Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 25 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_29_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Thứ 5 ngày 6 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt NGHE – VIẾT: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động GV cho HS đọc lại bìa từ chú bồ câu đến - HS đọc. in- tơ- nét- GV nhận xét vào bài 2. Khám phá: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. + in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm việc theo cặp Bài 2. trong sgk tr. 88. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr47. - HS chia sẻ. + eo: chèo thuyền, con mèo, nhăn nheo... - HS làm việc theo nhóm, đại diện chia +oe: chim chích chòe, lập lòe, lóe sáng... sẻ.
  2. Bài3.HS đọc y/c ý a (88) - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phát triển được khả năng giao tiếp, kết nối - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu được công dụng của đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Lớp chúng mình - GV nhận xét vào bài mới 2. Luyện tập * HĐ 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: - 3-4 HS nêu. + Tranh 1: đọc thư
  3. + Tranh 2: gọi điện thoại - GV chữa bài, nhận xét. + Tranh 3: xem ti vi * Hoạt động 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật - HS hđ nói theo nhóm Bài 2: Dự kiến đáp án: +Nhờ có điện thoại, em có thể nói - 1 số HS chia sẻ chuyện với ông bà ở quê. +Nhờ có máy tính, em có thể biết được nhiều thông tin hữu ích. +Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều bộ phim hay. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS điền dấu vào câu đầu tiên, sau - 1 HS đọc. câu này có chữ Bố được viết hoa vậy ta điền dấu chấm - Y/C hs làm VBTTV tr.48 - GV chốt KT và nhận xét, tuyên dương - HS hđ làm theo cặp HS. - HS chia sẻ câu trả lời. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Toán: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. 2.Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phấm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
  4. - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Tính ( theo mẫu) - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS quan sát - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - 1 HS thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 tính phép tính. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 452 4 cộng 2 bằng 6 + 273 725 - Yêu cầu HS làm vào bảng con Nhận xét - HS chia sẻ: - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. a. 381 b. 550 + 342 +192 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. 723 742 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách đặt tính. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - HS nêu - YCHS làm bài vào bảng con 457 + 452 326 + 29 - Lớp làm bảng con 762 + 184 546 +172 - HS chia sẻ:
  5. 457 326 762 546 + 452 + 29 + 184 + 172 - Giáo viên nhận xét. 909 355 946 738 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm làm bài. theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + - 400 + 200 = ? 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 400 + 200 = 600 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó - 300 + 700 = ? “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm tính nhẩm tương đối với các phép tính 300 + 700 = 1000 còn lại. a. 200 + 600 b. 500 + 400 c.400 + 600 d. 100 + 900 * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn + Bài toán hỏi gì? ngày thứ nhất 70 km + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? km ? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp Bài giải làm vào vở Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km là - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. 248 + 70 = 318 (km) GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể Đáp số : 318 km bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài - Để làm được bài này các em nên làm thế nào ? - HS xác định dòng nước chảy Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên các đèn ra kết quả có cách đọc giống với bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc ghi trên nguồn cách đọc giống với cách đọc ghi trên điện (ở đây là ắc - quy) nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Nhận xét - Tham gia chơi 3.Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  6. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... Hoạt động trải nghiệm BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. 2 Năng lực chung: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn của nhà mình. 3. Phẩm chất - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. -Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. Loa phát nhạc. Vài hình ảnh về cảnh quan đẹp như vườn hoa, sân trường, công viên, - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn - HS hát. hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai - 2-3 HS trả lời được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là - 2-3 HS đọc lại kết luận . của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. - GV dẫn dắt, vào bài.
  7. 2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về những cảnh quan cần chăm sóc, bảo vệ ở quê em. - 2-3 HS trả lời “của chung” là tất cả - GV hỏi: Những gì trong bài hát các em mọi người mà em biết (công viên, vừa nghe được gọi là “của chung” vườn hoa, bảo tàng và các nơi công cộng khác). − GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. Mỗi nhóm nhớ lại cảnh quan xung -HS làm việc nhóm 4 quanh mình và viết hoặc vẽ ra những nơi cần được gìn giữ. − GV đặt câu hỏi: + Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có phải “của mình” đâu, “của chung” cơ mà! + Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm những việc gì? - HS lắng nghe. Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: − GV đề nghị HS chia thành hai nhóm - HS làm việc theo hai nhóm. chính: một nhóm thể hiện tình huống và một nhóm đưa ra lời khuyên. − Trong tiểu phẩm HS đưa ra lời - Hai nhóm thực hiện. khuyên bắt đầu bằng các từ “Hãy ” với các việc cần làm và “Đừng / Xin đừng ” với các việc không nên làm. − Khuyến khích các nhóm đưa ra thật nhiều tình huống và khen ngợi những nhóm đưa ra được nhiều lời khuyên phù hợp nhất. Ví dụ: HS diễn cảnh đi chơi vườn hoa, người ngắm hoa, người khen hoa đẹp, ngửi hoa – khen hoa thơm Một bạn nhỏ định ngắt hoa. Bạn khác nói: “Ấy ấy! Xin đừng hái hoa!”.
  8. Một nhóm khuyên: Hãy giữ gìn cảnh quan chung: không giẫm nát cỏ, không ngắt hoa. Ngược lại, chúng ta có thể tưới cây, tưới hoa, nhặt rác, Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh - HS lắng nghe. quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. 4. Cam kết, hành động: - 2-3 HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những việc các em đã làm để bảo vệ - HS thực hiện. cảnh quan quê em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách đặt tính theo cột dọc; + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Củng cố kĩ năng được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. - Củng cố giải toán có lời văn. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát “Lớp chúng ta đoàn kết”. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm - HS lắng nghe. nay giúp các em thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) 2.Luyện tập Bài 1: Tính? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS nhắc lại. phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở - GV gọi 1 HS lên trình bày bài. - HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS lắng nghe. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HSTL theo ý hiểu của mình. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc đặt tính - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm vở ôli, 2 HS lên - HS nhắc đặt tính bảng làm mỗi bạn 2 phép tính. - GV cho HS trình bày bài - HS làm vở ôli, 2 HS lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 3: Giải toán: Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh - HS đọc yêu cầu đề bài mì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất + Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 được tất cả bao nhiêu chiếc bánh chiếc bánh ì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. mì? + Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài bao nhiêu chiếc bánh mì? - GV hướng dẫn cách thực hiện: + 169 + 803 = 972. + Đề bài cho gì? + Đề bài hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Để tìm được sáng nay nhà máy sản - HS trình bày bài xuất được bao nhiêu chiếc bánh mì ta Bài giải làm như thế nào? Sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả số - GV cho 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm chiếc bánh mì là: vào vở ôli 169 + 803 = 972 (chiếc bánh mì) - GV cho HS trình bày bài Đáp số: 972 chiếc bánh mì - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS quan sát và TLCH theo ý hiểu của - GV gọi HS nhận xét mình. - GV nhận xét, chốt Bài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó? - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS đọc đáp án, bài làm của mình. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và thực hiện tính và nối kết quả đúng. - GV gọi HS đọc bài làm của mình - GV hỏi: 615 + 109 = mấy? - Con thực hiện như nào? - HSTL - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS nhận xét
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - YC HS về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: “Từ chú bồ câu đến in-tơ-net” - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. 2. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển năng lực: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài cảm ơn anh hà mã,“Từ chú bồ câu đến in-tơ-net” - Học sinh đọc bài 2.Luyện tập Câu 1: Theo bài đọc, thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?( Đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi Hs đọc yêu cầu bài - GV cho Hs làm bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo - HS làm bài
  12. Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách: - GV mời HS chữa bài ✓ Dùng bồ câu để đưa thư ✓ Bỏ thư vào chai thuỷ tinh Câu 2: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với - 3-4 HS chia sẻ. người ở xa bằng những cách nào? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng - Nhận xét, tuyên dương những cách: viết thư, gọi điện cho Câu 3: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột người khác, thích hợp. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm bài VBT - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài cá nhân. Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ vật hoạt động Bức thư, bồ Trò chuyện, - GV gọi HS chữa bài: câu, chai thủy trao đổi, gửi Câu 4: Viết tiếp để hoàn thành câu: tinh, điện thoại - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài - HS viết câu vào vở ôli + Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể đọc tin tức trên điện thoại. +Nhờ có điện thoại, em có thể nói - Gọi HS chữa bài chuyện với ông bà ở quê. - GV nhận xét, khen ngợi HS. +Nhờ có máy tính, em có thể biết - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn được nhiều thông tin hữu ích. mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử +Nhờ có ti vi, em có thể xem được dụng có hiệu quả. nhiều bộ phim hay. 3. Vận dụng - HS chia sẻ, nhận xét - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS làm bài - HS chia sẻ kết quả TL IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
  13. CÂU LẠC BỘ TOÁN ÔN TẬP DẠNG TOÁN TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách giải dạng toán tìm thành phần chưa biết, trình bày đúng yêu cầu của chương trình đặt ra, khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgich của HS trong giải toán tìm thành phần chưa biết nâng cao ngày càng nâng lên rõ rệt. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập lý thuyết và rèn luyện, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. 3. Phẩm chất - Học sinh có ý thức tìm tòi phương pháp giải hay hơn và say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn lại thành phần của các phép tính a. Phép cộng +) Tổng = Số hạng + số hạng +) Số hạng = Tổng – số hạng b. Phép trừ +) Hiệu = Số bị trừ - số trừ +) Số bị trừ = Số trừ + hiệu +) Số trừ = Số bị trừ - hiệu c. Phép nhân - Thừa số × thừa số = Tích - Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết d. Phép chia - Số bị chia : Số chia = Thương - Số bị chia = Thương × Số chia
  14. - Số chia = Số bị chia : Thương 2. Bài tập Bài 1: Tìm một số biết rằng khi tăng số đó lên 2 lần rồi thêm 16 đơn vị ta được kết quả là 32. Tìm số đó? - HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán Theo bài ra ta có sơ đồ: Ta được: Số cần tìm là: ( 32 – 16 ) : 2 = 8 Đáp số: 8 Bài 2: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 rồi bớt đi 10 đơn vị ta được kết quả là số bé nhất có một chữ số. - HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán Số bé nhất có một chữ số là số 0 Theo bài ra ta có sơ đồ: Ta được: Số cần tìm là: ( 0 + 10 ) :5 = 2 Đáp số : 2
  15. Bài 3: Mai có một hộp bi. Mai chia cho Hùng một nửa số bi đó. Sau đó Lan cho mai thêm 27 viên bi nữa thì Mai có tất cả 36 viên bi. Hỏi lúc đầu Mai có bao nhiêu viên bi ? - HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán Theo bài ra ta có sơ đồ: Ta được: Lúc đầu Mai có số viên bi là: ( 36 – 27 ) × 2 = 18 ( viên bi ) Đáp số : 18 viên bi - HS làm bài - GV nhận xét và chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Thứ 6 ngày 7 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 9 + 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. 2. Năng lực chung:- Tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ:
  16. + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. 2. Khám phá * Luyện nói - 1HS đọc. Bài 1:Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh - HS trả lời. và nêu công dụng của chúng. - 2-3 HS trả lời: - GV gọi HS đọc YC bài. + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy tính... - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Trong tranh có những đồ vật gì? + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà em + Em hãy nêu công dụng của chúng. được bảo quản tươi ngon lâu hơn. - HDHS nói về công dụng của 1 đồ vật: + Quạt điện có tác dụng làm mát không VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? khí. - HS thực hiện nói theo cặp. -Quạt điện có tác dụng gì? - HS chia sẻ: 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công dụng của đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia - 1-2 HS trả lời. đình em. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm - Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi ý sgk. - HS chia sẻ kết quả TL - GV y/ hs dựa vào gợi ý và viết câu TL ra nháp.
  17. - GV nhận xét và góp ý. - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử dụng các từ ngữ chính xác. - 1-2 HS đọc. - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - HS làm việc CN - YC HS thực hành viết vào VBT tr. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ; - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. 2.Năng lực chung. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai).
  18. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con - Lớp làm bảng con 548 + 312 592 + 234 - HS chia sẻ: 690 + 89 427 + 125 548 592 690 427 + 312 +234 + 89 + 125 860 826 779 552 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con - Lớp làm bảng con 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 - HS chia sẻ: 457 326 762 546 + 452 + 29 + 184 + 172 909 355 946 738 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - Học sinh đọc + Bài toán cho biết gì? - Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B cao hơn tòa nhà A 126 m. + Bài toán hỏi gì? - Toà nhà B cao bao nhiêu mét ? + Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu - 336 + 129 mét em hãy nêu phép tính ?
  19. - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp Bài giải làm vào vở Tòa nhà B cao là - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. 336 + 129 = 465(m) Đáp số : 465 m *Bài 4: Tính - 1 HS nêu đề bài - Gọi 1 HS nêu đề bài GV đưa ra bài toán; 468 + 22 + 200 - GV hỏi: - Đây là bài toán có 2 phép tính. + Đây là bài toán có mấy phép tính ? - Ta thực hiện phép tính từ phải sang trái. + Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép tính của bài toán này ? - YCHS làm bài theo nhóm 4 Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550 - Thực hiện theo nhóm 4 Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100 - YCHS chia sẻ - Nhận xét Bài 4: - Quan sát tranh Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu các dữ kiện ( lượng nước ở mỗi bể). - Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước ? - Bể 1 đựng được 240 lít nước - Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước ? - Bể 2 đựng được 320 lít nước - Để biết được sau khi hai bể đầy nước, - Ta viết phép tính và thực hiện tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu 240 + 320 = 560 lít ta nên làm thế nào ? Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560.Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ?là - Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng 560 lít.” nước ở hai bể là 560 lít. Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để nào đầy nước trước tính từ lúc bắt cá sấu mở vòi nước. * Bài 5: - Quan sát, trả lời Giáo viên minh họa từng bước đi của b. robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ đến mẫu “ ”. ô ghi số là: 322 Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ câu hỏi; đến ô ghi số là: 368 Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số c. Tổng của hai số thu được ở câu b bằng: 46, Tíc – tốc có thể đi leo dãy lệnh nào ? 322 + 368 = 690 Câu hỏi này có nhiều đáp án
  20. 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính ( bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị) 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung văn học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: - Quản trò điều hành Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Nội dung chơi: đưa ra bài toán để học sinh nêu đáp số: -Đáp số: 183 lít. +VD: Thùng 1 đựng 156 lít dầu. Thùng hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 27 lít