - Giáo viên vừa nêu bài toán, vừa gắn hình - Xa hơn bao nhiêu km ? biểu diễn số như phần bài học trong sách giáo khoa. - Bài toán: Quê của Nam cách đây 254 km, quê Tuấn xa hơn cách đây 586 km. Hỏi - Nêu bài toán quê Tuấn xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét? + Muốn biết xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét ,ta làm thế nào? + Vậy 586 trừ 254 bằng bao nhiêu ? - Ta lấy 586 trừ 254 Việc 2: Đặt tính và thực hiện tính - Viết số bị trừ ở hàng trên (586), sau đó - Bằng 332 xuống dòng viết số trừ (254) sao cho thẳng - Quan sát cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số. - 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm bảng - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. con. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. 8 trừ 5 bằng 3, viết 3. 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. Vậy 586 - 254 = 332 - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn. 2.2. Hoạt động Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
  6. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. Tính - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép - HS nêu tính. 467 - Lớp làm bảng con - 240 227 - HS chia sẻ: Nhận xét - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. 732 291 991 - 412 - 250 - 530 321 11 461 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào vở, 1HS làm vào phiếu 543 - 403 619 - 207 - Lớp làm vào vở 758 - 727 347 - 120 - HS chia sẻ: 543 619 758 347 - 403 - 207 - 727 - 120 - YCHS đổi vở chấm chéo 140 412 31 227 - Chấm bài - Giáo viên nhận xét.
  7. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - 600 - 200 = ? - YCHS đọc mẫu. 6 trăm - 200 trăm = 4 trăm Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm theo mẫu. Yêu cầu học sinh tính nhẩm 600 - 200 = 400 tương đối với các phép tính còn lại. 700 - 300 800 - 500 600 - 400 900 – 700 * Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - Học sinh đọc + Bài toán cho biết gì? - Bác Sơn thu hoạch 580 kg thóc nếp, bác Hùng thu hoạch ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. + Bài toán hỏi gì? - Bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô- gam thóc nếp ? + Để tính được bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô- gam thóc nếp ta làm thế - 580 - 40 nào? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở Bài giải - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bác Hùng thu hoạch được số ki – lô- gam thóc nếp là 580 – 40 = 540(kg) Đáp số : 540 kg 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  8. ...................................... Hoạt động trải nghiệm BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. 2 Năng lực chung: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn của nhà mình. 3. Phẩm chất - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. -Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. Loa phát nhạc. Vài hình ảnh về cảnh quan đẹp như vườn hoa, sân trường, công viên, - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn - HS hát. hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai - 2-3 HS trả lời được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là - 2-3 HS đọc lại kết luận . của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về những cảnh quan cần chăm sóc, bảo vệ ở quê em.
  9. - GV hỏi: Những gì trong bài hát các em - 2-3 HS trả lời “của chung” là tất cả vừa nghe được gọi là “của chung” mọi người mà em biết (công viên, vườn hoa, bảo tàng và các nơi công − GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. cộng khác). Mỗi nhóm nhớ lại cảnh quan xung quanh mình và viết hoặc vẽ ra những -HS làm việc nhóm 4 nơi cần được gìn giữ. − GV đặt câu hỏi: + Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có phải “của mình” đâu, “của chung” cơ mà! + Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm những việc gì? Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh - HS lắng nghe. quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: − GV đề nghị HS chia thành hai nhóm - HS làm việc theo hai nhóm. chính: một nhóm thể hiện tình huống và một nhóm đưa ra lời khuyên. − Trong tiểu phẩm HS đưa ra lời khuyên bắt đầu bằng các từ “Hãy ” - Hai nhóm thực hiện. với các việc cần làm và “Đừng / Xin đừng ” với các việc không nên làm. − Khuyến khích các nhóm đưa ra thật nhiều tình huống và khen ngợi những nhóm đưa ra được nhiều lời khuyên phù hợp nhất. Ví dụ: HS diễn cảnh đi chơi vườn hoa, người ngắm hoa, người khen hoa đẹp, ngửi hoa – khen hoa thơm Một bạn nhỏ định ngắt hoa. Bạn khác nói: “Ấy ấy! Xin đừng hái hoa!”. Một nhóm khuyên: Hãy giữ gìn cảnh quan chung: không giẫm nát cỏ, không
  10. ngắt hoa. Ngược lại, chúng ta có thể tưới cây, tưới hoa, nhặt rác, Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh - HS lắng nghe. quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. 4. Cam kết, hành động: - 2-3 HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những việc các em đã làm để bảo vệ - HS thực hiện. cảnh quan quê em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 312 - HS làm. HS2: 592 - 222 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  11. - GV cho HS làm vào phiếu bài tập - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát HS làm và thu nhận xét - 1-2 HS trả lời. một số phiếu. - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - HS đọc - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a/ YC HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - HS quan sát + Trong tranh có mấy bông hoa? + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Có 3 bông hoa. hoa thứ mấy? + Đậu trên bông hoa thứ nhất. + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông hoa thứ nhất có kết quả phép tính bằng + Có kết quả bằng 412. bao nhiêu? - HS nhận xét. + Em làm thế nào có kết quả như vậy? - Gv nhận xét. -HS trả lời. b/ + Bông hoa thứ 2 và thứ 3 có kết quả bằng bao nhiêu? - Bông hoa thứ 2 có kết quả bằng 311, + Em làm thế nào có kết quả như vậy? bông hoa thứ 3 có kết quả bằng 412 + Có kết quả của 3 phép tính vậy bạn - HS trả lời. nào cho cô biết 2 phép tính nào có kết Bông hoa thứ 1 có kết quả bằng bông quả bằng nhau? hoa thứ 3. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD đọc - GV cho học sinh tính nhẩm và chọn - 1-2 HS trả lời. đáp án đúng. - HS làm bài cá nhân. -Gọi tùng học sinh làm từng phép tính. -Gv nhận xét qua mỗi bài làm của HS. Bài 4: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh: - 1-2 HS trả lời. + Bức tranh thứ nhất có phép tính 245 - 125 bằng bao nhiêu? - Bằng 120. + Cái cân đang ở vị trí bằng nhau, thì cân năng của 2 vật trên như thế nào? - Cân nặng của hai vật trên bằng nhau? +Vậy kết quả cần điền là số mấy?
  12. - GV nhận xét, tuyên dương - HS kết quả là 120 kết quả cần điền là - GV hướng dẫn HS làm 2 tranh còn số 0. lại. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, lưu ý HS quan sát cẩn - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. thận khi làm. - HS lắng nghe. Bài 5: - Bài toán cho biết gì? - Một trường tiểu học có 465 học sinh, - Bài toán hỏi gì? trong đó có 240 học sinh nữ. - Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu - Bài toán yêu cầu tìm gì? học sinh nam? - Tìm số học sinh nam trường tiểu học - Muốn biết số học sinh nam là bao đó. nhiêu ta làm thế nào? - HS trả lời. - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV thu một số vở nhanh nhất Giải nhận xét. Số học sinh nam trường tiểu học có là. - GV nhận xét 465 - 240 = 225 (học sinh) 3. Vận dụng Đáp số: 225 học sinh - Chuẩn bị bài mới HS nhận xét. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... CÂU LẠC BỘ TOÁN ÔN TẬP DẠNG TOÁN TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách giải dạng toán tìm thành phần chưa biết, trình bày đúng yêu cầu của chương trình đặt ra, khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgich của HS trong giải toán tìm thành phần chưa biết nâng cao ngày càng nâng lên rõ rệt. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập lý thuyết và rèn luyện, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. 3. Phẩm chất - Học sinh có ý thức tìm tòi phương pháp giải hay hơn và say mê học toán.
  13. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn lại thành phần của các phép tính a. Phép cộng +) Tổng = Số hạng + số hạng +) Số hạng = Tổng – số hạng b. Phép trừ +) Hiệu = Số bị trừ - số trừ +) Số bị trừ = Số trừ + hiệu +) Số trừ = Số bị trừ - hiệu c. Phép nhân - Thừa số × thừa số = Tích - Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết d. Phép chia - Số bị chia : Số chia = Thương - Số bị chia = Thương × Số chia - Số chia = Số bị chia : Thương 2. Bài tập Bài 1: Tìm một số biết rằng khi tăng số đó lên 2 lần rồi thêm 16 đơn vị ta được kết quả là 32. Tìm số đó? - HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán Theo bài ra ta có sơ đồ: Ta được:
  14. Số cần tìm là: ( 32 – 16 ) : 2 = 8 Đáp số: 8 Bài 2: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 rồi bớt đi 10 đơn vị ta được kết quả là số bé nhất có một chữ số. - HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán Số bé nhất có một chữ số là số 0 Theo bài ra ta có sơ đồ: Ta được: Số cần tìm là: ( 0 + 10 ) :5 = 2 Đáp số : 2 Bài 3: Mai có một hộp bi. Mai chia cho Hùng một nửa số bi đó. Sau đó Lan cho mai thêm 27 viên bi nữa thì Mai có tất cả 36 viên bi. Hỏi lúc đầu Mai có bao nhiêu viên bi ? - HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán Theo bài ra ta có sơ đồ: Ta được: Lúc đầu Mai có số viên bi là:
  15. ( 36 – 27 ) × 2 = 18 ( viên bi ) Đáp số : 18 viên bi - HS làm bài - GV nhận xét và chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: “Từ chú bồ câu đến in-tơ-net” - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. 2. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển năng lực: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài cảm ơn anh hà mã,“Từ chú bồ câu đến in-tơ-net” - Học sinh đọc bài 2.Luyện tập Câu 1: Theo bài đọc, thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?( Đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi Hs đọc yêu cầu bài - GV cho Hs làm bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo - HS làm bài
  16. Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách: - GV mời HS chữa bài ✓ Dùng bồ câu để đưa thư ✓ Bỏ thư vào chai thuỷ tinh Câu 2: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với - 3-4 HS chia sẻ. người ở xa bằng những cách nào? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng - Nhận xét, tuyên dương những cách: viết thư, gọi điện cho Câu 3: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột người khác, thích hợp. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm bài VBT - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài cá nhân. Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ vật hoạt động Bức thư, bồ Trò chuyện, - GV gọi HS chữa bài: câu, chai thủy trao đổi, gửi Câu 4: Viết tiếp để hoàn thành câu: tinh, điện thoại - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài - HS viết câu vào vở ôli + Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể đọc tin tức trên điện thoại. +Nhờ có điện thoại, em có thể nói - Gọi HS chữa bài chuyện với ông bà ở quê. - GV nhận xét, khen ngợi HS. +Nhờ có máy tính, em có thể biết - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn được nhiều thông tin hữu ích. mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử +Nhờ có ti vi, em có thể xem được dụng có hiệu quả. nhiều bộ phim hay. 3. Vận dụng - HS chia sẻ, nhận xét - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS làm bài - HS chia sẻ kết quả TL IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
  17. Thứ 6 ngày 7 tháng 4 năm 2023 SÁNG Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 9 + 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. 2. Năng lực chung:- Tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. 2. Khám phá * Luyện nói - 1HS đọc. Bài 1:Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh - HS trả lời. và nêu công dụng của chúng. - 2-3 HS trả lời: - GV gọi HS đọc YC bài. + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy tính... - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Trong tranh có những đồ vật gì? + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà em + Em hãy nêu công dụng của chúng. được bảo quản tươi ngon lâu hơn. - HDHS nói về công dụng của 1 đồ vật: + Quạt điện có tác dụng làm mát không VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? khí. - HS thực hiện nói theo cặp. -Quạt điện có tác dụng gì? - HS chia sẻ: 2-3 cặp thực hiện.
  18. - GV gọi HS lên thực hiện. - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công dụng của đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia - 1-2 HS trả lời. đình em. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm - Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi ý sgk. - HS chia sẻ kết quả TL - GV y/ hs dựa vào gợi ý và viết câu TL ra nháp. - GV nhận xét và góp ý. - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử dụng các từ ngữ chính xác. - 1-2 HS đọc. - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - HS làm việc CN - YC HS thực hành viết vào VBT tr. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán.
  19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm. HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. trong tranh ăn gì? +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết - HS trả lời theo ý của mình. quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? +Vì sao? - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn - Nhận xét, tuyên dương HS. nhất. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm. - GV gọi một số nhóm trả lời. - Gọi 2 nhóm lên bảng. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và - HS nhận xét. bài làm trên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn có những số nào? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất? - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. + Trong hình vuông có những số nào? + Trong hình vuông số bé nhất là số - HS trả lời nào? - Là số 410 + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và số bé nhất trong hình vuông là số bao - HS là số 432. nhiêu? + Em làm như thế nào? - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong hình vuông Bài 4: bằng 432.
  20. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS trả lời. - GV thu nhận xét một số phiếu. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV quan sát nhật xét, sửa bài. phiếu bài tập. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV tổ chức cho học sinh thực hành - 1-2 HS trả lời. làm bài tập a. - HS thực hành làm. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho nêu cách làm. - HS trả lời theo ý của mình. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS nhận xét. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số - HS lắng nghe. 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. - Cả lớp làm. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Vận dụng - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________ CHIỀU Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách đặt tính theo cột dọc; + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Củng cố kĩ năng được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. - Củng cố giải toán có lời văn. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: