Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 19 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_29_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ 5 ngày 6 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt NGHE – VIẾT: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động GV cho HS đọc lại bìa từ chú bồ câu đến - HS đọc. in- tơ- nét- GV nhận xét vào bài 2. Khám phá: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. + in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm việc theo cặp Bài 2. trong sgk tr. 88. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr47. - HS chia sẻ. + eo: chèo thuyền, con mèo, nhăn nheo... - HS làm việc theo nhóm, đại diện chia +oe: chim chích chòe, lập lòe, lóe sáng... sẻ.
  2. Bài3.HS đọc y/c ý a (88) - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phát triển được khả năng giao tiếp, kết nối - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu được công dụng của đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Lớp chúng mình - GV nhận xét vào bài mới 2. Luyện tập * HĐ 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: - 3-4 HS nêu. + Tranh 1: đọc thư
  3. + Tranh 2: gọi điện thoại - GV chữa bài, nhận xét. + Tranh 3: xem ti vi * Hoạt động 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật - HS hđ nói theo nhóm Bài 2: Dự kiến đáp án: +Nhờ có điện thoại, em có thể nói - 1 số HS chia sẻ chuyện với ông bà ở quê. +Nhờ có máy tính, em có thể biết được nhiều thông tin hữu ích. +Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều bộ phim hay. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS điền dấu vào câu đầu tiên, sau - 1 HS đọc. câu này có chữ Bố được viết hoa vậy ta điền dấu chấm - Y/C hs làm VBTTV tr.48 - GV chốt KT và nhận xét, tuyên dương - HS hđ làm theo cặp HS. - HS chia sẻ câu trả lời. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Toán: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
  4. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính ( bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị) 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung văn học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: - Quản trò điều hành Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Nội dung chơi: đưa ra bài toán để học sinh nêu đáp số: -Đáp số: 183 lít. +VD: Thùng 1 đựng 156 lít dầu. Thùng hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 27 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít - Lắng nghe. dầu? (...) - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Khám phá Việc 1: Giới thiệu phép trừ: Gọi HS đọc đoạn hội thoại của 3 bạn. - 1 HS đọc GV hỏi: Quê Nam cách đây bao nhiêu km ? - 254 km Quê của Tuấn xa hơn ,cách đây bao nhiêu - 586 km km ? - Xa hơn bao nhiêu km ? Mai đã hỏi điều gì ?
  5. Nêu bài toán: - Giáo viên vừa nêu bài toán, vừa gắn hình - Nêu bài toán biểu diễn số như phần bài học trong sách giáo khoa. - Bài toán: Quê của Nam cách đây 254 km, - Ta lấy 586 trừ 254 quê Tuấn xa hơn cách đây 586 km. Hỏi quê Tuấn xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét? - Bằng 332 + Muốn biết xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét - Quan sát ,ta làm thế nào? + Vậy 586 trừ 254 bằng bao nhiêu ? - 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm bảng Việc 2: Đặt tính và thực hiện tính con. - Viết số bị trừ ở hàng trên (586), sau đó xuống dòng viết số trừ (254) sao cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn. kẻ và gạch ngang dưới 2 số. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. 8 trừ 5 bằng 3, viết 3. 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. Vậy 586 - 254 = 332 2.2. Hoạt động Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước - HS nhắc lại yêu cầu của bài. lớp Tính - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép - Lớp làm bảng con tính. 467 - HS chia sẻ: - 240 227 732 291 991 Nhận xét - 412 - 250 - 530 - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. 321 11 461 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách đặt tính. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - HS nêu - YCHS làm bài vào vở, 1HS làm vào - Lớp làm vào vở phiếu 543 - 403 619 - 207 - HS chia sẻ: 758 - 727 347 - 120 543 619 758 347
  6. - 403 - 207 - 727 - 120 140 412 31 227 - YCHS đổi vở chấm chéo - Chấm bài - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm làm bài. theo mẫu. Yêu cầu học sinh tính nhẩm - 600 - 200 = ? tương đối với các phép tính còn lại. 6 trăm - 200 trăm = 4 trăm 700 - 300 800 - 500 600 - 200 = 400 600 - 400 900 – 700 * Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? - Học sinh đọc - Bác Sơn thu hoạch 580 kg thóc nếp, bác Hùng thu hoạch ít hơn bác Sơn 40 kg thóc + Bài toán hỏi gì? nếp. - Bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki – + Để tính được bác Hùng thu hoạch được lô- gam thóc nếp ? bao nhiêu ki – lô- gam thóc nếp ta làm thế nào? - 580 - 40 - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Bác Hùng thu hoạch được số ki – lô- gam thóc nếp là 580 – 40 = 540(kg) 3.Vận dụng Đáp số : 540 kg - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. 2 Năng lực chung: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn của nhà mình.
  7. 3. Phẩm chất - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. -Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. Loa phát nhạc. Vài hình ảnh về cảnh quan đẹp như vườn hoa, sân trường, công viên, - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn - HS hát. hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai - 2-3 HS trả lời được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là - 2-3 HS đọc lại kết luận . của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về những cảnh quan cần chăm sóc, bảo vệ ở quê em. - 2-3 HS trả lời “của chung” là tất cả - GV hỏi: Những gì trong bài hát các em mọi người mà em biết (công viên, vừa nghe được gọi là “của chung” vườn hoa, bảo tàng và các nơi công cộng khác). − GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. Mỗi nhóm nhớ lại cảnh quan xung -HS làm việc nhóm 4 quanh mình và viết hoặc vẽ ra những nơi cần được gìn giữ. − GV đặt câu hỏi:
  8. + Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có phải “của mình” đâu, “của chung” cơ mà! + Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm những việc gì? - HS lắng nghe. Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS làm việc theo hai nhóm. − GV đề nghị HS chia thành hai nhóm chính: một nhóm thể hiện tình huống và một nhóm đưa ra lời khuyên. - Hai nhóm thực hiện. − Trong tiểu phẩm HS đưa ra lời khuyên bắt đầu bằng các từ “Hãy ” với các việc cần làm và “Đừng / Xin đừng ” với các việc không nên làm. − Khuyến khích các nhóm đưa ra thật nhiều tình huống và khen ngợi những nhóm đưa ra được nhiều lời khuyên phù hợp nhất. Ví dụ: HS diễn cảnh đi chơi vườn hoa, người ngắm hoa, người khen hoa đẹp, ngửi hoa – khen hoa thơm Một bạn nhỏ định ngắt hoa. Bạn khác nói: “Ấy ấy! Xin đừng hái hoa!”. Một nhóm khuyên: Hãy giữ gìn cảnh quan chung: không giẫm nát cỏ, không ngắt hoa. Ngược lại, chúng ta có thể tưới cây, tưới hoa, nhặt rác, - HS lắng nghe. Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. - 2-3 HS trả lời 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện.
  9. -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những việc các em đã làm để bảo vệ cảnh quan quê em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách đặt tính theo cột dọc; + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Củng cố kĩ năng được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. - Củng cố giải toán có lời văn. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát “Lớp chúng ta đoàn kết”. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm - HS lắng nghe. nay giúp các em thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) 2.Luyện tập
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 1: Tính? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS nhắc lại. phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở - GV gọi 1 HS lên trình bày bài. - HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS lắng nghe. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HSTL theo ý hiểu của mình. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc đặt tính - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm vở ôli, 2 HS lên - HS nhắc đặt tính bảng làm mỗi bạn 2 phép tính. - GV cho HS trình bày bài - HS làm vở ôli, 2 HS lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 3: Giải toán: Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh - HS đọc yêu cầu đề bài mì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất + Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 được tất cả bao nhiêu chiếc bánh chiếc bánh ì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. mì? + Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài bao nhiêu chiếc bánh mì? - GV hướng dẫn cách thực hiện: + 169 + 803 = 972. + Đề bài cho gì?
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + Đề bài hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Để tìm được sáng nay nhà máy sản - HS trình bày bài xuất được bao nhiêu chiếc bánh mì ta Bài giải làm như thế nào? Sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả số - GV cho 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm chiếc bánh mì là: vào vở ôli 169 + 803 = 972 (chiếc bánh mì) - GV cho HS trình bày bài Đáp số: 972 chiếc bánh mì - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS quan sát và TLCH theo ý hiểu của - GV gọi HS nhận xét mình. - GV nhận xét, chốt Bài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó? - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS đọc đáp án, bài làm của mình. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và thực hiện tính và nối kết quả đúng. - GV gọi HS đọc bài làm của mình - GV hỏi: 615 + 109 = mấy? - Con thực hiện như nào? - HSTL - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS nhận xét 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - YC HS về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
  12. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: “Từ chú bồ câu đến in-tơ-net” - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. 2. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển năng lực: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Học sinh đọc bài - GV yêu cầu HS đọc lại bài cảm ơn anh hà mã,“Từ chú bồ câu đến in-tơ-net” 2.Luyện tập Câu 1: Theo bài đọc, thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?( Đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi Hs đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo - GV cho Hs làm bài - HS làm bài Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách: ✓ Dùng bồ câu để đưa thư ✓ Bỏ thư vào chai thuỷ tinh - GV mời HS chữa bài - 3-4 HS chia sẻ. Câu 2: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách: viết thư, gọi điện cho người khác, - Nhận xét, tuyên dương Câu 3: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.
  13. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc thầm yêu cầu - GV cho HS làm bài VBT - HS làm bài cá nhân. Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ vật hoạt động Bức thư, bồ Trò chuyện, câu, chai thủy trao đổi, gửi - GV gọi HS chữa bài: tinh, điện thoại Câu 4: Viết tiếp để hoàn thành câu: - HS nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu . - GV yêu cầu HS làm bài - HS viết câu vào vở ôli + Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể đọc tin tức trên điện thoại. +Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê. - Gọi HS chữa bài +Nhờ có máy tính, em có thể biết - GV nhận xét, khen ngợi HS. được nhiều thông tin hữu ích. - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn +Nhờ có ti vi, em có thể xem được mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử nhiều bộ phim hay. dụng có hiệu quả. - HS chia sẻ, nhận xét 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS làm bài - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ kết quả TL IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 7 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. 2. Năng lực chung:- Tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết.
  14. - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. 2. Khám phá * Luyện nói - 1HS đọc. Bài 1:Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh - HS trả lời. và nêu công dụng của chúng. - 2-3 HS trả lời: - GV gọi HS đọc YC bài. + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy tính... - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Trong tranh có những đồ vật gì? + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà em + Em hãy nêu công dụng của chúng. được bảo quản tươi ngon lâu hơn. - HDHS nói về công dụng của 1 đồ vật: + Quạt điện có tác dụng làm mát không VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? khí. - HS thực hiện nói theo cặp. -Quạt điện có tác dụng gì? - HS chia sẻ: 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công dụng của đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia - 1-2 HS trả lời. đình em. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm - Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi ý sgk. - HS chia sẻ kết quả TL - GV y/ hs dựa vào gợi ý và viết câu TL ra nháp. - GV nhận xét và góp ý.
  15. - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, - 1-2 HS đọc. cách sử dụng các từ ngữ chính xác. - HS làm việc CN - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - YC HS thực hành viết vào VBT tr. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 312 - HS làm bảng con. HS2: 592 - 222 - GV sửa bài và nhận xét. 2* Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm vào phiếu bài tập - 1-2 HS trả lời.
  16. - GV quan sát HS làm và thu nhận xét - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu một số phiếu. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính - HS đọc đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a/ YC HS quan sát tranh. - HS quan sát - GV hỏi: + Trong tranh có mấy bông hoa? + Có 3 bông hoa. + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Đậu trên bông hoa thứ nhất. hoa thứ mấy? + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Có kết quả bằng 412. hoa thứ nhất có kết quả phép tính bằng - HS nhận xét. bao nhiêu? + Em làm thế nào có kết quả như vậy? -HS trả lời. - Gv nhận xét. b/ + Bông hoa thứ 2 và thứ 3 có kết quả - Bông hoa thứ 2 có kết quả bằng 311, bằng bao nhiêu? bông hoa thứ 3 có kết quả bằng 412 + Em làm thế nào có kết quả như vậy? - HS trả lời. + Có kết quả của 3 phép tính vậy bạn Bông hoa thứ 1 có kết quả bằng bông nào cho cô biết 2 phép tính nào có kết hoa thứ 3. quả bằng nhau? -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HD đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho học sinh tính nhẩm và chọn - HS làm bài cá nhân. đáp án đúng. -Gọi tùng học sinh làm từng phép tính. -Gv nhận xét qua mỗi bài làm của HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh: + Bức tranh thứ nhất có phép tính 245 - - Bằng 120. 125 bằng bao nhiêu? + Cái cân đang ở vị trí bằng nhau, thì - Cân nặng của hai vật trên bằng nhau? cân năng của 2 vật trên như thế nào? +Vậy kết quả cần điền là số mấy? - HS kết quả là 120 kết quả cần điền là số 0. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
  17. - GV hướng dẫn HS làm 2 tranh còn - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. lại. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, lưu ý HS quan sát cẩn thận khi làm. Bài 5: - Một trường tiểu học có 465 học sinh, - Bài toán cho biết gì? trong đó có 240 học sinh nữ. - Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu - Bài toán hỏi gì? học sinh nam? - Tìm số học sinh nam trường tiểu học - Bài toán yêu cầu tìm gì? đó. - HS trả lời. - Muốn biết số học sinh nam là bao nhiêu ta làm thế nào? -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV chốt lại cách giải. Giải Số học sinh nam trường tiểu học có là. - GV thu một số vở nhanh nhất 465 - 240 = 225 (học sinh) nhận xét. Đáp số: 225 học sinh - GV nhận xét HS nhận xét. 3. Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. ________________________________ Hoạt động trải nghiệm SƠ KẾT TUẦN THỰC HÀNH CHĂM SÓC CẢNH QUAN TRƯỜNG EM. I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS thực hiện giữ gìn cảnh quan chung ngay ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các công cụ chăm sóc cảnh quan chung: panh gắp rác, chổi quét rác, bình tưới cây, - HS: khẩu trang, găng tay III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  18. 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 29: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 29. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: Học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Số ngày nghỉ: Có phép: 2 Không có phép: 0 - Học sinh đi học đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, quy định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần hợp tác tốt 30. Khen HS: Gia Hưng,Hà Uyên, Hoài Anh,... * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 30: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - 3 tổ HS thực hiện. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... -HS thực hiện 2. Hoạt động trải nghiệm. GV hướng dẫn HS Thực hành chăm sóc cảnh quan trường em. -HS thực hiện. − HS hoạt động theo tổ.
  19. − Sau HĐ, HS tập trung theo tổ dưới sân trường để tự đánh giá công việc tổ mình và nhận xét công việc tổ khác đã làm. Kết luận: GV đề nghị HS nêu cảm xúc khi tự tay thực hiện công việc giữ gìn cảnh quan trường học. 3. Cam kết hành động. -Em hãy về nhà cùng bố mẹ lên kế hoạch chăm sóc một khu vực chung nơi mình ở và thực hiện kế hoạch ấy vào cuối tuần. -Em hãy quan sát xung quanh, trên đường đi về nhà và ghi nhớ những khung cảnh đẹp mà mình đi qua. Kĩ năng sống Poki: LÀ THÀNH VIÊN TRONG MỘT NHÓM. ( Kế hoạch bài dạy ở phần mềm Poki)